Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 23

Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 23

I. MỤC TIÊU

 -Kiến thức: HS nhận biết được cung căng dây và dây căng cung.hiểu được liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn bằng nhau.

 -Kỹ năng: Hs vận dụng được liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn để tính toán, chứng minh.

 -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 - Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

III. CHUẨN BỊ

 -Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.

 -HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa và xem bài trước ở nhà.

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 9 - Trường THCS Đông Thạnh - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 – Tiết 41
Ngày soạn: 04.02.2009
Ngày dạy: 11.02.2009
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU
	-Kiến thức: HS nhận biết được cung căng dây và dây căng cung.hiểu được liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn bằng nhau.
	-Kỹ năng: Hs vận dụng được liên hệ giữa cung và dây trong một đường tròn để tính toán, chứng minh.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
	-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
	-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa và xem bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút
Trên (O) lấy các điểm A, B, C, D sao cho 
a)So sánh SđAB và SđCD (Xét cung nhỏ) 
b)Có nhận xét gì về AB và CD 
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Kiểm tra bài cũ
 - Gọi hs lên bảng làm bài.
 -Nhận xét – cho điểm.
-LT báo cáo sĩ số.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 SđAB= SđCD
 AB = CD
Hoạt động 2: Địnhlý 1 – 12 phút
1. Định lý 1 : 
 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau : 
+ Hai cung bằng nhau thì căng hai dây bằng nhau 
+ Hai dây bằng nhau thì căng hai cung bằng nhau 
?1. sgk/71 Chứng minh
a) DAOB = DCOD (c-g-c)
Þ AB = CD 
b) DAOB = DCOD (c-g-c) 
Þ SđAB = Sđ
* GV lưu ý HS : 
* Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. 
* Vì trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt nên trong hai định lí dưới đây, ta chỉ xét những cung nhỏ. 
* GV hướng dẫn HS chứng minh định lí 1
 Cho Hs thực hiện ?1
 Để CM DAOB = DCOD ta CM điều gì ? 
 Khi đã CM xong ta suy ra được điều gì ? 
 -Nhận xét- đánh giá. 
Hs theo dõi trả lời và làm ?1
a) Từ Sđ = Sđ, ta CM được DAOB = DCOD (c-g-c) 
Þ AB = CD 
b) Từ AB = CD
ta CM được DAOB = DCOD (c-g-c)
Þ Sđ = Sđ
 -Nhận xét – trả lời.
Hoạt động 3 : Định lý 2 - 12 phút 
2. Định lí 2 : 
 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau : 
+ Cung lớn hơn căng dây lớn hơn 
+ Dây lớn hơn căng cung lớn hơn 
?2. sgk/71
a) 
b) 
 Nêu định lý 2 cho hs.
 Cho hs làm ?2
GV cho HS nhận xét thông qua hình vẽ.
 -Hs theo dõi.
 -HS thực hiện ?2
HS viết phần GT - KL 
a) 
b) 
Hoạt động 4: Củng cố – 15 phút
BT11/72
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD (bằng nhau) 
Þ CB = BD Þ 
b) DAED vuông tại E 
Þ EB = BD Þ 
 Cho hs nhắc lại 2 định lý vừa học.
 Cho hs làm bt11/72
Để CB = BD ta cần chứng minh gì?
 HS nhắc lại.
 HS đọc đề và vẽ hình.
Ta dựa vào so sánh hai tam giác vuông ABC và ABD 
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD (bằng nhau) 
Þ CB = BD Þ 
b) DAED vuông tại E 
Þ EB = BD Þ 
Hoạt động 5: Dặn dò – 1 phút
 -Về nhà các em học bài, làm bài tập 12 – 13 sgk/72. Đồng thời đọc trước bài “Góc nội tiếp”.
 -Hs theo dõi lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
Tuần 23 – Tiết 42
Ngày soạn: 04.02.2009
Ngày dạy: 11.02.2009
§3. GÓC NỘI TIẾP
I. MỤC TIÊU
	-Kiến thức: Hiểu được định nghĩa góc nội tiếp và địng lí về số đo góc nội tiếp. Vận dụng được các hệ quả.
	-Kỹ năng: Hsbiết vẽ góc. Xác định được góc nội tiếp và cung bị chắn bởi góc đó. Biết chứng minh định lí. Biết diễn đạt, phát hiện và giải quyết vấ đề.
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển trí tưởng tượng không gian, tư duy logic, tư duy xuôi ngược biết quy lạ về quen. Tích cực học tập thông qua hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Phương pháp gởi mở – vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
	-Gv: sgk Toán 9, phấn màu, thước, compa, êke, bảng phụ.
	-HS: sgk Toán 9, thước, êke, compa, xem bài trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Oån định và kiểm tra bài cũ – 5 phút
a) Oån định
 -Gọi LT báo cáo sĩ số.
b) Kiểm tra bài cũ
 - Gọi hs lên bảng làm bài.
 ?Hãy nêu các định lí về liên hệ giữa cung và dây. Viết giả thiết kết luận.
 -Nhận xét – cho điểm.
 -LT báo cáo sĩ số.
 -1 HS lên bảng làm bài.
 -Một hs lên bảng trả bài 
Hoạt động 2: Định nghĩa góc nội tiếp - 10 phút
1. Định nghĩa: 
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó. 
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn. 
?1.sgk/73
-Giới thiệu cho hs về góc nội tiếp
 Cho hs xem h.13 – SGK và trả lời : 
* Góc nội tiếp là góc nào? 
* Nhận biết cung bị chắn trong mỗi h.13a và h.13b? 
?1 Tại sao mỗi góc ở h.14, h.15 không phải là góc nội tiếp..
là góc nội tiếp 
 là cung bị chắn (cung nằm trong 
-HS đứng tại chỗ phát biểu.
h.14a: góc ở đỉnh trùng với tâm 
h.14b: góc có đỉnh nằm trong đường tròn. 
h.14c: góc có đỉnh nằm ngòai đường tròn 
h.14d: có một cạnh của góc không cắt đường tròn
h.15a: hai cạnh của góc không cắt đường tròn 
h.15c: góc có đỉnh nằm ngòai đường tròn.
 -Nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 3: Tìm tòi phát hiện định lí – 15 phút
?2. sgk/73
2. Định lí: 
Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn
CM định lí:
a) TH 1: Tâm O nằm trên 1 cạnh của 
DAOC cân tại O’, ta có: 
Sđ = Sđ (góc ở tâm chắn cung ) 
Mà 
Nên Sđ = Sđ 
b) TH2: Tâm O nằm bên trong 
Theo TH1, từ hệ thức (1) và (2) 
Ta có : Sđ
 + Sđ
 Sđ 
c) TH3: Tâm O nằm bên ngòai 
(HS tự CM) 
* Đo góc nội tiếp, cung bị chắn trong mỗi h.16, h.17, h.18 – SGK rồi nêu nhận xét.
* Aùp dụng định lí về góc ngòai của tam giác vào DAOC cân tại O. 
 TH1: O nằm trên cạnh của góc BAC.
TH2: O nằm bên trong góc BAC.
 c) TH3: Tâm O nằm bên ngòai 
 -HS thực hiện ?2
 HS theo dõi và trả lời
Mà 
Nên 
 (1) (tia AO nằm giữa tia AO và AC) 
 (2) (1) nằm trên cung ) 
 Làm tương tự TH2
Hoạt động 4: Các hệ qủa của định lý -10 phút
3. Hệ quả: 
a) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau. 
b) Mọi góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đều là góc vuông. 
c) Mọi góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. 
 Nêu hệ các định lí.
 GV yêu cầu HS làm ?3 và lên bảng vẽ hình theo từng nội dung và nêu nhận xét. 
a) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn hai cung bằng nhau. 
b) Vẽ hai góc cùng chắn nửa đường tròn. 
c) Vẽ một góc nội tiếp (có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 900)
 Nhận xét – đánh giá.
 HS theo dõi.
?3 HS vẽ hình minh họa: 
Hoạt động 5: Củng cố – 4 phút
BT 15sgk/75
 a) Đúng b) Sai
 -Cho hs nhắc lại định nghĩa góc nội tiếp – định lí và các hệ quả.
 Yêu câu HS trả lời BT15sgk/75.
 Nhận xét – đánh giá.
 Hs phát biểu tại chỗ.
 -Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 6: Dặn dò – 1 phút
 Về nhà các em học bài và làm bài tập từ 16 – 18 sgk.
 Hs theo dõi lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Đông Thạnh, ngày  tháng  năm 2009
Duyệt củ tổ chuyên môn
Tổ trưởng
Nguyễn Tuấn Khanh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 (moi).doc