A.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường
tròn qua 1 số bài tập.
B.Chuẩn bị:
GV : Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
C.Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân để phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tiến trình dạy học:
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà của học sinh
Cách tiến hành:
HS1: 1 đường tròn được xác định khi nào? Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hầng A, B, C.
HS2: làm bài tập 3b
Ngày soạn:/./ 2009 Ngày giảng: 9a.././ 2009 9b.././ 2009 Tiết 21 Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập. B.Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, com pa, bảng phụ. HS : Thước thẳng, com pa, bảng phụ. C.Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân để phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tiến trình dạy học: *HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà của học sinh Cách tiến hành: HS1: 1 đường tròn được xác định khi nào? Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hầng A, B, C. HS2: làm bài tập 3b HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ2: Luyện tập: Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua 1 số bài tập. Cách tiến hành: Bài tập 1SGK tr.99. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV vẽ hình lên bảng ? yêu cầu HS trả lời nhanh ? Bài tập 6SGK tr.100. ? yêu cầu HS trả lời nhanh? Bài tập 7SGK tr.100. - GV sử dụng bảng phụ . ? yêu cầu HS nối ? Bài tập 8SGK tr.100. ? yêu cầu HS đọc đầu bài? - GV vẽ hình tạm thời coi như đã dựng được. ? qua sát hình vẽ để phân tích kỹ tìm ra cách xác định O ? từ đó hãy nêu cách dựng ? ? hãy chứng minh và biện luận bài toán ?(HS tự làm). *Bài tập nâng cao: Cho (O) và điểm P nằm ngoài (O).Đường thẳng PO cắt đường tròn tại A và B (A nằm giữa P và O). CMR:Trong số những đoạn thẳng nối P với 1 điểm bất kỳ của (O) thì PA là đoạn ngắn nhất, PB là đoạn dài nhất . ? hãy ghi GT – KL của bài toán? - GVhướng dẫn HS đi đến việc lấy 1 diểm M bất kỳ. ? sử dụng BĐT tam giác ta có điều gì? - GV chốt lại cách làm. - 1 HS đọc. - HS vẽ vào vở - HS trả lời miệng. - HS trả lời nhanh. - HS quan sát bảng phụ. - HS nối. - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu cách dựng. - HS tự ghi. - HS nghe. - HĐ cá nhân. HS1: Khi biết: - tâm và bán kính. - 1 đoạn thẳng là đường kính. - 3 điểm thuộc đường tròn đó HS2: Giải dựa vào tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông. Bài tập 1SGK tr.99. Ta có: OB = OA = OC = OD (t/c hình chữ nhật). A, B, C, D (O;OA) AC = = 13 cm R = 6,5 cm. Bài tập 6SGK tr.100. H.58: có tâm đối xứng và có trục đối xứng. H.59: có trục đối xứng nhưng không có trục đối xứng. Bài tập 7SGK tr.100. – (4). – (6). – (5). Bài tập 8SGK tr.100. *Phân tích: Ta có: OB = OC = Rđường trung trực của BC.(gỉa sử là d) . *Cách dựng: - dựng đường thẳng d là trun trực của BC. - dựng O là giao của d và tia Ay. - dựng (O;OA). *Bài tập nâng cao: Giải: - lấy điểm M bất kỳ, M (O). Xét MPO. Ta có: PM – MO < PO < PM +MO(BĐT) PM < PO + MO =PO + OB =PB PM > PO – MO = PO – OA = PA. Chứng tỏ PA là đoạn ngắn nhất PB là đoạn dài nhất. *Củng cố hướng dẫn về nhà: - GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN: 6, 7, 8 SBT. -------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: