I. Mục tiêu.
-Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
-Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc nửa đường tròn. Học sinh biết suy ra số đo độ của cung lớn.
-Biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
-Hiểu được định lí về “cộng hai cung”.
-Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
-Biết bác bỏ mệnh đề bằng một phản ví dụ.
II. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ hình vẽ H1, H3. Thước thẳng, thước đo góc, compa
-Hs: Thước thẳng, thước đo góc, compa
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
Soạn: 02/01/2010 Tiết 37 Giảng: 05/01/2010 (9D) Chương III. góc với đường tròn Mục tiêu của chương: - Kiến thức: Học sinh học biết được các kiến thức: + Góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. + Quỹ tích cung chứa góc, điều kiện để một tứ giác nội tiếp được đường tròn, các đa giác đều nội tiếp và ngoại tiếp đường tròn. + Các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn. - Kỹ năng: HS được rèn kỹ năng đo đạc, tính toán và vẽ hình, biết vẽ một số đường xoắn gồm các cung tròn ghép lại và tính được độ dài đoạn xoắn hoặc diện tích giới hạn bởi các đoạn xoắn đó. - Thái độ: rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, tính cẩn thận, chính xác. Đ1. góc ở tâm. số đo cung I. Mục tiêu. -Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. -Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc nửa đường tròn. Học sinh biết suy ra số đo độ của cung lớn. -Biết so sánh hai cung trên một đường tròn. -Hiểu được định lí về “cộng hai cung”. -Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc. -Biết bác bỏ mệnh đề bằng một phản ví dụ. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ hình vẽ H1, H3. Thước thẳng, thước đo góc, compa -Hs : Thước thẳng, thước đo góc, compa III. Phương pháp: - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề IV.Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp: (1ph) 9D : B. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra C. Bài mới. *Giới thiệu sơ lược chương III: Học về các loại góc với đường tròn (góc ở tâm, góc nội tiếp, ...), quỹ tích cung chứa góc, tứ giác nội tiếp, .... Hôm nay ta nghiên cứu "Góc ở tâm và số đo cung" HĐ 1. Góc ở tâm (10ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Treo bảng phụ H1-Sgk/67 -Góc AOB có đặc điểm gì --> giới thiệu AOB là một góc ở tâm. ?Vậy thế nào là góc ở tâm. ?COD có phải là góc ở tâm không? Số đo? -Các cạnh của góc chia đ.tròn thành 2 cung. Với góc (00<<1800), cung nằm bên trong góc gọi là "cung nhỏ", cung nằm ngoài góc là "cung lớn" -Giới thiệu kí hiệu cung ?Chỉ ra cung nhỏ, cung lớn trong hình vẽ. -Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn của góc ?Hãy chỉ ra các cung bị chắn -Cho Hs làm bài 1/68-Sgk -Lưu ý: số đo góc 1800 -Đỉnh góc là tâm đường tròn -Nêu đ.nghĩa Sgk/66 -COD là góc ở tâm, vì đỉnh góc là tâm đường tròn -Cung nhỏ: AmB Cung lớn: AnB - HS trả lời - Làm BT 1 *Định nghĩa: Sgk/66 + AOB, COD: góc ở tâm + Cung nhỏ: AmB Cung lớn: AnB + Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn + Góc bẹt chắn nửa đường tròn *Bài 1/68-Sgk a, 900 d, 00 b, 1500 e, 1200 c, 1800 2. Số đo cung (9ph) -Giới thiệu định nghĩa số đo cung --> ycầu Hs đọc đ.nghĩa. -Số đo nửa đường tròn bằng 1800--> Vậy số đo cả đường tròn là bao nhiêu? ?Cho AOB = . Tính số đo AmB, số đo AnB -Giới thiệu kí hiệu số đo cung -Lưu ý: 0 số đo góc 1800 0 số đo cung 3600 -Cho Hs đọc chú ý Sgk/67 -Đọc to định nghĩa Sgk/67 -Tại chỗ trả lời -Đọc ví dụ Sgk/67 -Đọc to chú ý. *Định nghĩa: Sgk/67 sđAmB = sđAnB = 3600 - Chú ý: Sgk/67 3. So sánh hai cung. (13ph) -Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau. -Cho hình vẽ: ?Có nhận xét gì về hai cung AC, CB. -G.thiệu: sđAC = sđCB ta nói AC = CB. ?So sánh sđAB và sđAC - sđAB > sđAC ta nói: AB > AC ?Vậy trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau, khi nào ta nói hai cung bằng nhau? cung này lớn hơn cung kia. ?Làm thế nào để vẽ hai cung bằng nhau. --> y.cầu Hs làm ?1 -Nghe Gv giới thiệu -Có số đo bằng nhau. AOB > AOC => sđAB > sđAC -Tại chỗ trả lời. -Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo. -Một Hs lên bảng vẽ hai cung bằng nhau. sđAC = sđCB AC = CB sđAB > sđAC AB > AC 4. Khi nào thì sđAB = sđAC + sđCB -Cho hình vẽ: ?So sánh sđAB với sđAC + sđCB -Trong trường hợp C thuộc cung lớn ta cũng có kết quả trên ?Vậy khi nào ta có: sđAB = sđAC + sđCB => đ.lý ?Hãy c.minh định lý trong t.hợp C thuộc cung nhỏ AB -Đo và so sánh. sđAB = sđAC + sđCB -C.minh đ.lý: sđAB = AOB sđAC = AOC sđCB = COB mà AOB=AOC+COB =>sđAB=sđAC+sđCB *Định lý: Sgk/68 ?2. D. Củng cố. (4ph) ?Qua bài học ta cần nắm những kiến thức chính nào? -Cho hình vẽ: Các khẳng định sau đúng hay sai? a, AB = CD b, sđAB = sđCD E. Hướng dẫn về nhà. (4ph) -Học thuộc các định nghĩa, định lý. - Chú ý để tính số đo cung ta phải thông qua số đo góc ở tâm tương ứng. -BTVN: 2, 4/69-Sgk + 3, 4/74-SBT HD: BT2: BT3: Đo góc ở tâm để suy ra số đo cung AmB - Chuẩn bị BT 5,6,7 (SGK/69), tiết sau luyện tập V. Rút kinh nghiệm. Soạn: 06/01/2010 Tiết 38 Giảng: 09/01/2010 (9D) luyện tập I. Mục tiêu. -Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn. -Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung. -Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận lôgíc II. Chuẩn bị. -Gv : Com pa, thước thẳng, bảng phụ -Hs : Ôn lý thuyết và chuẩn bị bài tập về nhà III. Phương pháp: - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp. (1ph) 9D : B. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi: 1 : Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung? Chữa bài 4 (SGK) 2 : Phát biểu cách so sánh hai cung? Khi nào sđAB = sđAC + sđCB Chữa bài 5 (SGK) Biểu điểm: 1, Phát biểu đúng ĐN góc ở tâm (3đ) Phát biểu đúng ĐN số đo cung (3đ) BT 4: Tính được (2đ) Tính được số đo cung lớn AB bằng 3150 (2đ) 2, Nêu được cách so sánh hai cung (3đ) Phát biểu đúng định lí (3đ) BT 5: Tính được số đo góc AOB bằng 1450 (2đ) Tính được số đo cung nhỏ và cung lớn AB (2đ) C. Bài mới. (29ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Gọi Hs đọc đề bài ? Muốn tính số đo các góc ở tâm AOB, BOC, COA ta làm như thế nào -Gọi Hs trình bày lời giải Gv ghi bảng ?Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C. -Gv : Đưa hình vẽ lên bảng gọi Hs đọc đề bài -Cho Hs quan sát hình vẽ và gọi Hs trả lời các câu hỏi của bài toán. ? Có nhận xét gì về số đo các cung nhỏ : AM, CP, BN, DQ. ? Nêu các cung nhỏ bằng nhau. ? Nêu tên các cung lớn bằng nhau -Gv : Nêu đề bài: Cho (O;R) đường kính AB, gọi C là điểm chính giữa của cung AB. Vẽ dây CD = R. Tính góc ở tâm DOB ? Bài toán xảy ra mấy trường hợp -Cho hs hoạt động theo nhóm -Gv theo dõi hướng dẫn Hs làm bài cho chính xác -Đọc to đề bài -Lên bảng vẽ hình -Một Hs đứng tại chỗ trình bày lời giải -Một hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. -Đọc đề bài, vẽ hình vào vở -Trả lời bài toán. - HS khác nhận xét -Theo dõi đề bài và vẽ hình vào vở. -Xảy ra hai trường hợp. -Hoạt động nhóm: Nửa lớp làm TH a Nửa lớp làm TH b 1. Bài 6/69-Sgk a, Có AOB = BOC = COA (c.c.c) AOB = BOC = COA mà AOB + BOC + COA = 3600 AOB = BOC = COA = = 1200 b, sđAB = sđBC = sđAC = 1200 sđABC = sđBCA = sđCAB = 2400 2. Bài 7/69 a, Cung nhỏ: AM, CP, BN, DQ có cùng số đo. b, AM = QD; BN = PC AQ = MD; BP = NC c, AQDM = QAMD hoặc BPCN = PBNC. 3. Bài toán. a, D thuộc cung nhỏ BC -Có sđAB = 1800 (nửa đường tròn) C là điểm chính giữa AB sđCB = 900 -Có CD = OC = OD = R OCD là đều COD = 600 sđCD = 600 -Vì D thuộc cung nhỏ BC sđBC = sđBD + sđCD sđBD = sđBC - sđCD = 900 - 600 = 300 BOD = 300 b, D thuộc cung nhỏ AC ( D D' ) BOD' = sđBD' = sđBC + sđCD' = 900 + 600 = 1500 D. Củng cố. (3ph) - HS nhắc lại ĐN góc ở tâm, số đo cung, định lí -BT (bảng phụ): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a, Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau. Đ b, Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau. S c, Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn. S d, Hai cung trong một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn. Đ E. Hướng dẫn về nhà. (5ph) -Ôn lại lý thuyết, xem các bài đã chữa. -BTVN: 3,4, 5, 7/Sbt-74,75. HD: BT 7: Sử dụng các tam giác cân OBC, O'BD - Tìm hiểu liên hệ giữa cung và dây V. Rút kinh nghiệm. Soạn: 08/01/2010 Tiết 39 Giảng:12/01/2010 (9D) liên hệ giữa cung và dây I. Mục tiêu -Hs hiểu và biết sử dụng các cụm từ "cung căng dây" và "dây căng cung". -Hs phát biểu được định lý 1; 2 và chứng minh được định lí 1. Hiểu được vì sao định lý 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. -Bước đầu vận dụng được hai định lý vào làm bài tập - HS có ý thức tự học II. Chuẩn bị. -Gv : Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi hình vẽ. -Hs : compa, êke, thước đo góc III. Phương pháp: Vấn đáp; Luyện tập và thực hành; Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ; Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. III.Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp. (1ph) 9D : B. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Câu hỏi: (TB) Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Đường phân giác của góc OBO' cắt các đường tròn (O) và (O') tương ứng tại C và D. So sánh BOC và BO'D Đáp án, biểu điểm: - Vẽ hình, ghi GT, KL đúng (1đ) BOC cân tại O => OBC = OCB (2đ) BO'D cân tại O' => O'BD = O'DB (2đ) mà OBD = DBO' (gt) (1đ) => OCB = BDO' = OBD = DBO' (2đ) => BOC = BO'D (2đ) C. Bài mới. HĐ1. Định lý 1 (15ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Gv: Vẽ hình sau đó giới thiệu cụm từ"cung căng dây" và "dây căng cung" dùng để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. VD: Dây AB căng hai cung AmB và AnB -Gv: Cho (O) có cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD ? Có nhận xét gì về AB và CD ? Hãy chứng minh AB = CD ? Với AB = CD hãy so sánh AB và CD ? Vậy liên hệ giũa cung và dây ta có định lý nào -Gọi Hs đọc lại định lý -Nhấn mạnh: Định lý áp dụng với hai cung nhỏ trong cùng một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau. Nếu cả hai cung đều là cung lớn thì định lý vẫn đúng. -Yêu cầu Hs làm bài 10/71 ? sđAB = 600 thì AOB = ? => cách vẽ ? AB dài bao nhiêu cm ? Vậy làm thế nào để chia đường tròn thành 6 cung bằng nhau - Vẽ hình vào vở - Nghe GV giới thiệu AB = CD -Nêu cách cm và trình bày chứng minh: AB = CD -AOB = COD (c.c.c) => AOB = COD => AB = CD -Nêu nội dung định lý 1 (SGK-71) sđAB =600 AOB = 600 Vẽ AOB =600 được AB =600 -Vẽ liên tiếp các dây có độ dài R 1. Định lý 1 a) AB = CD AB = CD b) AB = CD AB = CD Cm a) Vì AB = CD sđAB = sđCD AOB = COD Xét AOB và COD có OA = OC AOB = COD OB = OD AOB = COD (đpcm) b) Cm tương tự Bài 10(SGK-71) a) Vẽ AOB = 600 sđAB = 600 AB = OA = 2cm b) Từ A (O;R) đặt liên tiếp các cung có độ dài R được 6 cung bằng nhau HĐ2. Định lý 2. (7ph) -Gv: Còn với hai cung nhỏ khộng bằng nhau trong một đường tròn thì sao. Ta có định lý 2 ? Ghi GT, KL -Đọc định lý 2 -Ghi GT, KL của định lý 2. Định lí 2: SGK/71 a) AB > CD AB > CD b) AB > CD AB > CD D. Củng cố. (10ph) ... hình thang ABCD . - HS làm GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu . b a D C y x B A O GT : A, O , B thẳng hàng Ax , By^ AB OC ^ OD a) D AOC đồng dạng D BDO AC . BD không đổi b) S ABCD , góc COA = 600 c) Tính tỉ số VAOC và ? Chứng minh a) Xét D AOC và D BDO có : ( gt) ( cùng phụ với góc AOC ) đ D AOC đồng dạng với D BDO đ Do A, O , B cho trước và cố định đ AO . BO không đổi đ AC . BD không đổi b) Xét D vuông AOC có đ theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có : AC = AO . tg 600 = a đ AC = a Xét D vuông BOD có ( cùng phụ với góc COA ) đ Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có : BD = OB . tg 300 = a Vậy diện tích hình thang ABCD là : S = đ S = 4. Củng cố: (3ph) GV yêu cầu HS nêu cách làm phần (c) bài 41 - Tính VAOC và VBOD sau đó lập tỉ số . Dùng công thức tính thể tích hình nón . GV treo bảng phụ vẽ hình bài tập 40 ( sgk - 129 ) sau đó cho HS làm theo nhóm Gọi đại diện hai nhóm lên bảng làm bài ( nhóm 1 - a ; nhóm 2 - b ) a) Stp = p. 2,5 . 5,6 + p . 2,52 = p. 2,5 ( 5,6 + 2,5 ) = 63,585 ( cm2 ) b) S = 94,9536 ( cm2 ) 5. Hướng dẫn về nhà: (3ph) Học thuộc các công thức tính , Xem lại các bài tập đã chữa . Giải tiếp phần (c) bài tập 41 ( sgk - 129 ) - Làm theo hướng dẫn phần củng cố . Giải trước các bài tập 42 , 43 , 44 45 ( sgk - 130, 131 ) . V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/05/2010 Tiết 69 Ngày giảng: ôn tập chương iv (tiết 2) I. Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích , thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu . Liên hệ với công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ đứng , hình chóp đều . - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức tính diện tích , thể tích vào việc giải toán , chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian . II. Chuẩn bị: 1. Thày : Bảng phụ vẽ hình 117 , 118 ( sgk - 130 ) 2. Trò : Ôn tập lại các khái niệm và công thức theo bảng trong sgk - 128 . III. Phương pháp: - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành IV. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : (1ph) 9D: 2. Kiểm tra bài cũ : trong ôn tập 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giải bài tập 42 ( SGK - 130 )(13ph) - GV treo bảng phụ vẽ hình 117 sgk - 130 yêu cầu HS nêu các yếu tố đã cho trong bài - Thể tích của vật ở hình 117 (a) bằng tổng thể tích của hình trụ và hình nón . - Nêu cách tính thể tích các hình đó ? theo em thể tích của hình 117 (a) bằng tổng thể tích các hình nào ? - Thể tích của hình nón cụt ở hình 117 (b) bằng hiệu thể tích của nón lớn và thể tích của nón nhỏ . - áp dụng công thức tính thể tích hình trụ và thể tích hình nón ta có gì ? - Hình vẽ ( hình 117 - sgk ) - Hình 117 (a) - Theo hình vẽ ta có : + Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = pr2h đ Vtrụ = 3,14. 72 . 5,8 = 892,388 ( cm3 ) + Thể tích của hình nón là : Vnón = đ Vnón = = 415,422 ( cm3 ) Vậy thể tích của vật đó là : V = 892,388 + 415 ,422 = 1307,81 ( cm3) - Hình 117 (b) + Thể tích của hình nón lớn là : Vlớn = = 991,47 ( cm3 ) + Thể tích của hình nón nhỏ là : Vnhỏ = = 123,93 ( cm3) Vậy thể tích của hình nón cụt là : V = Vlớn - Vnhỏ = 991,47 - 123,93 = 867,54 ( cm3 ) * Hoạt động 2 : Giải bài tập 6 ( 100 - sgk) (14ph) - GV treo bảng phụ vẽ hình 118 (sgk -130 ) trên bảng sau đó cho lớp hoạt độngt heo nhóm ( 4 nhóm ) - Cho các nhóm nhận xét chéo kết quả ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 4 đ nhóm 1 ) - GV gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài sau đó đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả . - Gợi ý : Tính thể tích của các hình bằng cách chia thành thể tích các hình trụ , nón , cầu để tính . - áp dụng công thức thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu . - Hình 117 ( c) bằng tổng thể tích của các hình nào ? - Hình 118 (a) + Thể tích nửa hình cầu là : Vbán cầu = + Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = p.r2.h = p. 6,32. 8,4 = 333,40 p ( cm3 ) - Thể tích của hình là : V = 166,70 p + 333,40p = 500,1 p ( cm3) - Hình 118 ( b) + Thể tích của nửa hình cầu là : Vbán cầu = + Thể tích của hình nón là : Vnón = = 317,4 p ( cm3 ) Vậy thể tích của hình đó là : V = 219p + 317,4 p = 536,4 p ( cm3 ) c) Hình 118 ( c) + Thể tích của nửa hình cầu là : Vbán cầu = + Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = pr2h = p . 22 . 4 = 16 p ( cm3 ) + Thể tích của hình nón là : Vnón = ( cm3 ) Vậy thể tích của hình đó là : V = 16p + ( cm3 ) * Hoạt động 3 : Giải bài tập 44 ( Sgk - 130 ) ( 11ph) - GV ra bài tập 44 ( sgk ) yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở . - Hãy nêu cách tính cạnh hình vuông nội tiếp trong đường tròn (O ; R ) ? - Tương tự hãy tính cạnh tam giác đều EFG nội tiếp trong đường tròn (O ; R ) ? - Khi quay vật thể như hình vẽ quanh trục GO thì ta được những hình gì ? - Hình vuông tạo ra hình gì ? hãy tính thể tích của nó ? - Tam giác EFG và hình tròn tạo ra hình gì ? hãy tính thể tích của chúng ? - GV cho HS áp dụng công thức thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu để tính . - Vậy bình phương thể tích hình trụ bằng bao nhiêu ? hãy so sánh với tính thể tích của hình nón và hình cầu ? a) Cạnh hình vuông ABCD nội tiếp trong (O ; R ) là : AB = Cạnh EF của tam giác EFG nội tiếp (O ; R ) là : EF = - Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông là : Vtrụ = p . - Thể tích hình nón sinh ra bởi tam giác EFG là : Vnón = - Thể tích của hình cầu là : Vcầu = đ (Vtrụ )2 = (*) đ Vnón + Vcầu = (**) Từ (*) và (**) ta suy ra điều cần phải chứng minh . 4. Củng cố : (3ph) Nêu các công thức tính thể tích và diện tích của hình trụ , hình nón , hình cầu ? Giải bài tập 44 ( b) - HS lên bảng làm GV nhận xét và chữa bài . Stp = 2 sđáy + Sxq đ ( Stp)2 rồi so sánh với tích diện tích toán phần của hình nón và diện tích mặt cầu . 5. Hướng dẫn về nhà :(3ph) Nắm chắc các công thức đã học . Xem lại các bài tập đã chữa . Giải tiếp bài tập còn lại trong sgk - 130 . 131 . BT 45 ( sgk - 131 ) HD : V cầu = ; Vtrụ = p .r2 . 2r = 2pr3 đ Hiệu thể tích là : V = V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Soạn: 16/05/2009 Tiết 70 Giảng:20/05/2009 trả bài kiểm tra học kỳ ii I. Mục tiêu. -Giúp học sinh kiểm tra đánh giá kết qủa làm bài kiểm tra học kỳ II -Củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh. -Rèn kỹ năng trình bày bài, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ, compa, ê ke, thước đo góc -Hs : Xem lại các kiến thức có liên quan III. Phương pháp : - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành IV. Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp. (1ph) 9A : B. Trả bài HĐ1. Nhắc lại một số kiến thức có liên quan (5ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Yêu cầu Hs nhắc lại những kiến thức có liên quan để làm bài. -HS đứng tại chỗ nhắc lại các kiến thức - CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ - Các cách CM tứ giác nội tiếp - ĐN, ĐL về góc nội tiếp - Liên hệ giữa cung và dây HĐ2. Chữa bài (27ph) - GV đưa đề BT 3 trên bảng phụ: Một hình trụ có bán kính đáy bằng 7cm và chiều cao bằng 10cm. Hãy tính: a, Diện tích xung quanh của hình trụ b, Diện tích toàn phần của hình trụ (Cho biết ) - GV đưa đề bài 4 trên bảng phụ -Vẽ hình lên bảng Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HB = HD. Từ C kẻ CE vuông góc với AD (E thuộc đường thẳng AD). Chứng minh: a, Tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp đường tròn b, CB là tia phân giác của góc ACE c, Tam giác AHE là tam giác cân ? CM tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp đường tròn ? CM: CB là tia phân giác của góc ACE ? CM: Tam giác AHE là tam giác cân -Hd Hs chứng minh ?Ngoài cách trên còn cách c.minh nào khác không. - 1 HS nêu cách làm và lên bảng trình bày lại lời giải - Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét - HS vẽ hình câu 4 ghi GT, KL - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp đường tròn - HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng làm phần b và phần c - HS khác nhận xét - HS nêu cách làm khác. - Hoàn chỉnh bài vào vở Câu 3: a, Diện tích xung quanh của hình trụ là: b, Diện tích toàn phần của hình trụ là: Câu 4: a, Có góc AHC = góc AEC = 900 (gt) nên hai điểm H và E cũng thuộc đường tròn đường kính AC do đó tứ giác AHEC nội tiếp được trong đường tròn. b, AH là đường cao và là đường phân giác của góc BAD trong tam giác cân BAD (đỉnh A) nên góc A1 = góc A2. Mặt khác ta có góc C1 = góc A1 (cùng phụ với góc B) =>góc C1=góc A2 Tứ giác AHEC nội tiếp đường tròn (CM câu a) nên góc C2 = góc A2 (chắn cung HE) => góc C1 = góc C2. Vậy CB là phân giác của góc ACE. c, Vì góc C1 = góc C2 nên cung AH = cung HE => AH = HE nên tam giác AHE cân (đỉnh H) C. Nhận xét bài làm của học sinh. (7ph) - BT 3 làm tương đối tốt, biết vận dụng công thức vào tính toán. -Nhiều em vẽ hình chưa chính xác. -Có một số trường hợp chưa giải thích được vì sao tứ giác AHEC là tứ giác nội tiếp đường tròn, mà mới chỉ vẽ đường tròn đi qua 4 điểm A, H, E, C rồi công nhận. -Câu 4b nhiều em chứng minh chưa chặt chẽ. -Đa số chưa làm được câu 4c. E. Hướng dẫn về nhà. (5ph) -Ôn tập các kiến thức đã học ở học kỳ II - Làm lại các bài đã chữa, chú ý cách vận dụng kiến thức và trình bày bài toán hình học rõ ràng, dễ hiểu, lôgíc. V. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: