A./ Mục tiêu:
-Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng thông qua hình vẽ, từ đó thiết lập các hệ thức cơ bản sau: b2 = ab; c2 =ac; h2 =bc thông qua sự hướng dẫn của GV.
-Biết và có kỉ năng dụng các hệ thức đó vào làm một số bài tập cơ bản trong SGK.
-Nghiêm túc, can thận trong vẽ hình và trình bày bài chứng minh hay tính toán hình học.
B./ Phương tiện:
GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình
HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp
C./ Tiến trình:
-Ổn định, điểm danh, giới thiệu chương và bài, nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Nhận dạng tam giác vuông đồng dạng.
Chương I – HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1. Soạn ngày: 4/ 09/ 2008 Bài 1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiết 1) A./ Mục tiêu: -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng thông qua hình vẽ, từ đó thiết lập các hệ thức cơ bản sau: b2 = ab; c2 =ac’; h2 =b’c’ thông qua sự hướng dẫn của GV. -Biết và có kỉ năng dụng các hệ thức đó vào làm một số bài tập cơ bản trong SGK. -Nghiêm túc, can thận trong vẽ hình và trình bày bài chứng minh hay tính toán hình học. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: -Ổn định, điểm danh, giới thiệu chương và bài, nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Nhận dạng tam giác vuông đồng dạng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Xây dựng định lí 1. -Cho Hình vẽ trong bảng phụ, HS quan sát và nhận dạng các cặp tam giác đồng dạng. -Từ cặp tam giác đầu cho ta tỉ lệ thức nào? -Từ 2 tỉ số đầu cho ta đẳng thức nào? Thay bởi các độ dài trên hình cho ta hệ thức nào? -Cho HS tìm ra cặp tam giác đồng dạng để suy ra hệ thức còn lại b2 =a.b’và giới thiệu định lí. -Nếu cộng vế theo vế của hai đẳng thức trên suy ra hệ thức nào? --Cũng cố định lí 1: Cho HS làm bài tập 1. ABC HBA (1) ABC HAC (2) HBA HAC (3) -Từ cặp (1) ta có tỉ lệ thức: AB2 = BC.HB c2 = a.c’ -HS suy nghĩ làm và đọc định lí 1 SGK. -=> b2 + c2 = a.b’+a.c’= a(b’ +c’) = a.a =a2 (hệ thức Pitago) -HS suy nghĩ làm, tìm được các gía trị là x = 3,6; y=6,4. a I./ Hệ thừc giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Định lí 1: SGK/65. * b2 = a.b’ * c2 = a.c’ Hoạt động 2: Xây dựng định lí 2. -Từ cặp tam giác đồng dạng (3) cho ta tỉ lệ thức nào? -Từ hai tỉ số đầu => dẳng thức nào? Thay các giá trị trên hình vẽ cho ta hệ thức nào? -GV giới thiệu định lí 2, cho HS đọc vài lần. -Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2, nêu thắc mắc cho GV nếu có. GV có thể nhấn mạnh cho HS những vấn đề cơ bản trong ví dụ nhằm giúp HS nắm chắc định lí. -Củng cố định lí 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. AH là đường cao, AB=12, BC=20. Tính BH và AH? AH2 = HB.HC h2 =b.c -HS theo dõi và đọc định lí SGK. -HS xem ví dụ 2 SGK, có vấn đề chưa hiểu thì trao đổi với GV. -Ghi nhớ những vấn đề Gv rút ra, tránh mắc sai lầm. -Vẽ hình vào vở, tìm cách làm. Ta có HB=AB2/BC =144/20=7,2 CH = 20 -7,2 =12,8 Vậy AH2 = 12,8.7,2 = 9,62 =>AH=9,6. II./ Một số hệ thức liên quan tới đường cao. Định lí 2: SGK/65. h2 = b’.c’ A Hoạt động 3: Cũng cố dặn dò. -Cho HS làm bài tập 2 tại lớp. -Goi hai HS lên bảng làm tìm x và tìm y. -Về nhà làm bài tập 3; 4/69. -HS làm vào vở. -Hai HS lên bảng làm. D./ Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2. Soạn ngày: 4/ 09/ 2008 Bài 1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiết 2) A./ Mục tiêu: -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng thông qua hình vẽ, từ đó thiết lập các hệ thức cơ bản sau: ah = bc ; 1/h2 = 1/b2 +1/c2 thông qua sự hướng dẫn của GV. -Biết và có kỉ năng dụng các hệ thức đó vào làm một số bài tập cơ bản trong SGK. -Nghiêm túc, can thận trong vẽ hình và trình bày bài chứng minh hay tính toán hình học. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình ;HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Phát biểu định lí 1 và định lí 2? Viết hệ thức? -Cho tam giác ABC vuông tai A, AH là đường cao. BH=6; CH =8. Tính AH, AB và AC -Hai HS lên bảng làm và trả lời. -Kết quả: AH=6,928. AB=9,165 AC=10,583 Hoạt động 2: Xây dựng định lí 3. -Tiết trước ta đã xét từ ba cặp tam giác đồng dạng sau: ABC HBA (1) ABC HAC (2) HBA HAC (3) và các hệ thức : (*) ; (**) để suy ra ba hệ thức b2=a.b’; c2=a.c’ và h2=b’.c’. Từ hai tỉ số sau của hệ thức (*) ta có hệ thức nào? -GV giới thiệu định lí 3, cho HS đọc định lí vài lần. =>hệ thức BC.AH = AB.AC hay a.h = b.c -HS theo dõi và đọc định lí SGK/66. Định lí 3: ** a.h = b.c Hoạt động 3: Xây dựng định lí 4. -Từ a.h = b.c => a2.h2 = b2.c2 => (b2 +c2)h2 = b2c2 =>1/b2 + 1/c2 = 1/h2 . nay chính là nội dung mà định lí 4 nêu ra, các theo doi và đọc lớn định lí 4. -Cho HS nghiên cứu ví dụ 3/tr.67. -Cũng cố định lí 4 bằng cách cho HS làm bài tập 3/tr69. -HS theo dõi và đọc định lí 4 vài lần. -Nghiên cứu ví dụ 3 -Vẽ hình và làm bài tập 3. Kết quả: y=8,6 ; x = 4,1. Định lí 4. ** 1/h2 = 1/b2 + 1/c2 Hoạt động 4. Cũng cố –dặn dò. -Hướng dẫn HS làm bài tập 4 tại lớp và bài tập 8 về nhà. -Bài tập về nhà : bài 8. Nghe và ghi bài tập về nhà. D./ Rút kinh nghiệm: Tiết 3. Soạn ngày: 13/09/2008 LUYỆN TẬP. A./ Mục tiêu: -Biết vẽ hình, đặt tên cho hình và vận dụng bốn định vào giải các bài tập 5; 6; 8; 9. -Rèn kỉ năng trình bày bài giải hình học, thứ tự trình bày các bước thực hiện, lựa chọn công thức thích hợp để làm bài tập. -Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày lời giải, tính toán các giá trị gần đúng. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Phát biểu 4 định lí đã học? Viết hệ thức tương ứng? -Gv nhận xét và cho điểm. -Hs lên bảng trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2: Bài tập 5. -Cho Hs đọc đề bài , vẽ hình, và tìm cách làm. -GV gợi ý HD sử dụng những công thức phù hợp để bài làm trở nên đơn giản hơn. -Hs làm vào vở, cho 1 HS lên tính AH, HS thứ 2 tính BH và HS thứ 3 tính CH. Kết quả: AH=2,4 BH=1,8 CH=3.2 Bài 5: Hoạt động 3. Bài 6. -HS đọc đề, vẽ hình và trình bày bài giải. -Cho Một HS lên bảng làm để lấy điểm miệng. -Gv chốt lại một số vấn đề cơ bản về các hệ thức trong tam giác vuông. -HS lên bảng làm. Ta có AH2 = BH.CH =1.2=2 AH =1,414 Lại có AB2 = BH.BC = 1.3 =3 =>AB=1,732 Tương tự ta có AC2 = CH.BC =6 =>AC = 2,449 Bài 6. Bài làm: * Ta có AH2 = BH.CH =1.2=2 AH =1,414 * Lại có AB2 = BH.BC = 1.3 =3 =>AB=1,732 * Tương tự ta có AC2 = CH.BC =6 =>AC = 2,449 Hoạt động 4: Bài 8. -Cho HS tại chổ làm các bài tập trong các hình của bài 8. -Cho HS 1 lên bảng làm bài 8a). -Cho lớp nhận xét bài làm, yêu cầu làm rõ ràng và gọn thì cho điểm cao. -Cho HS 2 lên làm bài 8b). -Hs nhận xét bài làm, Gv cho điểm nếu đúng và đầy đủ. -Cho HS 3 lên làm bài tập 8c) -Cho HS dưới lớp nhận xét và cho điểm. - Hs làm vào vở và lên bảng làm. Kết quả: x=6. -HS lên bảng làm -Cả lớp nhận xét bài làm. -HS lên bảng làm. Ta có x=122/16 =9 Và y2 =122 + x2 =144+81=225 =>y = 15 Bài 8: Hình a) Ta có x2 = 4.9 = 36 => x = 6 Hình b) Ta có ABC tam giác vuông cân, đường cao là trung tuyến. => x=2 => y2 = 2.4 = 8 => y = 2,83 Hình c) Hoạt động 5: Củng cố-dặn dò. -Hướng dẫn HS làm bài tập 9. -Bài tập về nhà là hoàn thành bài 9. -HS ghi nhớ những hướng dẫn của HS. D./ Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4. Soạn ngày: 13/09/2008 LUYỆN TẬP A./ Mục tiêu: -Biết vẽ hình, đặt tên cho hình và vận dụng bốn định vào giải các bài tập 5; 6; 8; 9. -Rèn kỉ năng trình bày bài giải hình học, thứ tự trình bày các bước thực hiện, lựa chọn công thức thích hợp để làm bài tập. -Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày lời giải, tính toán các giá trị gần đúng. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình ;HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. -Nhắc lại định lí các định lí đã học ? Viết các hệ thức của các định lí? -Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao; biết AB = 6 và BH = 5. Tính BC, CH, AC, AH? -GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm. -Một HS lên bảng trả lời và viết các hệ thức tương ứng. -Một HS khác lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. -HS dưới lớp cùng làm, sau đó một HS lên bảng trình bày bài làm, Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài làm: Ta có AB2 = BH.CB à BC = AB2/BH=36/5 =7,2 Lại có CH = BC –BH =7,2-5 = 2,2 AH2 = BH.CH = 5.2,2 = 11 à AH = AC = Hoạt động 2: Bài tập 7. -Cho HS đọc đề bài và vẽ lại hình lên bảng. -GV gợi ý HS cách làm: Đặt tên cho các điểm cần thiết và nối các đoạn thẳng còn lại, vận dụng định lí đả về đường trung tuyến của tam giác vuông. - Gv chốt lại ý nghĩa của bốn định lí. -HS đọc đề bài và vẽ lại hình. -Nghe và tìm PP làm . -Xây dựng bài làm theo sự hướng dẫn của GV. ** Ta có AO = OB = OC = BC/2 suy ra ABC là tam giác vuông tại A. Lại có AH là đường cao nê ta có x2 = AH2 = BH.CH = a.b, Vậy cách dựng độ dài x là trung bình nhân của hai đoạn a và b là chính xác. ** Cách làm của hình 9 tương tự nhưng chỉ vận dụng định 1; b2=a.b’ hoặc c2 = a.c’ . Bài 7: Hình 8.) Hình 9.) Hoạt động 3: Bài 9: -Cho HS đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và vẽ hình vào vở. -Cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh câu a) -GV gợi ý: *Xét hai tam giác AID và tam giác CLD, có thể chứng minh hia tam giác đó bằng nhau không? Cho HS lên bnảg trình bày cách chứng minh. -GV hướng dẫn HS làm câu b) -HS đọc đề -Một HS lên bảng vẽ hình. -Một HS lên bảng ghi giả thiết kết luận. -HS suy nghĩ để trình bày cách chứng minh. a) Ta có b) Do DI =DL và tam giác DKL là tam giác vuông tại D, DC là đường cao nên ta có: mà DC cố định à điều phài chứng minh. Bài 9: GT: ABCD là hình vuông DIxCB tại K Góc IDL = 90o, DLxBC tại L KL: a) Tam giác DIL vuông can. b) 1/DI2 + 1/DK2 không thay đổi khi di chuyên trê AB a) Ta có b) Do D ... oạt động 1: -Giới thiệu tổng quát về ứng dụng thực tế của tỉ số lượng giác của góc nhọn và một số dụng cụ dùng trong quá trính xác định chiều cao cũng như khoảng cách. +Giác kế ngang dùng để xác định khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. -HS nghe và quan sát các dụng cụ GV đưa ra, nắm chắc PP sử dụng các dụng cụ đó. 1./. Giới thiệu các dụng cụ: Giác kế ngang: Hoạt động 2: Xác định khoảng cách. -Chia HS theo 4 nhóm tương ứng 4 tổ và tiến hành công việc thức hành. GV giới thiệu điểm cách xa trên mặt đất không thể đến được. GV Hướng dẫn HS cách thực hành. +Giữa sử điểm không thể đến được là B, lấy điểm A và C bên này sao AB vuông góc với CD. Tiến hành đo doạn AC. Dặt giác kế tại C để đo góc ACB +Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy điểm B. Đọc trên giác kế số đo của góc ACB. +Dùng máy tính hoặc bảng lượng giác để tính tích AC.tgACB. +GV thu kết quả của HS. Nhắc nhở một số thành viên trong từng nhóm thực hành chưa nghiêm túc. -GV nhận xét kết quả giữa từng nhóm, nguyên nhân dần đến kết quả không khớp nhau giữa các tổ. -Nhấn mạnh một số thao tác trong thực hành. -HS theo từng nhóm phân công nhiệm vụ để thực hiện sao cho nhanh nhất, Một nhóm trưởng, một thư ký, một người đo chiều cao của giác kế, -HS quan sát cây và chọn vị trí bằng phẳng để dặt giác kế. Tiến hành đo khoảng cách từ chân giác kế đến góc cây. Đo chiều cao của giác kế sau khi đặt thăng bằng. +Tiến hành ngắm giác kế để nhìn thấy điểm B. Đọc số đo góc. +Thư kí dùng máy tính hoặc bảng lượng giác để tính toán kết quả sao cho chính xác nhất. +Nhóm trưởng báo cáo kết quả và nộp kết quả thực hành cho Gv. 2./. Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: Hoạt động 3: Củng cố và nhắc nhở cho tiết thức hành sau. -Cần phối hợp linh hoạt giữa các bạn trong tổ nhóm, tất cả cần năng động và nhiệt tình. -Phân công các thành viên hợp lí, phát huy tình sáng tạo trong từng thành viên. -HS nghe và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau. D./ Rút kinh nghiệm--------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 17. Soạn ngày: 06/10/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I A./ Mục tiêu: -Hệ thống lại các kiến thức của chương I. Khắc sâu các hệ thức về cạnh và đường cao, cạnh và góc trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọnLàm bài tập sách giáo khoa. -Rèn kỉ năng trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kỉ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải. -Thài độ tích cực, tự giác trong làm bài và nhận xét bài làm của bạn. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình ;HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. -GV cho HS lên bảng vẽ hình và ghi các hệ thức theo câu hỏi 1. -Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. -Cho HS vẽ hình và trả lời câu hỏi thứ 2. -Cho HS lên bảng viết tiếp hệ thức trong câu hỏi 3. -Cho HS tại chổ suy nghĩ làm câu hỏi 4. -HS làm vào vở nếu chưa làm và 1 HS lên bảng làm. -HS nhận xét bài làm. A/ Lý thuyết: Câu hỏi 1: p2 = q.p’ r2 = q.r’ h2 = p’.r’ Câu hỏi 2: sinB=b/a =cosC cosB=c/a =sinC tgB = b/c =cotgC cotgB=c/b =tgB Câu hỏi 3: . b = asinB = acosC . c = asinC = acosB . b = c.tgB = c.cotgC . c = b.tgC = b.cotgB Câu hỏi 4: Để giải một tam giác cần biết 1 góc và một cạnh, hoặc cho biết hai cạnh. Hoạt động 2: Bảng tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương I. -GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương I trong SGK/92. -HS quan sát và ghi nhớ. Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm: -Cho HS theo từng bàn thảo luận làm làm bài 34và 35/ SGK_93, 94. -HS theo từng bàn làm và trả lời kết quả bằng cách xung phong. Bài 33: a) C đúng b) D đúng c) C đúng Bài 34: a) C đúng b) C không đúng Bài 33: a) C đúng b) D đúng c) C đúng Bài 34: a) C đúng b) C không đúng Hoạt động 4. Bài tập. -Cho HS làm bài tập 36. -HS vẽ hình và suy nghĩ tìm cách làm. Bài 36: Trường hợp 1: Ta có AH = 20 vì AHb là tam giác vuông can tại H. AB ==20 AC == 29 Trường hợp 2: Do tam giác AHB vuông can tại H à AH = 21 Khi đó AB =21 Và AC = = 29 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -Nhắc lại các khái niệm cho HS bằng cách treo bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức trong hoạt động 2 -Về nhà làm các bài tập 35, 37, 38 D./ Rút kinh nghiệm:......................................................................................................... Tiết 18. Soạn ngày: 06/10/ 2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) A./ Mục tiêu: -Hệ thống lại các kiến thức của chương I. Khắc sâu các hệ thức về cạnh và đường cao, cạnh và góc trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọnLàm bài tập mang tính tổng quát cao hơn, thể hiện đầy đủ kiến thức của chương I. -Rèn kỉ năng sáng tạo trong trình bày lời giải, vẽ hình, chứng minh hình học. Đặc biệt là rèn cho HS kỉ năng lập luận có căn cứ và logic trong trình bày bài giải. -Thài độ tích cực, tự giác trong làm bài và nhận xét bài làm của bạn. B./ Phương tiện: GV: Bài dạy, SGK,SGV, Thước, bảng phụ vẽ sẵn một số hình HS: Vở ghi, SGK, Thước vở nháp C./ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Sửa bài 37/94. -Cho HS lên bảng vẽ hình, cho 2 HS lên bảng làm bài a và b. -Vận dụng tính chất “ Hai tam giác có chung một cạnh và đườg cao tương ứng thì có diện tích bằng nhau” Bài 37: a) Ta có AB2 = 36 AC2 = 20,25 BC2 = 56,25 Và AB2 + AC2 = 36 + 20,25 = 56,25 =BC2 Vậy ABC là tam giác vuông tại A. b) SABC =SMBC khi và chỉ khi M nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với BC , và trên đường thẳng d’ đối xứng với d qua BC. Hoạt động 2: Bài 38. -Gợi ý cho HS làm bài 38. +Tính IA +Tính IB +Tính AB = IB –IA + Biết cạnh góc vuông và tính cạnh góc vuông thì dựa vào tỉ số lượng giác nào của góc nhọn? -HS vẽ hình. Suy nghĩ làm . -Dựa vào tang hoặc cotang để tính. -Cho HS làm vào vở và 1 HS lên bảng làm. Bài 38: Ta có IA = 380.tg500 = IB = 380.tg650 = AB = Hoạt động 3: Bài 39. -Gợi ý cho HS PP làm. +Tính AD +Tính AE +Tính góc ABE +Tính AB +Như bài 38, ta dựa vào tang hoặc cotang để tính. Bài 39: Ta có AD = 20.tg500 = AE =AD –AE Do DC//EB à gócABE = 500 Khi đó AB = AE/sin 500 = Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò. -Hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. -Cho HS về nhà làm các bài tập còn lại. -Học bài chuẩn bị kiểm tra 45’ D./ Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 19. Soạn ngày: 6/10/2008 KIỂM TRA 45’ - Chương I. I./ Mục tiêu: II./ Đề bài: A./ Phần trắc nghiệm: ( 3điểm). Chọn và điền dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô thích hợp: Câu Nội dung Đúng Sai 01 02 03 04 05 06 Hai góc bù nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và ngược lại. Hai góc phụ nhau thì tang góc này bằng cotang góc kia và ngược lại. Hai góc nhọn bằng nhau thì các tỉ số lượng giác của chúng bằng nhau. Để tính cạnh góc vuông này, ta lấy cạnh góc vuông kia nhân với sin góc đối. Để tính cạnh góc vuông này, ta lấy cạnh góc vuông kia nhân với cotg góc kề. Trong tam giác vuông, bình phương đường cao bằng tích hai cạnh góc vuông. B./ Phần tự luận: (6 điểm). Bài 1: (3 điểm). Vẽ tam giác ABC vuông tại A. a) Viết các tỉ số lượng giác của góc B và C. b) Viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ABC . Bài 2: (3 điểm). Cho hình vẽ bên. Tính độ dài các đoạn thẳng x, y, z. (Làm tròn đến chữc số thập phân thứ 2) Bài 3: (1đ). Cho hình vuông ABCD, I là điểm nằm giữa A và B. DI cắt tia CB tại M, trên tia BC lấy điểm N sao cho DN vuông góc với DI tại D. Tính diện tích hình vuông ABCD, biết DI = 6cm và DM = 8cm. Bµi lµm : .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: