I. MỤC TIÊU.
- HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó.
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm khó tới được.
- Rèn kỹ năng đo dạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
- Thầy : Giác kế, êke đo đạc. ( 4 bộ )
- Trò : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy bút
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động 1 ( 20 phút )
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH.( tiến hành trong lớp )
Tiết 15 + 16 ứng dụng các tỷ số lượng giác của góc nhọn thực hành ngoài trời Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu. - HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm khó tới được. - Rèn kỹ năng đo dạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị của thầy và trò. - Thầy : Giác kế, êke đo đạc. ( 4 bộ ) - Trò : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy bút Iii. tiến trình dạy - học. Hoạt động 1 ( 20 phút ) giáo viên hướng dẫn học sinh.( tiến hành trong lớp ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1, Xác định chiều cao : GV đưa hìh 34 tr 90 SGK lên bảng ( máy chiếu ) GV nêu nhiệm vụ : Xác định chiều cao của một ngọn tháp mà không cần lên đỉnh tháp. GV giới thiệu : Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được. + Độ dài OC là chiều cao của giác kế. + CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. GV : Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào mà ta có thể xác định trực tiếp được ? bằng cách nào ? GV : Để tính độ dài AD em sẽ tiến hành như thế nào ? GV : Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông ? 2, Xác định khoảng cách. GV đưa hình 35 tr 91 SGK lên bảng ( máy chiếu ) GV nêu nhiệm vụ : Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc tại một bờ sông. GV : Ta coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B phía bên kia bớ sông làm mốc ( thường lấy 1 cây làm mốc ) Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. Dùng êke đạc kẻ đường thẳng Ax sao cho Ax vuông góc với AB. + Lấy C Ax + Đo đoạn AC ( giả sử AC = a ) + Dùng giác kế đo góc. ( ) GV : Làm thế nào để tính được chiều rộng của khúc sông ? GV : Theo hướng dẫn trên các em sẽ tiến hành đo đạc thực hành ngoài trời. HS : Ta có thể xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, Xác đinh trực tiếp đạn OC, CD bằng đo đạc. HS : + Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a ( CD = a ) + Đo chiều cao của giác kế (giả sử OC=b ) + Đọc trên giác kế số đo = + Ta có AB = OB.tg và AD = AB + BD = a.tg + b. HS : Vì ta có tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B. HS : Vì hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bờ sông. nên chiều rộng khúc sông chính là đoạn AB. Có tam giác ACB vuông tại A. AC = a 1, Xác định chiều cao : Nhiệm vụ : Xác định chiều cao của một ngọn tháp mà không cần lên đỉnh tháp. Các bước tiến hành : + Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a ( CD = a ) + Đo chiều cao của giác kế (giả sử OC = b ) + Đọc trên giác kế số đo = + Ta có AB = OB.tg và AD = AB + BD= a.tg + b. 2, Xác định khoảng cách. Nhiệm vụ: Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc tại một bờ sông. Vì hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bờ sông. nên chiều rộng khúc sông chính là đoạn AB. Có tam giác ACB vuông tại A. AC = a Hoạt động 2 (10 phút ) chuẩn bị thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhệm vụ. GV : Kiểm tra dụng cụ. GV : Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ. Đại dện các tổ nhận báo cáo. Mẫu: Báo cáo thực hành tiết 13 – 14 Hình học của tổ ..Lớp.. 1. Xác định chiều cao : Hình vẽ : 2. Xác định khoảng cách. Hình vẽ : a, Kết quả đo : CD = = OC = b, Tính AD = AB + BD a, Kết quả đo : - Kẻ AxAB - Lấy C Ax Đo AC = Xác định b, Tính AB Điểm thực hành của tổ ( GV cho ) STT Họ tên học sinh Điểm chuẩn bị Dụng cụ ( 2 đ ) ý thức kỷ luật ( 3đ ) Kỹ năng thực hành ( 5 đ) Tổng ( 10 đ ) Hoạt động 3 (40 phút ) học sinh thực hành ( Tiến hành ngoài trời có bãi rộng, có cây cao ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. ( Nên bố trí 2 tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu kết quả ) GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho HS GV có thể kiểm tra 2 lần để kiẻm tra kết quả. Các tổ thực hành hai bài toán - Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. - Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS thu xếp dụng cụ, rửa chân tay, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Hoạt động 4 (17 phút ) hoàn thành báo cáo – nhận xét - đánh giá Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : Yêu cầu các tổ tiếp tục làm để hoàn thành báo cáo. - GV thu báo cáo thực hành của các tổ . - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ ? - Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS , GV cho điểm thực hành của từng HS ( Có thể thông báo sau ) - Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung. GV yêu cầu : Về phần tiónh toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cúa vào đó GV cho điểm thực hành của tổ. Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo. Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV . hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Ôn lại các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương tr 90, 01 SGK - Làm bài tập 33, 34, 35, 36, 37, tr 94 SGK
Tài liệu đính kèm: