I. MỤC TIÊU.
- Rèn cho HS kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỷ số lượng giác của nó
- Sử dụng định nghĩa tỷ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức đơn giản.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
- Thầy :
+ Thước thẳng, êke, đo độ , phấn màu.
- Trò : Thước thẳng, êke, compa, giấy trong, bút dạ.Ôn tập công thức định nghĩa tỷ số lượng giác
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động 1 ( 8 phút ) KIỂM TRA BÀI CŨ.
Tiết 7 luyện tập Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu. - Rèn cho HS kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỷ số lượng giác của nó - Sử dụng định nghĩa tỷ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức đơn giản. - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị của thầy và trò. - Thầy : + Thước thẳng, êke, đo độ , phấn màu. - Trò : Thước thẳng, êke, compa, giấy trong, bút dạ.Ôn tập công thức định nghĩa tỷ số lượng giác Iii. tiến trình dạy - học. Hoạt động 1 ( 8 phút ) kiểm tra bài cũ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1 – Phát biểu tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Chữa bài tập 12 tr 76 SGK. HS 2 Chữa bài tập 13 (c, d ) tr 77 SGK Dựng góc nhọn biết c, d, GV nhận xét cho điểm . Hai HS lên kiểm tra. HS 1 - Phát biểu định lý tr 74 sgk - Chữa bài tập 12 SGK sin600 = cos300 , cos75 0 = sin150 sin52030’ = cos37030’, cotg820 = tg80 tg 800 = cotg100. HS 2 dựng hình và trình bày miệng chứng minh tg = d, cotg HS dưới lớp nhận xét bài chữa, chũa bài. Hoạt động 2 ( 35 phút ) luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bài 13a, b tr 77 SGK Dựng góc nhọn biết a, sin = GV yêu cầu 1 HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình. HS cả lớp dựng hình vào vở. Chứng minh sin = GV đi kiểm tra bài làm của HS b, cos = 0,6 = GV nhắc lại và cho HS về nhà tự trình bày. Chứng minh cos= 0,6 Bài 14 tr 77 SGK GV cho HS đọc đầu bài SGK : Cho tam giác vuông ABC ( ), góc B bằng . Căn cứ vào hình vẽ đó, chứng minh các công thức bài 14 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp chứng minh công thức , và Nửa lớp chứng minh công thức: tg.cotg = 1 sin2 + cos2 = 1 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày bài GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm và cho HS chữa vào vở. Bài 15 tr 77 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình ) GV : Góc B và góc C là hai góc phụ nhau. Biết cosB = 0,8 ta suy ra được tỷ số lượng giác nào của góc C ? Dựa vào công thức nào tính được cosC ? Tính tgC, cotg C ? Sau đó GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. Bài 16 tr 77 SGK ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Tính x ? GV : x là cạnh đối diện của góc 600, cạnh huyền có độ dài là 8. Vậy ta xét tỷ số lượng giác nào của góc 600 ? Bài 17 tr 77 SGK ( Hình vẽ sẵn trên bảng phụ ) GV hỏi : Tam giác ABC có là tam giác vuông không ? Nêu cách tính x GV cho HS tự trình bày vào vở , gọi 1 HS nên bảng trình bày. Bài 32 tr 93 SBT ( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình ) GV vễ hình lên bảng. b, GV : Để tính AC trước tiên ta cần tính DC Để tính được DC, trong các thông tin : sinC = ; cosC = tgC = ta nên sử dụng thông tin nào ? Còn có thể dùng được thông tin nào ? GV thông báo : Nếu dùng thông tin cosCta cần dùng công thức để tính sinC rồi từ đó tính tiếp.Vậy trong ba thông tin dùng được thông tin tgC = cho kết quả nhanh nhất . HS dưới lớp đối chiếu bài chữa của bạn với bài làm của mình ở nhà. HS nêu cách dựng trên bảng và trình bày các bước dựng. HS cả lớp dựng hình và trình bày vào vở. HS đứng tại chỗ nêu cách dựng và dựng hình. HS đọc đầu bài SGK Bài làm của các nhóm 1. *) *) Bài làm của các nhóm 2. *) *) Đại diện hai nhóm trình bày bài làm, HS lớp nhận xét góp ý . HS : Góc B và góc C là hai góc phụ nhau. Vậy sinC = cosB = 0,8 Ta có sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 - sin2C cos2C = 1 – 0,82 cos2C = 0,36 cosC = 0,6 Có HS vẽ hình vào vở HS : Ta xét sin600 HS vẽ nhanh hình vào vở HS : tam giác ABC không phải là tam giác vuông vì nếu tam giác ABC vuông tại A, có thì tam giác ABC sẽ là tam giác vuông cân. Khi đó đường cao AH phải là trung tuyến, trong khi đó ta thấy trên hình ta có BH HC HS : -Tam giác AHB có , Xét tam giác vuông AHC có AC2 = AH2 + HC2 ( Đlý Pytago ) HS đọc đề bài HS vẽ hình vào vở HS trả lời a, b, Để tính DC khi đã biết BD = 6, ta nên dùng thông tin , vì Vậy AC = AD + DC = 5 + 8 =13 Có thể dùng thông tin vì Sau đó dùng định lý Pytago tính được DC 1, Chữa bài . Bài 12 tr 76 SGK Bài 13c, d tr 77 SGK 2. Luyện tập. Bài 13a,b tr 77 SGK a, Cách dựng : - Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị - Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 2 - Vẽ cung tròn (M;3) cắt tia Ox tại N. Gọi . Chứng minh : Thật vậy trong tam giác vuông OMN có sin = sin N b, Cách dựng: Chứng minh: Bài 14 tr 77 SGK Bài làm ( HS tự trình bày dựa vào bài làm của các nhóm ) Bài 15 tr 77 SGK Cho tam giác ABC vuông tại A, Biết cosB = 0,8, Hãy tính sinC, cosC, tgC, cotgC. Giải Ta có : Góc B và góc C là hai góc phụ nhau. Vậy sinC = cosB = 0,8 Ta lại có sin2C + cos2C = 1 cos2C = 1 - sin2C cos2C = 1 – 0,82 cos2C = 0,36 cosC = 0,6 (vì cosC > 0) Mặt khác ; vì cotgC = nên cotgC = Bài 16 tr 77 SGK Giải Ta có Bài 17 tr 77 SGK Tìm x ? Giải Ta có tam giác AHB có , Xét tam giác vuông AHC có AC2 = AH2 + HC2 ( Đlý Pytago ) Vậy Bài 32 tr 93 SBT Giải. a, Tacó b, Ta có , vì Vậy AC = AD + DC = 5 + 8 =13 hướng dẫn về nhà - Ôn lại các công thức định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giũa tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Bài tập về nhà số 28, 29, 30, 31, 36 tr 93, 94 SBT - Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi để học bảng lượng giác và tìm tỷ số lượng giác và góc bằng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220.
Tài liệu đính kèm: