I . MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
Về kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây , về vị trí tương đối cua đường thẳng và đường tròn , cua hai đường tròn .
- Vận dụng các kiến thức đã học về tính toán và chứng minh .
Về kĩ năng
-Rèn luyện cách phân tích tìm toì lời giải , làm quen với loại bài tập tìm vị trí của một điểm để độ dài đoạn thẳng có độ dài lớn nhất .
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Tiết :36 Ngày soạn :13/1/2010 Ngày dạy: 14/1/2010 ôn tập chương ii I . Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Về kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây , về vị trí tương đối cua đường thẳng và đường tròn , cua hai đường tròn . Vận dụng các kiến thức đã học về tính toán và chứng minh . Về kĩ năng -Rèn luyện cách phân tích tìm toì lời giải , làm quen với loại bài tập tìm vị trí của một điểm để độ dài đoạn thẳng có độ dài lớn nhất . II các hoạt động dạy học trên lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầyvà trò Nội dung Hoạt động 3 : Ôn lại các kiến thức cần nhớ của chương Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức trong SGK thông qua giải bài tập cho HS giải bài tập 41 HS: Đọc đề bài . Trả lời các câu hỏi có lien quan đến đường tròn ngoại tiếp , tam giác nội tiếp . GV : Vẽ hình lên bảng hoặc treo bảng phụ có hình vẽ sẵn GV: Cho HS trả lời câu hỏi muốn tìm mối quan hệ giữa các đường tròn ta dựa vào kiến thức nào . Nhắc lại kiến thức đó . Câu b/ GV: Cho HS nêu lại các cách chứng minh tam giác vuông . Trong chương vừa học có cách nào khác để chứng minh tam vuông ?. HS : Nhắc lại cách chứng minh tam giác vuông đó . HS: Đi chứng minh các tam giác vuông và từ đó suy ra tứ giác là hcn . HS : Tìm các tam giác vuông và sử dụng các hệ thức lượng để chứng minh yêu cầu của đề bài . Câu d/ HS : Nêu cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn . HS: Đi c/ m EFvuông góc với FK. Câu e/ GV : Do HS chưa quen với loại toán này nên GV hướng dẫn cho các em và trình bày lời giải để các em tham khảo Hoạt động 5 : Cho HS nhắc lại các kiến thức đã sử dụng để chứng minh .Về nhà ôn lại phần lý thuyết và làm bài tập 42 GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK Bài 41/ Câu a/ B, I ,O, K, C thẳng hàng Câu b/ là các tam giác nội tiếp có một cạnh là đường kính nên các chúng là các tam giác vuông . Do vậy : éA=éE=éF=900 .Vậy tứ giác HEAF là hình chữ nhật. Câu c/ DAHB vuông tại H và HE là đường cao nên AE.AB =AH2 Tương tự AF.AC = AH2 . Suy ra AE .AB = AF.AC Câu d/ Gọi G là giao điểm của AH và EF. Do AEHF là hình chữ nhật Nên éF1= éH1 . cân tại K nên éFHK=éKFO Suy ra éF1+éKFO=éH1+éFHK Do đó EF FK F thuộc (K) . Nên EF là tiếp tuyến của (K) . Tương tự EF là tiếp tuyến của (I) Câu e: EF = AH = Do đó EF lớn nhất nên AD là đường kính Vậy dây AD vuông góc với BC tại O thì E F có độ dài lớn nhất Hoạt động 6 hướng dẫn học ở nhà Về nhà ôn tập toàn bộ chương II III Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tài liệu đính kèm: