I. MỤC TIÊU :
Củng cố khái niệm về hình nón, công thức tính Sxq, Stp, V.
Vận dụng các công thức Sxq, Stp, V vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Bảng phụ mô hình
HS: Làm các bài tập SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1
2. Kiểm tra bài cũ 7
- Vẽ một hình nón, nêu các yếu tố của nó, sửa bài tập 21.
- Viết các công thức tính Stp. Sửa bài tập 22.
Tuần 32 Tiết 61 Ngày soạn 1/4/2010 Ngày dạy 7/4/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố khái niệm về hình nón, công thức tính Sxq, Stp, V. Vận dụng các công thức Sxq, Stp, V vào giải bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Bảng phụ mô hình HS: Làm các bài tập SGK III. Tiến trình dạy học Ổn định lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ 7’ Vẽ một hình nón, nêu các yếu tố của nó, sửa bài tập 21. Viết các công thức tính Stp. Sửa bài tập 22. 3. Bài mới : Luyện tập 35’ HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG GV cho HS đọc đề bài Nêu cách tính Sxq của hình nón GV hướng dẫn HS vẽ hình và cho hS lên bảng ghi GT - KL Cho HS khác nhận xét GT Sxq= Sxq (A’SB) = S(S,1) KL Tính Bài 23: Squạt = = Sxq Sxq = p.r.l = => l = 4.r sin = => = 14028' GV cho HS đọc đề suy nghĩ , làm ra giấy và trả lời câu hỏi trắc nghiệm Sau khi các em trả lời đúng GV cho HS giải thích vì sao chọn câu trả lời c Vì góc ở tâm bằng 120o, nên chu vi đáy hình nón bằng đường tròn (s,l) 2.p.r = => r= Theo Pitago áp dụng vào DvAOS h = => tg¥ = Bài 24: => Chọn câu c Cái phểu: * Thử tính thể tích cái phểu * Xác định các yếu tố. * Thử tính diện tích mặt ngoài của phểu (không kể nắp) * Xác định các yếu tố. Cho HS lên bảng giải BT a. Thể tích cái phểu: V = Vtrụ + Vnón = p.r.h1 + p.r2.h2 = p (0,7) . 0,7 + p (0,7)2 . 0,9 » 0,49p m3 b. Diện tích mặt ngoài của phểu Smn = Sxq(trụ) + Sxq (nón) = 2.p.0,7.0,7 + p.0,7.» 5,583 m2 Bài 27: a. Thể tích cái phểu: V = Vtrụ + Vnón = p.r.h1 + p.r2.h2 = p (0,7) . 0,7 + p (0,7)2 . 0,9 » 0,49p m3 b. Diện tích mặt ngoài của phểu Smn = Sxq(trụ) + Sxq (nón) = 2.p.0,7.0,7 + p.0,7. » 5,583 m2 Cái xô: a. Cách tính diện tích mặt ngoài của xô? Xác định các yếu tố Khi xô chứa đầy chất thì dung tích của nó là bao nhiêu? Hình trụ: r = h1 = 70 cm Hình nón : r = 70 cm h2 = 160 – 70 = 90 cm Hình trụ: Sxq = 2.p.r.h (r = 0,7m; h1 = 0,7m) Hình nón: Sxq = p.r.l (r = 0,7m; h2 = 0,9m) * = = r1 = 21 cm r2 = 9 cm *1 = 36 + 27 = 63 cm *2 = 27 cm Diện tích mặt ngoài của xô bằng hiệu diện tích xung quanh 2 hình nón lớn và nhỏ. Dung tích xô bằng hiệu thể tích 2 hình nón lớn và nhỏ. Bài 28: a. Diện tích mặt ngoài của xô: Smn = Sxq (h nón lớn) - Sxq (h nón nhỏ) = p.r1.l1 - p.r2.l2 = p.21.36 - p.9.27 » 3391,2 cm2 b. Dung tích xô: Vh nón lớn – Vh nón nhỏ = p.r12.h1 - p.r22.h2 = p.212.63 - p.92.27 » 25,3 4. dặn dò 2’ Học kĩ bài , làm lại các bài tập đã sửa, xem trước bài hình cầu ,diện tích mặt cầu Tuần 32,33 Tiết 62,63 Ngày soạn 2/4/2010 Ngày dạy 8/4/2010 Bài 3HÌNH CẦU. DIỆN TÍCH MẶT CẦU – THỂ TÍCH HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU : Khái niệm về hình cầu (tâm, bán kính, mặt cầu). Khái niệm đã học trong địa lý 6 (đường vĩ tuyến, đường kinh tuyến, kinh độ, vĩ độ) Các ứng dụng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : GV: Mô hình cầu, compa, thước, bảng phụ,. HS: Bảng phụ nhóm ,mô hình cầu III / Tiến trình dạy học Ổn định lớp 1’ Kiểm tra bài cũ 10’ Công thức tính Sxq, Stq, Vhính nón. Sửa bài tập 29; cách tính Sxq, Stp, Vhính nón cụt ; sửa bài tập 25. 3. Bài mới : Hoạt động 1: HÌNH CẦU HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG (?1) Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì phát minh hình gì? Đó là hình cầu Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. 1. Hình cầu: Hình cầu : quay nửa đường tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định. O: tâm, R: bán kính của hình cầu. Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. Hoạt động 2: MẶT CẮT HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG GV cho HS quan sát mô hình mặt cắt của hình cầu R Cắt một hình cầu bán kính R bởi một mặt phẳng thì mặt cắt có dạng hình gì? HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ?1 HS đọc thông tin từ SGK và ghi vào vở Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu 2. Mặt cắt: Khi cắt hình cầu bán kinh R bởi 1 mặt phẳng, ta được: Một đường tròn bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm hình cầu (gọi là đường tròn lớn). Một đường tròn bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm hình cầu. Vd: trái đất được xem là một hình cầu (h.104), đường tròn lớn là đường xích đạo. Thế nào là đường tròn lớn? Đường vĩ tuyến? Đường kinh tuyến? Làm cách nào để xác định tọa độ 1 điểm trên bề mặt địa cầu? Việt Nam nằm ở vĩ tuyến nào ? · Vĩ tuyến gốc: đường xích đạo. · Kinh tuyến gốc: kinh tuyến đi qua thành phố Greenwich Luân Đôn. Việt Nam nằm ở vĩ tuyến 17 toạ độ địa lý của Hà Nội 105o48’ Đông 20o01’ Bắc 3. Vị trí của một điểm trên mặt cầu – tọa độ địa lý: · Đường tròn lớn (đường xích đạo) chia địa cầu thành bán cầu Bắc và bán cầu Nam. · Mỗi đường tròn là giao của mặt cầu và mặt phẳng vuông góc với đường kính NB gọi là đường vĩ tuyến · Các đường tròn lớn có đường kính NB gọi là đường kinh tuyến · Tìm tọa độ điểm P trên bề mặt địa cầu: Kinh độ của P: số đo góc G’OP’ Vĩ độ của P: số đo góc G’OG (G: giao điểm của vĩ tuyến qua P với kinh tuyến gốc; G’: giao điểm của kinh tuyến gốc với xích đạo; P’: giao của kinh tuyến qua P với xích đạo). Vd: toạ độ địa lý của Hà Nội 105o48’ Đông 20o01’ Bắc II. DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU Hoạt động 1: DIỆN TÍCH MẶT CẦU HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG Ở tiểu học các em đã học công thức tính diện tích mặt cầu , hãy nhắc lại công thức ấy Học sinh phát biểu như sách giáo khoa 1. Diện tích mặt cầu: S = 4.p.R2 hay S = p.d2 (R: bán kính; d: đường kính mặt cầu) Vd: SGK trang 122. HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG (?1) Đặt hình cầu vào hình trụ đổ nước cho đầy nhẹ nhàng nhấc hình cầu ra. So sáng chiều cao cột nước còn lại với chiều cao hình trụ. Độ cao cột nước còn lại chỉ bằng chiều cao của hình trụ do đó: thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ Vh. cầu = Vh. trụ = .2.p.R3 = .p.R3 2. Thể tích hình cầu: Hoạt động 2: THỂ TÍCH HÌNH CẦU GV: cho học sinh làm bài tập 30 SGKHoạt động theo nhóm 3’ Tính diện tích bề mặt khối gỗ hình trụ và 2 nửa hình cầu khoét rỗng (diện tích cả ngoài lẫn trong). Cho HS lên bảng tính HS: hoạt động nhóm Sử dụng công thức V = . với p = Thay vào CT ta được R = 3 Sxq (h nón) = 2p.r.h = 2p.r.2r = 4p.r2 Smặt cầu = 4p.r2 Diện tích cần tính: 4p.r2 + 4p.r2 = 8p.r2 V = Bài tập 30/124 Chọn câu (B) Bài tập 32 Diện tích bề mặt vật thể gồm diện tích xung quanh của hình trụ (bán kính đường tròn đáy r (cm) và chiều cao 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r (cm) Sxq (h nón) = 2p.r.h = 2p.r.2r = 4p.r2 Smặt cầu = 4p.r2 Diện tích cần tính: 4p.r2 + 4p.r2 = 8p.r2 4. Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 36, 37/SGK trang 126 Tiết sau luyện tập Tuần 33 Tiết 64 Ngày soạn 7/4/2010 Ngày dạy 15/4/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Vận dụng các công thức tính S, V hình cầu để giải bài tập và liên hệ được trong thực tế các ứng dụng. Rèn kỉ năng giải các bài tốn hình học của học sinh II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Compa, thước, bảng phụ, mô hình. HS : compa, thước ,bảng nhĩm III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ 10’ Nêu công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu (giải thích các ký hiệu công thức). Sửa bài tập 36, 37. Bài 36/133 Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Đường kính 42,7 mm 7,3 cm Độ dài đường tròn lớn 13 mm 23 cm Diện tích 57,3 cm2 168 cm2 Thể tích 40,8 cm2 205,5 cm2 Bài 37/133: Diện tích khinh khí cầu vì d = 11m, nên S = pd2 » 3,14. 112 » 379,94m2 3. Bài mới: Luyện tập 30’ HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS NỘI DUNG Bồn chứa xăng gồm những hình gì? Tính thể tích bồn. 1 hình trụ và 1 hình cầu h = 3,62m r = 0,9m R = 0,9m Bài 35/126: Vtrụ = p.r2.h = p.(0,9)2.3,62 » 9,21 (m3) Vcầu = p.R3 = p.(0,9)3 » 3,05 (m3) V = Vtrụ + Vcầu » 9,21 + 3,05 » 12,26 (m3) Hình trụ: r = x Hình cầu: R = x Bài 36/126: a) Ta có: h + 2x = 2a (Vì AA’) = AO + OO’ + O’A’ và OO’ = 2x, OA = O’A’= a) b) S = 2.p.x.h + 4.p.x2 = 2.p.x.(h + 2x) = 4.p.a.x V = p.x2.h + .p.x3 = 2.p.x2.(a – x) + .p.x3 = 2.p.x2.a - .p.x3 Câu a: nhóm I Câu b: nhóm II Câu c: nhóm III Câu d: nhóm IV a) Tìm các yếu tố góc bằng nhau trong 2D d) Quay nữa hình tròn APB 1 vòng quanh AB sinh ra hình gì? Tính V b) AM.BN = R2 AM = ? (HS: MP) BN = ? (HS: NP) => AM.BN = ? c) Tính DMON ~ DPAB (cmt) Þ Xác định k (HS: ) Vẽ MK // AB thì tứ giác ABKM là hình chữ nhật. Ta được MK = AB = 2R Tính KN để suy ra MN KN = BN – BK = BN – AM = 2R - = Bài 37/126: a) DMON ~ DAPB và b) CM: AM.BN = R2 AM.BM = MP.XP MP.NP = OP2 = R2 => AM.BN = R2 c) Khi AM = do DMON ~ DPAB thì Ta có: AM.BN = R2 và AM = => BN = 2R Vẽ MK // AB thì MK ^ BN MN2 = MK+2 + NK2 = (2R)2 + = => d) Nữa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra 1 hình cầu. V = .p.R3 4Dặn dò 2’ Học kĩ bài soạn trước ôn tập chương IV (bài tập 44, 45, 47, 48) tiết sau ôn tập IV tuần : 33 Tiết 65-66 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU : _ Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu _ Hệ thống hóa các công thức tính diện tích, thể tích . _ Rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức vào việc giải toán . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập . Thước đo,compa, phấn màu. III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu 1/ 128 Hãy phát biểu bằng lời : a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ . b) Công thức tính thể tích của hình trụ . c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón . d) Công thức tính thể tích của hình nón . e) Công thức tính diện tích của mặt cầu . g) Công thức tính thể tích của hình cầu . Kiểm tra kết hợp với phần ôn tập lý thuyết Cho lớp nhận xét câu trả lời lẫn nhau, giáo viên đánh giá cho điểm . HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của BT1 a) Sxq = 2rh b)V = r2h c) Sxq = rl d)V = r2h e) S = 4R2 g) V = R3 HỌAT ĐỘNG 2 : NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ BT 42/130 Ta có Vnón lớn = r2h Vnón cụt = Vnón lớn - Vnón nhỏ = h( r2 - r1 )2 = 8,2 cm3 BT 39/129 Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a2 và 6a. Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh AB, ta được một hình trụ . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này . Giải a) CMR : rAOC r BOD Vì => AC .BD = OA.OB = ab Vậy AC.BD không đổi b) SABCD Khi AOC = 600 -> AOC là nửa tam giác đều => OC = 2AO = 2a => AC = SABCD = = c) Khi quay hình quanh cạnh AB; AOC ; BOD tạo nên hình nón do đó Hình cần tính gồm các hình gì ? nêu các số liệu đã cho của hình . * Có thể tính được thể tích của hình nón cụt theo số liệu của đề cho không ? * Có thể dùng cách nào để tính được thể tích của hình đã cho * Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Hướng dẫn HS làm bài - Để chứng minh 2 tam giác AOC và BOD đồng dạng ta cần yếu tố nào ? - Bằng cách nào để chứng minh tích AC.BD không đổi ? Thử nêu cách xác định tích AC.BD - Có nhân xét gì về rAOC khi AOC = 600 . Từ đó ta suy ra được gì ? - Nêu công thức tính diệnt ích hình thang . - Khi quay quanh cạnh AB rAOC tạo thành hình gì ? r BOD tạo thành hình gì * Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu .Tổ chức lớp tham gia đóng góp ý sửa chữa - Hình đã cho là hình nón cụt có r1 =3,8 ; r2 =7,6 ; h =8,2 - Không thể tính được thể tích hình nón cụt vì chưa biết độ dài của đường sinh - thể tích hình cần tìm bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ Vì là 2 tam giác vuông nên cần chứng minh 1 góc nhọn bằng nhau. Nhờ vào tỷ số đồng dạng của hai tam giác => AC .BD = OA.OB có OA = a; OB = b không đổi AOC là nửa tam giác đều cạnh OC, chiều cao AC ta suy ra được 2 đáy hình thang AC và BD S = (đáy lớn + đáy bé )cao => S = ( AC + BD)AB tạo thành hình nón AOC Tạo tàhnh hình nón BOD * HS họat động nhóm làm bài sau đó sửa chữa và ghi vào vở 3. Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập còn lại, ôn tập tòan bộ kiến thức của chương IV Tuần : 34-35 Tiết: 67-68-69 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : _ Ôn tập các kiến thức về các hệ thức lượng trong tam giác, tiếp tuyến của đường tròn, góc với đường tròn . _ Các bài tóan có liên quan đến cung chứa góc, quỹ tích các điểm _ Các bài tóan tổng hợp các kiến thức của hình học lớp 9. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập . Thước đo,compa, phấn màu. III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HỌAT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ BT 1/134 Chu vi ABCD là 20cm .hãy tính giá trị nhỏ nhất của độ dài đường chéo . Độ dài của đường chéo hình chữ nhật có liên quan đến gì ? Khi biết 1 cạnh củ ahình chữ nhật . * HS làm bài Gọi độ dài AB là x(cm) x >0 thì độ dài BC là -x = 10x Theo đlý pitago AC2 = AB2 +BC2 = x2 +(10-x)2 = 2 [ (x-5)2 +25] 50 Vậy giá trị nhỏ nhất của AC là Lúc đó AB = 5 (cm) HỌAT ĐỘNG 2 : NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ BT 3/134 Cho rABC vuông ở C có trung tuyến BN vuông góc với trung tuyến CM , cạnh BC = a. Tính độ dài đường trung tuyến BN BT 4/134 Nếu rABC vuông tại C có sinA=thì tgB bằng a) BT7/134 rABC đều OB = OC , mà E di động trên AB,AC sao cho DOE = 600 a) BD.CE không đổi b) rBOD rOED => DO là phân giác BDE c) Vẽ (O) tiếp xúc AB. CMR (O) luôn tiếp xúc DE BT 14/135 Dựng tam giác ABC, biết BC = 4cm, A =600, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1cm. BT15/136 Tam gíac ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạch bên , nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E . Chứng minh a) BD2 = AD.CD b) Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp c) BC song song với DE *BT 17/136 Khi quay tam giác ABC vuông ở A một vòng quanh cạnh góc vuông AC cố định , ta được một hình nón . Biết rằng BC = 4dm, ACB =300 . Tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón . * Hướng dẫn HS làm bài _ Phát biểu tính chất trọng tâm của tam giác . - Vận dụng hệ thức lượng nào để xây dựng quan hệ giữa trung tuyến BN với độ dài cạnh BC đã cho - Gọi HS lên bảng làm bài * BT4/134 Để tính đuợc tgB ta cần biết các cạnh nào ? Tìm BC nhờ vào gì ? Tìm AC nhờ vào gì ? - Chia lớp thành 3 nhóm giải BT, 1 nhóm giải 1 câu, nhóm làm câu b,c có thể lấy kết quả đã có ở câu a để làm bài . * Hướng dẫn HS làm bài Để chứng minh tích không đổi ta cần làm gì ? ( dùng tỷ số đồng dạng -> tích tương đương giá trị của một giá trị không đổi ) Để chứng minh câu b ta cần chứng minh gì để được BOD = DOE ( so sánh góc của hai tam giác đồng dạng ) Để chứng minh (O) luôn tiếùp xúc với OE ta cần chứng minh điều gì ? (DE là tiếp tuyến , x là tiếp điểm , OK là bán kính (O) -> OK = OH yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách dựng tam giác Xác định tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác BT 15/136 Chia lớp làm 3 nhóm cùng họat động giải BT, mỗi nhóm làm một câu . * Hướng dẫn HS làm bài a) Để chứng minh hệ thức ta cần làm gì ? ( 2 tam giác đồng dạng ) Chỉ ra các tam giác đồng dạng để có BD2 = AD.CD b) Tứ giác BCDE không chứa góc nào vuông ta có thể dùng cách nào để chứng minh được là tứ giác nội tiếp ? -> Có 2 đỉnh cùng nhìn 1 cạnh dưới một góc bằng nhau . CM : D1 = Ê1 c) Để chứng minh BC // DE ta cần chứng minh điều gì ? Hai góc ở vị trí đồng vị của BC và DE bằng nhau - Để chứng minh được hai góc ABC và BED bằng nhau ta dựa vào các đối tượng nào ? * rABC cân tại A * Tứ giác BCDE nội tiếp * Tổ chức cho HS góp ý bài làm của bạn * Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Gọi HS nêu công thức tính diện tích xung quanh hình nón Sxq = Rl Để tích được diện tích xung quanh ta cần phải biết yếu tố gì ? nhờ vào kiến thức nào ? Để tính được thể tích hình nón ta cần phải tìm thêm đọan nào Đường cao AC nhờ vào tỷ số lượng giác của góc ACB = 300 * Gọi 2 HS lên bảng làm bài * HS làm bài Gọi D là trọng tâm của tam giác ABC Ta có BD = BN rvuông BCN có BN .BD = BC2 => BN2 => BN2= Vậy BN = * HS làm cá nhân Ta có sinA= => AC = Trong tam giác vuông ABC AC = = Do đó tgB= => tgB = HS họat động nhóm a) rBOD rCEO => => BD.CE = OB.OC= Vậy BD.CE không đổi b) Từ CMT => lại có B = DOE = 600 nên rBOD rOED => BDO = ODE Vây DO là tia phân giác của BDE c) Vẽ OK DE gọi H là tiếp điểm của (O) với AB Do OH = OK => OK là bán kính (O) => K là tiếp điểm => DE luôn tiếp xúc (O) * các nhóm cử đại diện lên trình bày sau đó góp ý lẫn nhau HS giải thích Tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC là giao điểm của cung chứa góc 900 + 600 : 2 = 1200 dựng trên BC và đường thẳng song song với BC, cách BC một khỏang bằng 1cm HS họat động nhóm giải BT a) BD2 = AD.CD rABD và rBDC có Â = B ( cùng chắn cung BC) ABD = ACD => rABD rBDC => => BD2 = AD.CD b) BCDE nội tiếp Ta có E1 = =D1 ( góc ngòai ) Tứ giác BCDE có 2 đỉnh D,E cùng nhìn cạnh BC với những góc bằng nhau nên nội tiếp được. c) BC // DE Xét rABC có ACB + BCD = 1800 mà ABC = ACB => ABC + BCD = 1800 mặt khác BED + BCD = 1800 ( tứ giác BCDE nội tiếp ) => ABC = BED nằm ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng BC và ED Vậy BC // DE - HS lên bảng vẽ hình các HS khác vẽ vào tập Sxq = Rl cần tính R nhờ vào tỷ số lượng giác góc ABC HS lên bảng làm bài Trong rvuông ABC có AB = BC.sinC = BCsin300 = 4=2 (dm) AC = BCcosC=BC cos300 = 4. dm Sxq = Rl = 2.4=8dm2 V = dm3 3. Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập còn lại, ôn tập tòan bộ kiến thức của chương IV
Tài liệu đính kèm: