Bài soạn môn Hình học 9 - 1 đến tiết 45 - Trường THCS Ngọc Liên

Bài soạn môn Hình học 9 - 1 đến tiết 45 - Trường THCS Ngọc Liên

I. Mục tiêu:

 Qua bài Hs cần:

- Nhận nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hinh.1

- Biết thiết lập các hệ thức : b2=a.b'

h2 = b'.c' dưới sự chỉ đạo của Gv.

- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.

II. Chuẩn bị :

GV:- Bảng phụ,giấy nháp,phiếu học tập.

 -Thước kẻ , bút viết, giấy nháp.

HS: - Thước kẻ.

 - Các trường hợp đồng dạng của tâm giác vuông .

III. Các hoạt động dạy học :

 Gv: Giới thiệu sơ qua quá trình hình học 9 , nội dung của chương I và đặt vấn đề vào bài : chỉ cần 1 chiếc thước thợ và 1 hệ thức trong tam giác vuông mà xác định được chiều cao của 1 cây (hoặc 1 vật ) không thể đo trực tiếp được .Vậy hệ thức đó như thế nào, được ứng dụng trong giải bài tập và thực tế ra sao ? bài mới.

 

doc 141 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 9 - 1 đến tiết 45 - Trường THCS Ngọc Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch tuần I
Tiết
Bài dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
1
Đ1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
10/08/2009
Chương I 
Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông
Tiết 1 : Đ1.Một Số Hệ Thức Về Cạnh Và Đường Cao 
Trong Tam Giác Vuông
I. Mục tiêu:
 Qua bài Hs cần:
- Nhận nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hinh.1
- Biết thiết lập các hệ thức : b2=a.b' 
h2 = b'.c' dưới sự chỉ đạo của Gv.
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị :
GV:- Bảng phụ,giấy nháp,phiếu học tập.
 -Thước kẻ , bút viết, giấy nháp.
HS: - Thước kẻ.
	 - Các trường hợp đồng dạng của tâm giác vuông .
III. Các hoạt động dạy học :
	Gv: Giới thiệu sơ qua quá trình hình học 9 , nội dung của chương I và đặt vấn đề vào bài : chỉ cần 1 chiếc thước thợ và 1 hệ thức trong tam giác vuông mà xác định được chiều cao của 1 cây (hoặc 1 vật ) không thể đo trực tiếp được .Vậy hệ thức đó như thế nào, được ứng dụng trong giải bài tập và thực tế ra sao ? bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
-Hãy xđ các cặp tam giác
 đồng dạng trong hinh vẽ 1 
(3 cặp )
- Hãy xđ hình chiếu của mỗi cạnh góc vuông lên cạnh huyền.
rABC ~ rHBA
rABC ~ rHAC
rHBA ~ rHAC
- Hình chiếu của:
+ AB là AH
+ AC là CH
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
GV: Trước hết ta xét mối liên hệ giữa độ dài mỗi cạnh góc vuông với hình chiếu của nó trên cạnh huyền nnhư thế nào?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung định lí 1
.
- Yêu cầu HS đọc nội dung định lí 1 vẽ hình suy nghĩ chứng minh.
- Hệ thức cần c/m của định lí có dạng nào ? 
- Muốn c/m được dùng phương pháp nào ?
(phân tích đi lên)
- Hướng dẫn h/s phân tích đi lên:
- Hãy đứng tại chỗ để c/m.
- Tương tự như vậy ta chứng minh b2=a.b' như thế nào?
- Qua hình vẽ cho biết mối quan hệ về độ dài cạnh huyền với hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
- Cho HS nghiên cứu ví dụ 1
Nhận xét: Đây chính là hệ thức minh hoạ định lí pitago.
- Đọc nội dung định lí.
- Lên bảng ghi trình bày
 c2 = ac'
= 
và là hai tam giác đồng dạng .
- Đứng tại chỗ để c/m.
- Cũng dựa vào các cặp tam giác đồng dạng
- Lên bảng chứng minh tương tự.
- Phát biểu.
- Suy nghĩ.
- Cùng làm ví dụ 1.
1,Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền:
Định lí 1: SGK
Chứng minh
Xét 2 vuông là: Có chung góc B 
AB2=BH.BC Hay c2=a.c'
- Chứng minh b2=a.b' tương tự.
b) Ví dụ 1:
- Trong tam giác vuông ABC có:
b2 = a.b'; c2 = a.c'
b2+c2 = a.b'+a.c' = a(b'+c') = a.a = a2
Đây là nội dung định lí Pitago
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan đến đường cao
- Gv dẫn dắt phần 2. 
- Đưa nội dung định lí 2 trên bảng phụ.
- Các bước hoạt động giống phần 1
- Hãy áp dụng định lí 2 vào giải bài tập sau
- Đưa đề bài lên bảng phụ.
- Để tính được AC nhờ vào định lí 2 ta phải dựa 
Vào vuông nào ?
- Đây chính là nội dung ví dụ 2 trong bài học. ở ví dụ này chính là sự áp dụng định lí 2 vào giải toán 
Cũng như trong thực tế.
- Hoạt động theo HD của giáo viên.
- Đọc đề bài
- Dựa vào tam giácADC có đường cao DB.
- Ta có:
 BD2 = DA.DC 
- Mà ta đã biết BD, AB
2) Một số hệ thức liên quan đến đường cao 
a) Định lí 2: SGK
 h2 = b.c
Chứng minh
 Xét 2 vuông : và Có:
éABH= éCAH.
Vì cùng phụ với góc C 
AH2 = AB.AC 
h2 = b.c
b) Ví dụ 2:sgk
Giải: Vuông tại D.
DB vuông vớiAC theo định lí 2
BD2 = DA.DC 
Hay : 2,252 = 1,5.BC = 3,375
AC=AB+BC = 1,5+3,75 = 4,875(m)
Vậy cây đó cao: 4,875 (m) 
Hoạt động 4: Củng cố
- Trong tiết học này chúng ta đã được học mấy hệ thức về cạnh và đường cao trong 
tam giác? Hãy phát biểu nội dung các hệ thức thành lời.
Hoạt động 5: Luyện tập
- Cho HS hoạt động nhóm, Gv phát phiếu học tập cho từng nhóm 
- Làm các bt1,bt2,bt4.
- Gv ghi sẵn đề bài và hình vẽ vào phiếu
- Sau khi các nhóm làm xong, Gv chữa bài lên bảng y/c các nhóm khác nhận xét.
 GV: Rút ra: phát biểu dưới dạng khái niệm trung bình
nhân
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại nội dung tiết học ở sgk và vở 
- Làm các BT.
- Nghiên cứu tiếp các hệ thức liên quan tới đường cao để tiết sau học tiếp
Kế hoạch tuần II
Tiết
Bài dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
2
Đ1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (tiếp theo)
17/08/2009
Tiết 2: Đ1. Một Số Hệ Thức Về Cạnh Và Đường Cao Trong Tam Giác Vuông
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần:
- Biết thiết lập các hệ thức : b.c = a.h, dưới sự hướng dẫn của Gv.
- Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị :
GV:- Bảng phụ,giấy nháp,phiếu học tập.
 -Thước kẻ , bút viết, giấy nháp.
HS: - Thước kẻ. Các trường hợp đồng dạng của tâm giác vuông .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Hãy phát biểu nội dung định lí 1 và định lí 2 đã học ở tiết trước .
- áp dụng:
Tính x trong hình vẽ:
- Phát biểu
-Ta có:
 x2 = 9.(9 + 4)
 x2 = 9.13 = 117
 x = 
Hoạt động 2: Định lí 3
- Hãy tính S bằng hai cách
- Từ đó rút ra điều gì?
- Đó chính là nội dung định lí 3.
- Cho HS đọc định lí 3.
- Hãy chứng minh công thức của định lí 3 bằng phương pháp khác.
- Hãy suy nghĩ xem tam giác nào đồng dạng với nhau.
* S = ah.
* S = bc.
- Rút ra:
ah = bc
- Đọc định lí 3.
- Dùng tam giác đồng dạng.
- Suy nghĩ và đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
* Định lí 3: SGK
ah = bc
Chứng minh
Xét 2 tam giác vuông :
và có chung góc B
 ~ =>
 Hay: a.h =b.c 
Hoạt động 3: Định lí 4
- áp dung định lí Pitago vào hệ thức vừa chứng minh được ta có:
(Đưa ra các chứng minh hệ thức 4 như SGK) 
- Hãy phát biểu thành lời
- Hãy áp dụng định lí 4 làm BT sau:
- Đưa ra ví dụ cho HS.
- Có thể tính cách khác được không?
- Đưa ra chú ý cuối cùng trang 67
- Phát biểu định lí 4.
- Dựa vào định lí 4 vừa học để lên bảng tính.
- Dựa vào định lí Pitago tính cạnh huyền rồi dựa vào định lí 3 để tính.
* Định lí 4: SGK
Chứng minh:
Ví dụ 3: Hãy tính chiều cao ứng với cạnh huyền của tam giác sau:
=
h2 = 4,8 (cm)
- Chú ý: SGK
Hoạt động 4: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 3 và bài tập 4.
GV: Quan sát theo dõi sự hoạt động của các nhóm và nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. 
Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày
Cho HS làm bài tập 4
- Hoạt động nhóm để làm bài
- Một đại diện của một nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 3:
Giải:
Theo pitago
 y2 = 52 + 7225+49=74
y=
Bài tập 4:
22 = 1.x=>x = 4
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại toàn bài.
- Học thuộc và nắm vững 4 hệ thức để áp dụng làm các bài tập còn lại chuẩn bị 
cho tiết sau luyện tập
Kế hoạch tuần III
Tiết
Bài dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
3
Luyện tập
21/08/2009
4
Đ2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn (tiết 1)
21/08/2009
Tiết 3: 	 	 Luyện Tập
I. Mục tiêu:
 - Ôn lại và củng cố khắc sâu 4 hệ thức trong tam giác vuông đã học 
 - Rèn luyện cho hs kĩ năng vận dụng 4 hệ thức đó vào giải toán thành thạo
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: - Bảng phụ,giấy nháp ghi nội dung và vẽ hình các bài tập.
 - Phiếu học tập , thước kẻ ,phấn màu
 Học sinh: - Bút viết giấy nháp,thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Vẽ hình và viết nội dung 
4 hệ thức đã học lên bảng
và phát biểu thành lời .
- Gv ghi 4 hệ thức vào góc bảng bên phải phía trên.
Các hệ thức:
* b2 = a.b'; c2 = a.c'
* h2 = b'.c'
* b.c = a.h
* 
Hoạt động 2: Luyện tập
- Đưa nội dung bài tập lên Bảng phụ
- Hãy vẽ hình viết nội dung bài tập dưới dạng gt &kl 
- Phân tích cho hs nếu áp dụng định lí 4 ngay để tính AH phức tạp.
- Vậy ta nên làm cách nào?
- Để tính được các đoạn thẳng đó thuận tiện trước hết ta nên tính đoạn nào ?
- Ta nên tính như sau:
- Tính: BC= ?
 BH = ? 
 CH= ? 
 AH = ? 
- Cho hs tiến hành bài tập 6 tương tự như bài tập 5
- Hãy trình bày bài làm.
- Phát phiếu ht cho các nhóm hđ nhóm (phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 8).
- Các nhóm làm xong, kiểm tra lại kết quả trên bảng nhóm y/c nhóm khác nhận xét.
- Sửa chữa.
- Có thể tính x, y bằng cách khác?
C2:-Theo định lí pitago:
: y2 = x(x+x)= 22+22=8 => y = 
- ở câu c có thể tính theo cách khác được không ?
- Tính x=9 dựa vào định lí 1 - Tính y theo đính lí pitago
- Đọc đề bài.
- Lên bảng ghi.
- Sử dụng định lí Pitago trước để tính rồi mới áp dụng một số định lí khác.
- Lên bảng tính lần lượt như GV hướng dẫn
- Lên bảng trình bày.
- Toàn thể lớp hoạt động nhóm.
- Các nhóm làm xong ghi vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài làm của nhóm khác.
Bài tập 5:
GT
;éA=, AB=3,AC=4,
AH vuông với BC.
KL
AH=? BH=? CH=?
Giải:
 vuông tại A áp dụng định lí pitago
BC= 
Theo định lí 1 
HC = BC - BH = 5 - 1,8 
= 3,2
Theo định lí 3:
3.4=AH.BC
Bài tập 6:
Theo định lí1:
AB2 = BH.BC = 1.(1 + 2)
= 1.3 = 3.
 AB = 
AC2 = CH.CB = 2.3 = 6
 AC = 
Bài tập 8:
Tìm x và y trong mỗi hình 
Theo định lí 2 
b) 
Theo đ.lí 2 : 
22 = x.x = x2
 x = 2
Theo đ.lí 1 : y2 = x(x+x)= 22+22=8 => y = 
c)
Giải :Theo đ.lí 2 
122 = 16.x 
Theo đ.lí1: y2 = x(x+16) = 9(9+16) = 9,25 
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập mới chữa và nội dung các kiến thức đã học , 
- Làm cácbài tập trong sách Bài tập
Tiết 4: Đ2. Tỉ Số Lượng giác Của Góc Nhọn (Tiết 1)
I ) Mục tiêu : 
	- HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giáccủa một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc = 
	- Tính được các các tỷ số lượng giác của 450, 600 thông qua ví dụ 1 & ví dụ 2.
- Biết áp dụng vào giải các Bài tập có liên quan.
II) Chuẩn bị : 
GV: - Bảng phụ : và giấy nháp ghi câu hỏi , bài tập , công thức định nghĩa .
	 - Thước thẳng , compa, eke, thước đo độ phấn màu .
HS: - Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của 2 tam giác đồng dạng 
 - Thước kẻ ,compa , thước đo độ .
III ) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 
- Cho 2 rABC vàrA'B'C'
vuông tại A và A’; và 
 éB = éB’.
a) C/m rABC ~rA'B'C'
b) Viết các hệ thức tỉ lệ
 giữa các cạnh của chúng .
~ (g.g)
Hoạt động 2: Tỷ số lương giác của góc nhọn
Dùng hình vẽ giới thệu cạnh đối cạnh huyền, cạnh kề của tam giác vuông và góc nhọn a
Yêu cầu HS làm ?1.
Nhận xét đánh giá
Nêu định nghĩa SGK về các tỷ số lượng giác.
?. Trong tam giác vuông cạnh nào lớn nhất.
- So sánh sina và cos a với 0 và 1 ?. 
Cho HS làn ?2.
Đọc đề ví dụ 1
Hãy tính các tỷ số lượng giáccủa góc B
GV nhận xét đánh giá
Cho HS làm Ví dụ 2:
Hãy tính các tỷ số lượng giáccủa góc B
Vẽ hình
Làm ?1 
+ Nếu a = 450 thì tam giác ABC cân tại A nên
 AB = AC do đó = 1
+ Nếu a = 600 thì tam giác ABClà nửa tam giác đều do đó BC = 2AB = 2a và AC = a 
do đó = 
Đọc SGK
- Trả lời: cạnh huyền
0 <sina; cos a < 1
Đứng tại chỗ làm ?2.
Đứng tại chổ trả lời
Đọc đề Vẽ hình
Đứng tại cỗ trả lời
A
B
a
1. Tỷ số lương giác c ... ình nón đó tính như thế nào .
?Tính S qtròn .
?Tính Sđp hìnhnón như thế nào.
? Nêu công thức Sxq hình chóp đều.
?Hảy biểu diển đường sinh qua r và h.
l = .
 GV làm thực nghiệm từ dụng cụ đã chuẩt bị đổ dầy nước vào hình nón đổ sang hình trụ có cùng chiều cao ,đáy =nhau .
? Hãy đo chiều cao mức nước trong hình trụ chiều cao hình trụ nhận xét.
-GV Sử dụng mô hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song đáy –giảng thực hành về mặt cắt và hình nón cụt .
?Hình nón cụt có mấy đáy :là hình nón như thế nào .
GV: Ta tính Ssq của nón cụt thông qua Sxq 2 hình nón lớn và nhỏ như thế nào ?(tính v tương tự )
1. Hình nón:
c
A
đáy
đỉnh
đ sinh
đ cao
o
2. Diện tích xung quanh của hình nón 
-Stp chóp đều =p.d (p là nữa c chóp đều d là trung đoạn )
VD : SGK
3. Thể tích hình nón .
Qua thực nghiệm cho thấy :
Vh nón =V hình trụ=
Ví dụ: Tính V nón có r=5cm,h=10cm
V= =
C. Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững các kn về hình nón
-Nắm chác các công thức tính Sxq, Stp,, V hình nón
BTVN: 17, 19,21,22, SGK và 17,18 SBT
Tuần 32
	 Ngày soạn: 18/04/2010
Tiết 63: 
 Bài 2: Hình nón-Hình nón cụt –diện tích xung quanh và thể tích của hình nón –hình nón cụt .
I. Mục tiêu:
 -HS được giới thiệu các khái niệm về hình nón :đáy,mặt xq ,đường sinh ,đường cao ,mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt .
-Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính Sxq và V của hình nón .Một số hạng hình nón cụt.
II. Chuẩn bị : 
- Thiết bị quay vuông ABC để tạo nên hình nón .Một số vật có dạng hình nón ,Một hình nón bằng giấy.
- Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao =nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực ngiệm.
- Tranh vẻ hình 87,92 và 1 số vật có dạng hình nón.mô hình hình nón ,nón cụt.
- Bảng phụ vẻ hình 93,94 ghi sẳn bài tập 19,20 sgk.
- Thước thẳng,phấn màu,compa, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
-GV Sử dụng mô hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song đáy –giảng thực hành về mặt cắt và hình nón cụt .
?Hình nón cụt có mấy đáy :là hình nón như thế nào .
GV: Ta tính Ssq của nón cụt thông qua Sxq 2 hình nón lớn và nhỏ như thế nào ?(tính v tương tự )
? Nêu 2 công thức tính Sxq ,Stp , v của hình nón cụt.
(Đề bài và hình vẻ có ở bảng phụ )
Hãy tính Sxq, Stp và V của h ỡnh n ún
HS nhận xột đỏnh giỏ
4. Hình nón cụt- Sxq và V hình nón cụt
Khái niệm: SGK
r1
r2 
h
l
b, Sxq và V hình nón cụt 
Sxq nón cụt = 
V nón cụt =
5. Luyện tập
Bài tập 15 (SGK)
a, Vì đường kính đáy của hình nón có d=1
b, Vì hnón có h=1 nên độ dài đường sinh hình nón: 
c, Sxq=
Stp=
V=
C. Hướng dẫn học ở nhà 
- Nắm vững các kn về hình nón cụt
- Nắm chác các công thức tính Sxq, Stp,, V hình nón cụt
BTVN: 17, 19,21,22, SGK và 17,18 SBT
Tiết 65:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thông qua bài toán học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón 
Học sinh được rèn luyện kỹ năng phát triển đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó.
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình nón.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ, thước, compa, phấn màu, máy tính.
III. Tiến trình dạy_ học:
A. Kiểm tra – chữa bài tập:
HS1: Chữa bài tập 20 (T18)SGK
HS2: Chữa bài tập 21 SGK
B. Luyện tập
? Nêu tính chất độ dài cung tròn, bán kính bằng a.
? Hãy tính bán kính đường tròn đáy hình nón biết 
? Tính độ dài đường tròn đáy 
? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển.
GV: Đưa nội dung bài tập 23 lên bảng phụ 
? Để tính , ta cần làm gì?
(Tính S q khai triển & Qxq nón)
- Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ 
? V dụng cụ được tính như thế nào?
(? phụ) Hãy tính V trụ & V nón tính tổng 
GV Nhận xét đánh giá
Bài tập 1. (Tr 117) SGK
Tính số đo cung của hình quạt khi khai triển mặt xung quanh của hình nón
A
C
O
300
r
a
giải:
Ta có: Trong Δvuông OAC có 
Vậy độ dài là: 
Vì 
Bài tập 23 (Tr 119) SGK:
Ta có: S hình qtròn khai triển = Sxqnón, nên: 
Bài tập 27 (Tr 119) SGK
a. Thể tích hình (dụng cụ):
C. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lai các bài tâp đã giải 
- Giải các bài tập còn lại
Tiết 62:
Hình cầu – diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm các khái niệm của hình cầu: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu.
- Học sinh hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn.
- Nắm vững công thức tính S mặt cầu
- Thấy được ưu điểm thực tế của hình cầu.
II. Chuẩn bị: 
 - Thiết bị quay nửa hình tròn tâm O tạo nên hình cầu – một số vật có dạng hình cầu.
- Mô hình các mặt cắt của hình cầu 
- Tranh vẽ h-103, 104, 105, 112
- Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình dạy học:
 Khi quay một hình chữ nhật 1 vòng quanh một cạnh, ta được hình gì? Tương tự đối với tam giác vuông?
? Khi quay 1/2 hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu (GV vừa làm vừa giới thiệu)
-> Đưa hình 103 SGK lên bảng để giới thiệu 
? Hãy nêu VD về hình cầu, mặt cầu
? Khi cắt một hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì? 
? Hãy thực hiện ?1 
-> GV y/c HS đọc nhận xét SGK
-> GV đưa hình 105 SGk lên để giới thiệu về hình cầu, mặt cầu, xích đạo đường tròn lớn.
-> Đưa ra hình 112 SGk để giảng về mục có thể em chưa biết 
- GV thông báo về cách tính S mặt cầu.
? Hãy tính S mặt cầu có đường kính 42 cm.
? Hãy làm ví dụ 2 SGk (T 122)
? Trước tiên ta cần tính gì?
? Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai
O
B
A
O
Đường tròn lớn
A
B
l
1. Hình cầu 
2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng
- Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng -> mặt cắt là hình tròn
- Đường tròn nếu có bán kính R của mặt cầu -> đó là đường tròn lớn (khi đó mặt phẳng đi qua tâm).
3. Diện tích mặt cầu 
Ví dụ: SGK
Giải:
Diện tích mặt cầu thứ 2 là:36x3=108 (cm2)
Ta có: 
4. Luyện tập: 
- Bài tập: 31, 32, 34 SGK
C- Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững các khái niệm về hình cầu 
- Nắm chắc công thức tính Smcầu + làm BT 33, 27, 29 SBT
Tiết 63:
Hình cầu – Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiếp)
I. Mục tiêu:
- cũng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính S mặt cầu.
- Hiểu cách hình thành công thức tính V hình cầu, nắm vững công thức và biết cách áp dụng vào bt
- Thấy được ưu điểm thực tế của hình cầu.
II. Chuẩn bị: 
- Thiết bị thực hành hình 106 SGK -> có công thức tính V cầu
- Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy - học:
A- Kiểm tra – chữa bài tập 
HS1: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì? thế nào là đường tròn lớn của hình cầu? + làm bài tập 33 trang 125 SGK
HS2: Chữa bài tập 29 trang 125 SBT
B- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Hãy nhắc lại cách tính Vhình trụ 
-> GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát (như hình 106 a và b)
?
 Khi nhấc quả cầu ra, hãy xác định chiều cao mực nước hình trụ -> So sánh với chiều cao hình trụ.
-> Cho biết cách tính V cầu:
? Theo em bài tập 30 chọn phương án nào.
? Theo em Bt 31 dòng 2, bt 33 dòng cuối
? Hãy làm BT 34 SGK
-> Cho Hs làm bt 31, 29 SBT
4. Thể tích hình cầu:
Trong đó: R là bán kính hình cầu
5. Ví dụ: SGK
6. Bài tập:
Bài tập 30 (Tr 124) 
Vì 
thì từ 
Vậy phương án B 3cm là kết quả đúng.
Bài tập 34 (Tr 125) SGK 
Diện tích mặt kinh khí cầu là:
C- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại sau bài học và trong trong SBT
Tiết 39:
luyện tập
I. Mục tiêu :
 - Củng cố các kiến thức về góc ở tâm và số đo cung và liên hệ giữa cung và dây.
- Cũng cố kiếnthức cơ bản về góc nội tiếp đường tròn
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích ,chúng minh thông qua các bài tập.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đề các bài tập
Thước thẳng,cpmpa,phấn màu.
III. Tiến trình dạy – học:
A. Kiểm tra 
(?) Nêu định nghĩa góc ở tâm và c/m định lí “ Nếu C là 1 điểm thuộc cung AB thì sđAB=sđAC+sđCB
HS 2 làm Bt3(69)
B. Tiến hành luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 5 
- Yêu cầu 1 hs đọc đề vẽ hình
(?) Hãy tính ?
(?) Tính sđ AnB
(?) Tính sđ AmB
A
Q
D
M
N
O
C
B
P
GV yêu cầu HS trả lời từng câu hởi một uốn nắn nếu cần thiết.
Bài tập 5: SGK
a) Xét A
O
B
M
Tứ giác AOBM
Ta có (t/c tiếp tuyến)
b) Vì sđ AnB là cung nhỏ nên: 
sđ = sđ 
sđ sđ =
= 3600-1450 =2150 
Bài tập 7 (Tr69)
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, QD có cùng số đo 
b) Vị cung AnB là cung nhỏ nên :
Sđ cung AnB =sđ cung AOB =1450
Sđ cung AmB =3600-1450 =2150
c) Hai cung lớn bằng nhau:
BNP = NBC; AMQ = MQD	
Bài tập 8 (Tr 70). Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ? vì sao ?
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 9 trang 70 SGK
a) Hai cung băng nhau thì có sđ băng nhau (Đ)
b) Hai cung băng nhau thì băng nhau (s) vì không rõ 2 cung có cùng nằm trên 1đtròn hay 2 đtròn = nhau hay không?
c) Trong 2 cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lơn hơn. (S) vì(như câu b)
d) Trong 2 cung trên, 1 đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
Bài tập 9 (Tr 70). 
a) Trường hợp 1:
Điểm C nằm trên cung nhỏ AB
sđ AC + sđ CB= Sđ AB
Sđ cung nhỏ sđBC = sđ AB - Sđ AC = 1000- 450 =550
Khi đó cung lớn BC có số đo bằng: 
sđ BC = 3600 - 550= 3050
b) Trường hợp 2:
Điểm C cung lớn AB
* Khi đó sđ BC = sđ AB + sđAC
 =450 +1000=1450
* Cung lớn BC có số đo bằng: 
sđ BC= 3600 –1450 =2150
C. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại nội dung các bài tập mới chữa
-Làm các bài tập còn lại
-Đọc trước và nghiên cứu bài Đ 2 liên hệ giữa cung và dây.
Tiết 45:
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thông qua tiết luyện tập củng cố kiến thức về góc có đỉnh bên trong hay ngoài đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình và suy luận logíc hình học khi làm loại toán này 
- Rèn luyện tính chính xác ,chịu khó, cần cù .
II. Chuẩn bị:
	Thước ,compa.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra:
	 (?) Phát biểu định nghĩa và t/c của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn ,vẽ hình minh hoạ 
B. Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Dựa vào đè bt 39, hãy vẽ hình và ghi giả thiết kềt luận .
(?)Dùng phương pháp đi lên để tìm cách c/m 
ES = EM 
 .
(?) Hãy vẽ hình bài tập 40
ghi gt và kl 
gt 
kl 
(?) 1HS lên trình bày bài làm sau khi cho các nhóm thảo luận.
(?) Hãy vẽ hình bài tập 42
Bài tập 39: (Tr 83)
Chứng minh
Vì AB^CD tại O Sđ
Ta có: (góc có đỉnh bên trong (O))
 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây)
Do đó: ESM cân tạiE SE=ME (đpcm)
Bài tập 42 (Tr 83)
Chứng minh 
Cho HS làm Bài tập 43
 Củng cố: (?) Trong tiết học này chúng ta đã luyện được những đơn vị kiến thức nào? nhắc lại những kiến thức đã học đó
a) Gọi AP RQ={k} theo tính chất góc có đỉnh ở trong đtròn ta có:
mà Sđ 
sđ . Do đó: 
Mà (K Q)
	 AK^KQ
Hay AP^RQ
b) 
mà 
 IPC cân tại P
D. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại các bài tập mới chữa
- Làm các bt còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh luu.doc