A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, biết chứng minh, nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ngày soạn: 20/11 Ngày giảng: 22/11-9BC Tiết 26 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, biết chứng minh, nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke C. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ Gv nêu câu hỏi kiểm tra : + Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Cho hình vẽ, hãy CM : (SD bảng phụ) A C B 3 4 5 AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA) NX đánh giá 3 HS lần lượt nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 1 HS lên bảng trình bày HS khác theo dõi NX HĐ 2: Luyện tập GV y/c HS chữa bài 24 ( SGK - 111) + Y/C 1 HS đọc đề bài + GV hướng dẫn HS vẽ hình GV gợi ý : + Để cm CB là tiếp tuyến cần cm OBC = OAC Vậy đề chứng minh 2 góc trên bằng nhau ta thực hiện ntn? Bài 24 ( SGK- 111) + 1 HS đọc đề bài + HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV A 1 O 2 H C B HS: Để cm OBC = OAC ta cần chứng minh 2 tam giác OAC = OBC + Y/C 1 HS lên thực hiện bảng HS làm vào vở YC HS nhận xét NX đánh giá GV gợi ý : Để tính được OC, ta cần tính đoạn nào? Nêu cách tính ? + Y/C 1 HS lên chữa ý b Gv tổ chức HS làm tiếp bài 25 + Y/C 1 HS đọc to đề bài + Gv hướng dẫn HS vẽ hình GV gợi ý HS thực hiện: + Tứ giác OCAB là hình gì? Tại sao? + Y/C 1 HS lên chứng minh E Gọi H là giao điểm của OC và AB OAB cân ở O với OH là chân đường cao nên đồng thời là phân giác : O1 = O2 Xét tam giác OAC &OBC có: OA = OB = R và O1 = O2 OC chung OAC = OBC (c.g.c) OBC = OAC = 900 CB là tiếp tuyến của (O) + 1 HS lên bảng chữa ý b, b, Có OH AB AH = HB = hay AH = 12 (cm) + HS: Tính OH . Sau đó áp dụng OA2 = OH. OC Trong tam giác vuông OAC: OH = (cm) Trong tam giác vuông OAC : OA2 = OH . OC OC = Hay OC = 25 ( cm) Bài 25 ( SGK - 111) + 1 HS đọc to đề bài + HS vẽ hình O vào vở theo sự hướng A C B dẫn của GV M HS nắm bắt, thu thập thông tin và tiến hành thực hiện theo y/c + HS: Tứ giác OCAB là hình thoi a, Có OA BC MB = MC Xét tứ giác OCAB có OM = MA, MB = MC , + Tính độ dài BE theo R và có nhận xét gì về OAB ? GV đánh giá và sửa chữa OA BC Tứ giác OCAB là hình thoi + 1Hs lên bảng tính b, OAB đều vì có OB = BA (là cạnh của hình thoi) và OB = OA (= bán kính) OB = BA = OA = R BOA = 600 Trong tam giác vuông OBE BE = OB.tg600 = R HĐ3: Hướng dẫn về nhà + Cần nắm vững các dấu hiệu về tiếp tuyến của đường tròn + Đọc có thể em chưa biết SGK- 112 + BTVN: 45, 46 ( SBT - 134 ) + Giờ sau học bài mới " Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau"
Tài liệu đính kèm: