A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác.
+ Biết bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp.
- Biết vẽ tâm của đa giác đều từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp.
- GD tính cẩn thận ,trung thực.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Compa, thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 20/03 Ngày giảng: 21/03-9BC Tiết 50 đường tròn ngoại tiếp. đường tròn nội tiếp A. Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác. + Biết bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp. - Biết vẽ tâm của đa giác đều từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp. - GD tính cẩn thận ,trung thực. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. HS: Compa, thước thẳng C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Định nghĩa + Yêu cầu 1 HS nêu khái niệm và tính chất của tứ giác nội tiếp ? Ta đã biết với bất kì tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và 1 đường tròn nội tiếp . Còn với đa giác thì sao ? GV đưa hình vẽ 49 - SGK và giới thiệu : B A r O. R C D + (O;R) là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và ABCD là hình vuông nội tiếp (O;R ) ?Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp , nội tiếp hình vuông. Từ đó GV mở rộng khái niệm đa giác nội tiếp đường tròn và đường tròn ngoại tiếp đa giác GV y/c HS làm?1 - SGK + GV đưa hình vẽ trên bảng và hướng dẫn HS vẽ + Làm thế nào vẽ được lục giác đều nội tiếp đường tròn (O) 1 HS trình bày HS nắm bắt vấn đề đặt ra HS quan sát hình vẽ 49 và nắm bắt thông tin + Đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đi qua 4 đỉnh của hình vuông + Đường tròn nội tiếp là đường tròn tiếp xúc với 4 cạnh của hình vuông HS nêu định nghĩa như trong SGK - 91 O. R A B C D E F r + Làm ?1 HS vẽ vào vở a) b) Có OAB là tam giác đều nên AB = OA = OB = R = 2cm Vẽ các dây cung : AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2 cm Các dây cách đều tâm Vậy tâm O cách đều cách cạnh của lục giác đều HĐ2: Định lí ? Theo em có phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không. + Ta nhận thấy tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn có 1 đường tròn nội tiếp và 1 đường tròn ngoại tiếp + Người ta dã chứng minh được định lí sau đây: (giới thiệu ĐL-SGK) GV giới thiệu thêm về tâm của đa giác đều - Không phải bất kì đa giác đều nào cũng nội tiếp đường tròn + Nắm bắt + Đọc nội dung định lí trong SGK - 91 + Nắm bắt HĐ3: Củng cố Gv tổ chức HS thực hiện giải bài 61 + Y/C HS1 lên bảng thực hiện ý a, + Sau đó y/c HS2 lên bảng thực hiện ý b, GV đánh giá nhận xét Bài 61 ( SGK -91) B + 2HS lên bảng thực hiện giải, mỗi HS một ý 2 r A O Ta có: AB = 2 cm => r = HS nhận xét và bổ sung HS nắm bắt ghi vở d. dặn dò - Nắm vững định nghĩa, định lí của đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp BTVN: 62, 63, 64, (SGK - 91 ) - Rèn luyện cách vẽ lục giác đều, hình vuông, tâm giác đều nội tiếp đường tròn và ngoại tiếp đường tròn. - Đọc trước bài mới " Độ dài đường tròn, cung tròn "
Tài liệu đính kèm: