Tiết 46 : CUNG CHỨA GÓC
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: HS hiểu qũy tích cung chứa góc, biết sử dụng thuật ngữ “cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng”. Vận dụng mệnh đề thuận đảo của quĩ tích để giải bài tập.
– Kỹ năng: Vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của qũy tích này để giải toán. Dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết vẽ cung chứa góc trên một đoạn thẳng cho trước.
– Thái độ: HS nắm được cách giải bài toán qũy tích, biết sự cần thiết phải chứng minh hai phần thuận, đảo. Biết trình bày lời giải một bài toán qũy tích.
II. CHUẨN BỊ
– GV: Thước, compa, bảng phụ có định vị A và B.
– HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 24/02/2010 Ngày giảng: 03/03/2010 TUẦN 26 Tiết 46 : CUNG CHỨA GÓC I. MỤC TIÊU – Kiến thức: HS hiểu qũy tích cung chứa góc, biết sử dụng thuật ngữ “cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng”. Vận dụng mệnh đề thuận đảo của quĩ tích để giải bài tập. – Kỹ năng: Vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của qũy tích này để giải toán. Dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. Biết vẽ cung chứa góc trên một đoạn thẳng cho trước. – Thái độ: HS nắm được cách giải bài toán qũy tích, biết sự cần thiết phải chứng minh hai phần thuận, đảo. Biết trình bày lời giải một bài toán qũy tích. II. CHUẨN BỊ – GV: Thước, compa, bảng phụ có định vị A và B. – HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp 9A : /43 2. Kiểm tra bài cũ – Không 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Họat động 1: Cách vẽ cung chứa góc và cách giải bài toán qũy tích ? Vẽ cung chứa góc này như thế nào ? Nghiên cứu các bước dựng trong SGK/86 và giải bài toán sau GV : Cho HS thảo luận nhóm ? để giải bài toán quĩ tích cần thực hiện qua mấy bước ? Mỗi phần thuận và đảo cần chứng minh điều gì ? Hãy xét xem trong bài toán yếu tố nào là tính chất T và yếu tố nào là hình H GV : Lưu ý Khi chứng minh phần thuận cần chứng minh điểm có tính chất T thuộc hình H phần đảo điểm thuộc hình H có tính chất T Bài toán : Vẽ cung chứa góc = 400 trên đoạn thẳng AB cho trước – Các nhóm thực hiện – Nêu các bước giải bài toán quĩ tích HS trả lời b) Vẽ cung chứa góc ( SGK / 86) 2. Cách giải bài toán qũy tích Phần thuận : Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H. Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T. Kết luận : qũy tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H. Họat động 2: Luyện tập ?Y/cầu HS đọc đề bài. ? Bài tóan cho gì, yêu cầu gì. ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? Giải bài toán quĩ tích thực hiện qua mấy bước ? Bài toán này phần thuận ta cần chứng minh điều gì. ? 1 em lên bảng trình bày phần thuận ? Nhận xét bài làm của bạn ? Phần đảo cần chứng minh điều gì. ? Trình bày phần đảo. ? Qua hai phần kết luận quĩ tích ? Gải bài toán này ta đã vận dụng kiến thức cơ bản nào HS phân tích bài Tìm quĩ tích – Phần thuận – phần đảo – Kết luận – Điểm O có tính chất O thuộc đường tròn đường kính AB HS trình bày Lớp nhận xét – Lấy O’ điểm bất kỳ thỏa mãn nên O là giao điểm hai đường chéo của hình thoi HS trình bày phần đảo HS nêu kết luận – Nêu các kiến thức đã sử dụng 3. Luyện tập Bài tập 45/86 A B C D O • Giải : a) Phần thuận: ABCD là hình thoi nên tại O Điểm O tạo với hai mút của đoạn thẳng AB cố định 1 góc AOB = 900 Nên O nằm trên đường tròn đường kính AB ( I là tâm) b) Phần đảo: Lấy điểm O’ bất kỳ thuộc (I ; AB/2). Khi đó là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (1) Lấy C,D lần lượt thuộc AO’ và BO’ sao cho O’C = O’A = O’D= O’B = (2) Từ 1 và 2 ABCD là hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại O Kết luận: Quĩ tích giao điểm Ocủa hai đường chéo của hình thoi ABCD là đường tròn ( I ; ) không kể hai mút A, B 4. Củng cố luyện tập ? Nêu cách bước giải bài toán quỹ tích. ? Cách dựng cung chứa góc ? Một bài toán quỹ tích thông thường phải chứng minh gồm mấy phần? 5. Hướng dẫn dặn dò – Học bài, làm bài tập 46; 47; 48/SGK tr86. – Chuẩn bị bài mới tiết sau: “LUYỆN TẬP”
Tài liệu đính kèm: