Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 29

Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 29

A./ Mục tiêu :

 Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

 Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

 Tư duy: gd hs tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- Giáo viên : thước thẳng, phấn màu - Học sinh : thước thẳng.

C./ Tiến trình :

 1 - Kiểm tra bài cũ : Không

 

doc 59 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Líp 6B
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 1 	CHƯƠNG 1: ĐOẠN THẲNG
§1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
A./ Mục tiêu :
 Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï.
 Tư duy: gd hs tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : thước thẳng, phấn màu	- Học sinh : thước thẳng.
C./ Tiến trình :
	1 - Kiểm tra bài cũ : Không
	2 - Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN GHI BẢNG
H§1./ Điểm :
- Hình học đơn giản là điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ơû đây ta không định nghĩa điểm chỉ đưa ra hình ảnh của điểm.
- Vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm A, B, C, 
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên. Hình vẽ sau có mấy điểm? Gọi tên các điểm
h.1: A . . B h.2: A . D 
 . C 
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì? 
H§2./ Đường thẳng : 
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả bằng hình ảnh : sợi dây căng thẳng, mép bàn thẳng,  
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
- Cho HS áp dụng giải BT 1/104 SGK.
H§3./ Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng:
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
- Điểm A thuộc đường thẳng d 
 Điểm A nằm trên đường thẳng d
 Đường thẳng d đi qua điểm A 
 Đường thẳng d chứa điểm A
 Tương ứng với điểm B.
 Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 
- Cho HS áp dụng bt 
- Treo bảng phụ bài tập trong SGV
.
.
D
B
a
E
M
.
.
.
.
C
N
Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- Ghi bài.
- Làm vào vở như GV làm trên bảng.
- Vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên.
- Ghi bài.
Đặt tên điểm dùng các chữ cái in hoa.
- h.1: Có ba điểm : điểm A, điểm B, điểm C.
 h.2: Điểm A trùng điểm D.
- Nói hai điểm mà không nói gì thêm đó là hai điểm phân biệt. 
 - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 
- Ghi bài vào vở. 
- Làm BT 1/104 SGK 
à Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
- Ghi bài 
 Như phần ghi bảng
- Lên bảng giải bài tập củng cố.
1./ Điểm :
 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
	.A	. B
	 . C
Ba điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm C, ký hiệu: A, B, C.
A . D : điểm A và điểm D trùng nhau.
2./ Đường thẳng : 
a
b
Đường thẳng a, đường thẳng b
Ký hiệu : a, b 
a
b
Aùp dụng: BT 1/104 SGK
3./ Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng:
.
.
A
B
d
Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: AỴ d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu : B Ï d.
Aùp dụng: bt 
Ï
Ỵ
Điểm C thuộc a, điểm E không thuộc a.
C a 
 E a
Củng cố: Cách viết thông thường
M 
D
N 
E 
B 
. 
. 
. 
. 
. 
Hình vẽ Ký hiệu
Đường thẳng a
 M Ỵ a
.
a
M
. . .
. . .
. . .
3 - Hướng dẫn tự học:
Học bài theo vở ghi và SGK. 	
- Làm các bài tập: 1, 3, 4, 7/SGK.
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Líp 6B
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 2: 	§2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A./ Mục tiêu: 
 Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, sử dụng các thuật ngữ.
 Tư duy: gd hs tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, có khả năng quan sát
B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 	
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.	- HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình: 
1) Kiểm tra bài cũ:
	Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a, A Ỵ b, A Ỵ a.
	Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. Hình vẽ có đặc điểm gì?
Từ bài toán à GV nêu 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a à Ba điểm M, A, N thẳng hàng.
 2) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN GHI BẢNG
H§1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? 
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, O thẳng hàng? 
- Vẽ hình minh hoạ.
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Vẽ hình minh hoạ.
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào?
+ Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
H§2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng 
- Vẽ hình :
h.1 
Vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Tương tự GV vẽ hình vào bảng, yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ba điểm A, B, C. h.2 
Trên h.2 có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? 
- Nếu nói “Điểm M nằm giữa hai điểm E và F” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
- Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập củng cố 11/107.
- Cho HS đại diện mỗi nhóm trả lời một hình vẽ ở bài tập cho thêm.
- Ba điểm A, B, O cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Dùng thước thẳng để gióng.
- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
 Điểm A và C nằm về hai phía đối với điểm B.
 Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
- Có một điểm C nằm giữa hai điểm A và B. 
- Ba điểm E, M, F thẳng hàng.
- Đọc nhận xét SGK/106.
- Làm miệng BT 11/107.
1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? : 
.
.
.
M
N
P
.
.
.
A
B
O
.
.
.
T
Q
R
Ba điểm A, B, O thẳng hàng.
.
.
.
A
B
C
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Aùp dụng: 
Bài 10a/SGK:
K 
H
E 
F 
. 
. 
. 
. 
.
.
.
E
P
F
.
.
.
B
A
M
Bài 10c/SGK:
Bài 8/SGK: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: 
.
.
.
A
B
C
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Nhận xét: Học SGK/106
Củng cố: BT 11/107
 BT cho thêm: 
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
3./ Hướng dẫn tự học: 
- Học bài theo vở ghi và SGK/105,106.
	- Làm các bài tập 12,13/107 SGK (HS khá, giỏi làm BT 14/107 SGK).
	 Chuẩn bị bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 3 
§3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I./ Mục tiêu: 
 Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 
 Tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
II./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 	
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.	- HS: Thước thẳng.
III./ Tiến trình: 
1) Oån định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cu õ:
	HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
	HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B (B ≠ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
PHẦN GHI BẢNG
H§1./ Vẽ đường thẳng :
- Qua bài kiểm tra của HS, cho tiếp một HS dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
- Cho HS đọc phần nhận xét SGK/108.
 - Cho HS áp dụng làm bài tập 15/109 SGK.
H§2./ Tên đường thẳng:
- Gọi một HS đọc mục 2/SGK và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Cho HS áp dụng làm bài tập 
H§3./ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
- Các đường thẳng trên thực tế là một đường thẳng nên chúng trùng nhau.
- Vẽ hình:
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A.
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
- Ghi bài.
+ Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Trả lời miệng bài tập 15/109 SGK.
- Dùng một chữ cái thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in hoa AB/BA (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
?
- Làm bài tập áp dụng SGK. 
- BT củng cố: 
Hai đường thẳng a và b cắt nhau.
BT 16/109 SGK: làm miệng.
BT 17/109 : làm vào bảng con.
1./ Vẽ đường thẳng :
.
.
A
B
a) Vẽ đường thẳng : SGK/107
b) Nhận xét: (SGK)
Aùp dụng: 
Bài 15/109 SGK:
+ Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B. (Đúng)
+ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. (Đúng)
2./ Tên đường thẳng:
.
.
A
B
Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA.
?
.
.
A
C
B
.
.
.
A
B
a
x
y
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx.
Aùp dụng:
?
Có 6 cách gọi tên đường thẳng AB, BA, BC, CB, AC, CA.
x
y
z
t
3./ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
.
.
.
A
B
C
Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A (A là giao điểm), chúng cắt nhau.
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung, chúng song song với nhau.
Hai đường thẳng AB, AC trùng nhau.
Củng cố: 
 Hai đường thẳng a và b có cắt nhau không?
 BT 16/109 SGK; BT 17/109 SGK.
3. HDVN: 
- Học bài theo vở ghi và SGK/107,108 (thuộc phần nhận xét trang 108, phần chú ý trang 109 SGK)
- Làm các bài tập 19, 20/109, 110 SGK (HS khá, giỏi làm BT 17,18/98 SBT).
- Chuẩn bị mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5m; một dây dọi.
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 4: 	
THỰC HÀNH
I./ Mục tiêu: 
 Kiến thức: HS vận dụng kiến thức đã học để trồng cây thẳng hàng.
 Kỹ năng: Biết trồng cây thẳng hàng. 
 Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II./ Chuẩn bị của giáo viên và ... V giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng cĩ 6 cách đọc khác nhau
- Trong DABC cĩ 3 gĩc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của DABC
+ Hãy đọc tên các gĩc của DABC
DABC, DBCA, DACB, 
- HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 gĩc của DABC: Gĩc ABC, gĩc ACB, gĩc BAC.
- 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P khơng thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V khơng thẳng hàng.
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
 thẳng MN, NP, PM khi M, N, P khơng thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V khơng thẳng hàng.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 gĩc
D ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
D AIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
D ABC
A, B, C
ABC,ACB, CAB
- GV lấy điểm M (nằm trong cả ba gĩc của tam giác) và giới thiệu đĩ là điểm nằm trong tam giác.
- GV lấy điểm N (khơng nằm trong D, cũng khơng nằm trên tam giác) giới thiệu đĩ là điểm nằm ngồi tam giác
Tên 3 cạnh 
AB, BI, IA 
AI, IC, CA
AB, BC, CA
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia 
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC cĩ cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR 
II.Vẽ tam giác: 
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm 
3. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
- Ơn tập phần hình học từ đầu chương 
- Học ơn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau ơn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 26 : 
ƠN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống hĩa kiến thức về gĩc
* Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn, tam giác
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo gĩc, compa, bảng phụ
* Trị: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo gĩc, compa
III. Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức
GV đặt câu hỏi 
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc vuơng, gĩc bẹt
+ Thế nào là hai gĩc bù nhau, hai gĩc phụ nhau, hai gĩc kề nhau, hai gĩc kề bù?
+ Tia phân giác của một gĩc là gì
+ Đọc tên các đỉnh, cạnh, gĩc của D ABC?
+ Thế nào là đường trịn tâm O, bán kính R
H1: Hai nửa mặt phẳng cĩ chung bờ a đối nhau.
H2: Gĩc nhọn xOy, A là điểm nằm trong gĩc
H3: Gĩc vuơng mIn
H4: Gĩc tù aPb
H5: Gĩc bẹt xOy cĩ Ot là 1 tia phân giác của gĩc 
H6: 2 gĩc kề bù
H7: 2 gĩc kề phụ
H8: Tia phân giác của gĩc
H9: tam giác ABC
H10: đường trịn tâm O, bán kính R
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận 
Bài 2: 
a) Vẽ hai gĩc phụ nhau
b) Vẽ hai gĩc kề nhau
c) Vẽ hai gĩc kề bù
d) Vẽ gĩc 600, 1350, gĩc vuơng
Bài 5: GV ghi đề bài trên bảng phụ
Yêu cầu HS đọc đề bài:
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 300; xOz = 1100.
a) Trong ba tia Oz, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao?
b) Tính gĩc yOz?
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt, tOx?
* Gợi ý:
- So sánh xOy và xOz => tia nào nằm giữa hai tia cịn lại?
- Cĩ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta suy ra điều gì?
- Cĩ Ot là tia phân giác của yOz,vậy zOt tính thế nào?
- Làm thế nào để tính tOx?
HS lên bảng vẽ hình
HS1: làm câu a, b
HS2: làm câu c và vẽ gĩc 600
HS3: vẽ gĩc 1350 và gĩc vuơng
HS đọc đề, vẽ hình và suy nghĩ cách làm
GV yêu cầu mỗi học sinh lên bảng làm một câu
HS dựa vào hướng dẫn của GV làm bài 
Bài 5:
a) Cĩ xOy = 300
 xOz = 1100
=> xOy < xOz (300 < 1100)
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz
=> yOz = xOz – xOy 
=> yOz = 1100 – 300 = 800
Vậy yOz = 800
c) Vì Ot là tia phân giác của gĩc yOz nên: 
Cĩ zOt = 400; zOx = 1100
=> zOt < zOx (400 < 1100)
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oz
=> zOt + tOx = zOx
=> tOx = zOx – zOt
 tOx = 1100 – 400
 tOx = 700
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngơn ngữ
* Điền vào ơ trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của 
b) Mỗi gĩc cĩ một . Số đo của gĩc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì..
1 HS lên bảng dùng bút khác màu điền vào ơ trống trên bảng phụ.
Các HS khác tử ghi ý cần điền vào trên bảng phụ cá nhân
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b) Mỗi gĩc cĩ một số đo. Số đo của gĩc bẹt bằng 1800
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc
d) Nếu thì Ot là tia phân giác của gĩc xOy
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
- Ơn tập phần hình học từ đầu chương 
 Học ơn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 27: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
* Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy. Rèn khả năng tính tĩan, chính xác, hợp lý.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Biết trình bầy rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: đề bài, đáp án.
* Trị: Thước thẳng, giấy nháp, bảng phụ, thước đo gĩc, compa, ơn tập lại các kiến thức trong chương.
III. Tiến trình lên lớp:
Đề bài: 
I. Phần trắc nghiệm: (2 đ:) Đánh dấu “X” vào ơ trống sao cho đúng 
STT
Nội Dung
Đúng
Sai
1
Gĩc bẹt là gĩc cĩ số đo bằng 1800
2
Gĩc lớn hơn gĩc vuơng nhưng nhỏ hơn gĩc bẹt là gĩc tù.
3
Hai gĩc bù nhau là hai gĩc cĩ tổng số đo bẳng 900
4
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA.
II. Phần tự luận: (8đ)
C©u 1( 3,5®): Vẽ tam giác ABC, biết BC = 5cm; AB = 4cm; AC = 3cm.
C©u 2( 4,5®)
: Vẽ hai gĩc kề bù xOy và yOx’. Biết . Gọi Ot là tia phân giác của gĩc xOy; Ot’ là tia phân giác của gĩc x’Oy.
 a) Tính số đo gĩc yOx’.
 b) Tính số đo gĩc xOt’ và gĩc x’Ot.
 c) Tính số đo gĩc tOt’
 ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (2 đ)
. Mỗi câu đúng được 0.5 đ
1
2
3
4
Đúng
Đúng
Sai
Sai
II. Phần tự luận: (6 đ)
Câu 1: (3,5 đ) Giải thích và vẽ hình.
Câu 2: (4,5 đ) 
- Vẽ hình (1 đ) 
O
x
x’
t’
y
t
a) (1 đ) = 600 
b) (1,5 đ) 
(1 đ) 
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Líp 6A
TiÕt(tkb)
Ngµy gi¶ng
SÜ sè: 
V¾ng
Tiết 28 + 29: 
¤n tËp cuèi n¨m
I. Mơc tiªu:
 KiÕn thøc: 
+ ¤n tËp l¹i mét sè kiÕn thøc ®· häc
	+ Nh¾c l¹i mét sè tÝnh chÊt ®· häc
 Kü n¨ng:
+ VËn dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc ®ã ®Ĩ gi¶i mét sè bµi tËp thùc tÕ.
+ RÌn luyƯn kh¶ n¨ng vËn dơng kiÕn thøc ®· häc vµo viƯc gi¶i bµi
 Th¸i ®é:
+ Hăng hái xây dựng bài.
II. §å dïng d¹y häc:
 - GV: Thước kẻ, thước đo gĩc, compa
 - HS : Thước kẻ, thước đo gĩc, compa
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Më bµi: 
Mơc tiªu: §Ỉt vÊn ®Ị.
§å dïng d¹y häc:
C¸ch tiÕn hµnh:
GV đặt vấn đề ơn tập cuối năm.
2. Ho¹t ®éng 1: ¤n tập lý thuyết ( TiÕt 28) 
Mơc tiªu: HS nắm được các kiến thức cơ bản đã học.
§å dïng d¹y häc: Thước kẻ, thước đo gãc, compa
C¸ch tiÕn hµnh:
Ho¹t ®éng cđa GV
H§ Häc sinh
Néi dung
GV: Nhắc lại khái niệm điểm, đường thẳng. Cách đặt tên. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1:
 Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Điểm C nằm trên đường thẳng a
b) Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
GV: Thế nào là một tia gốc O ? và YC HS làm bài tập 2:
 Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy rồi lấy M Ox; N Oy.
Kể tên các tia đối nhau gốc O.
Kể tên các tia trùng nhau gốc N.
GV: Đoạn thẳng AB là gì ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
GV: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta cĩ hệ thức nào? 
GV: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? 
GV: Gĩc là gì ? Thế nào gĩc bẹt, vuơng, nhọn, tù ?
GV: Muốn đo gĩc ta sử dụng dụng cụ nào ?
GV: Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì ta cĩ hệ thức gì ?
GV: Thế nào hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
GV: Hãy vẽ gĩc: a) xOy = 450
 b) Trên tia Ox vẽ xOy = 500 và xOz = 850
GV: Tia phân giác của một gĩc là gì ?
 Đường trịn (O;R) là hình như thế nào? 
 Tam giác ABC là hình như thế nào?
HS: Lắng nghe, chú ý
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Trả lời
I. Các kiến thức cơ bản.
1. Điểm. Đường thẳng
Bài 1:
a) 
b) 
Bài 2:
a) Các tia đối nhau gốc O: Ox và Oy; OM và ON; Ox và ON; OM và Oy
b) Các tia trùng nhau gốc N: ON; OM và Ox
2. Đoạn thẳng. 
- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nào giữa A và B.
- 
Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB và ngược lại
3. Trung điểm của doạn thẳng.s
 - Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (AM = MB)
4. Gĩc
- Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc.
Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
5. Tia phân giác của gĩc.
6. Đường trịn. Tam giác
Ho¹t ®éng 2: LuyƯn tập ( TiÕt 29)
Mơc tiªu: HS nắm được các kiến thức cơ bản đã học.
- §å dïng d¹y häc: Thước kẻ, thước đo gãc, compa
- C¸ch tiÕn hµnh:
GV: Đưa ra các bài tập. 
HS: Thảo luận và giải
Bài 3: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm và OB = 4,5cm. 
Tính độ dài đoạn thẳng AB
Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OA. Chứng tỏ rằng A là trung điểm của đoạn thẳng BC
Bài 4: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AOB = 350, vẽ tia OC sao cho AOC = 700.
Tia OB cĩ phải là tia phân giác của gĩc AOC khơng ?
Vẽ tia OB’ là tia đối của tia OB. Tính số đo gĩc kề bù với gĩc AOB.
Bài 5: (GV HD HS về nhà làm)
Vẽ tam giác ABC biết A= 600, AB = 2cm, AC = 4cm.
D là một điểm thuộc đoạn AC, biết 
CD = 3cm. Tính AD.
HS: Lắng nghe, chú ý
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Trả lời
Bài 3:
a) Ta cĩ AOx, BOx mà 
OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. 
Do đĩ: OA + AB = OB Suy ra
AB = OB – OA = 4,5 – 3 = 1,5(cm)
b) Do C là trung điểm của OA nên 
CO = CA = AB = 1,5(cm)
Trên tia Ox cĩ ba điểm A, B, C mà 
OC < OA < OB (vì 1,5 < 3< 4,5) nên điểm A nằm giữa B và C. Vậy điểm A là trung điểm của BC.
Bài 4:
a) Tính gĩc BOC, ta cĩ BOC = 350.
Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC và AOB = BOC= 350. Vậy OB là tia phân giác của gĩc AOC.
b) Gĩc kề bù với gĩc AOB’;
 AOB’ = 1450.
3. Tỉng kÕt vµ h­íng dÉn häc tËp ë nhµ. 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 6.doc