Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 36 năm học 2009

Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 36 năm học 2009

A. Mục tiêu:

*Kiến thức:

 - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.

 - HS nêu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

 - HS biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.

* Kĩ năng: HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.

* Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế, có ý thức nghiêm túc trong học tập, hứng thú và yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học:

 GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh HS: SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.

C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 36 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 9 - Tiết 20 đến tiết 36 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10 /09	Ngày giảng: 29/10 /09
Chương II: đường tròn
Tiết 20: sự xác định đường tròn.
Tính chất đối xứng của đường tròn
A. Mục tiêu: 
*Kiến thức:
	- HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.
	- HS nêu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
	- HS biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
* Kĩ năng: HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
* Thái độ: HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế, có ý thức nghiêm túc trong học tập, hứng thú và yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh	HS: SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(Lồng ghép trong bài)
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (8 phút)
Mục tiêu: Nêu được định nghĩa và các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R
- Nêu định nghĩa đường tròn
GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí tương đối của điểm M đối với đường tròn (O, R)
R
0
HS vẽ:
Kí hiệu (O; R) hoặc (O)
HS phát biểu định nghĩa
 đường tròn tr97SGK
O
R
M
a)
O
R
M
 b)
M
R
O
c)
Hỏi: Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp.
HS trả lời:
- M nằm ngoài đường tròn (O, R) Û OM > R
- M nằm trên đường tròn (O, R) Û OM = R
- M nằm trong đường tròn (O, R) Û OM < R
H
O
K
GV đưa ?1
 và hình 53 lên bảng phụ
HS: Trả lời:
Ta thấy OK < R ( vì K nằm trong đường tròn)
 OH > R ( vì H nằm ngoài đường tròn)
=> OK (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn (10 phút)
Mục tiêu: Nêu ddwợc các yếu tố cần thiết để xác định một đường tròn
Đồ dùng: SGK, dụngcụ vẽ hình
Cách tiến hành:
GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn?
GV: Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
Cho HS thực hiện ?2:Cho hai điểm A và B.
a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua 2 điểm
b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào?
HS: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính.
HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
HS:
Vẽ hình...........
b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đương trung trực của AB vì có OA = OB
GV: Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn.
Hãy thực hiện ?3
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.
GV: Vẽ được bao nhiêu hình tròn? Vì sao?
Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất?
GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao?
d
A
O
B
C
d’
HS: Vẽ đường tròn
 đi qua 3 điểm A; B; C
 không thẳng hàng.
HS: Chỉ vẽ được 1
 đường tròn vì trong một 
tam giác, ba trung trực 
cùng đi qua một điểm.
HS: Qua ba điểm không thẳng hàng, 
ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’; B’C’; C’A’ không giao nhau.
GV giới thiệu:
 Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam gác ABC. Và khi đó t/g ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn
HS vẽ hình minh hoạ khi 3 điểm A, B, C thẳng hàng....
Hoạt động 3: Tâm đối xứng (7 phút)
Mục tiêu: Nhận biết được tâm đối xứng của đường tròn chính là tâm của đường tròn
Đồ dùng: SGK, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
GV: đường tròn là hình có tâm đối xứng không?
Hãy thực hiện ?4 rồi trả lời câu hỏi trên.
GV nhắc HS ghi kết luận SGKtr99 (phần khung trong)
A’
A
O
Một HS lên bảng làm ?4
Vậy: - Đường tròn là hình
 có tâm đối xứng.
- Tâm của đường tròn là
 tâm đối xứng của đường tròn đó.
Hoạt động 4: Trục đối xứng (5 phút)
Mục tiêu: Nhận biết được trục đối xứng của đường tròn và số trục đối xứng của một đường tròn
Đồ dùng: SGK, dụng cụ vẽ hình, thực hành
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn
- Vẽ đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa 
- Gấp miếng bìa đó theo đường thẳng vừa vẽ.
- Có nhận xét gì?
- Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
Cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác.
HS thực hiện theo hưóng dẫn của GV.
HS: + Hai phần bìa hình tròn trùng nhau
+ Đường tròn là hình có trục đối xứng.
+ Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất cứ đường kính nào.
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
Câu hỏi:
1) Những kiến thức cần ghi nhớ của giờ học là gì?
- Nhận biết một điểm nằm trong, nằm ngoài hay nằm trên đường tròn.
- Nắm vững cách xác định đường tròn.
- Hiểu đường tròn là hình có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng là các đường kính.
2. HDVN: Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận; làm các bài tập 1; 3; 4 tr 99 – 100 SGK; 3, 4, 5 tr128 SBT.
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/10 /09	Ngày giảng:30/10 /09
Tiết 21: luyện tập
A. Mục tiêu: 
*Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
* Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng bài học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước một vài bài tập, bút dạ viết bảng, phấn màu.
	- HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK, SBT.
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(8ph)
* Kiểm tra:
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
b) Cho 3 điểm A; B; C không thẳng hàng, hãy
vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này.
HS2: Chữa bài tập 3(b) tr100 SGK 
Chứng minh định lý
Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông
GV nhận xét, cho điểm
Hai HS lên kiểm tra.
HS1: Một đường tròn xác định được khi biết:
- Tâm và bán kính đường tròn.
- Hoặc biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó.
- Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó
- Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A,B,C
HS 2.............
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện bài tập làm nhanh, trắc nghiệm (12 phút)
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính đối xứng của đường tròn
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
O
A
B
C
D
5 cm
12cm
Bài 1 tr99 SGK
Bài 2 (Bài 6 tr100 SGK)
HS đọc đề bài SGK
HS trả lời
Có OA = OB = OC = OD (Theo tính chất hình chữ nhật)
=> A, B, C, D ẻ (O, OA)
AC = (cm)
=> R(O) = 6,5cm
HS: Hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Hình 59 SKG có trục đối xứng không có tâm đối xứng
Bài 3 (Bài 7 tr101 SGK)
GV cho HS nhắc lại định nghĩa đường tròn
HS trả lời:
Nối	(1) với (4)
	(2) với (6)
	(3) với (5)
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập dạng tự luận (20 phút)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cụ thể
Đồ dùng: SGK, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
 A
 O B
 C
Bài 5 (bài 8 SGK tr101)
GV vẽ hình, yêu cầu
 HS phân tích để tìm ra cách 
xác định tâm O
1 HS đọc đề bài
HS: Trên đường tròn lấy ba điểm bất kì A , B, C 
Vẽ trung trực của AB, AC cắt nhau tại O thì ta có OA = OB = OC
Tâm O của đường tròn là giao điểm của2 trung trực vừa vẽ 
Bài tập 8/101/SGK
GV vẽ hình lên bảng, phân tích để HS đi đến
 được cách dựng:
- Do OẻAy và OB =OC nên O thuộc trung trực
 của BC cắt Ay
 y 
 O
A B C
HS vừa nêu từng bước 
dựng vừa thực hiện dựng
 hình vào vở
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn
- Nêu tính chất đối xứng của đường tròn
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu?
- Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì?
HS trả lời các câu hỏi
- Phát biểu các kết luận tr99 SGK
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền.
- Tam giác đó là tam giác vuông.
2. HDVN
	- Ôn lại các định lý đã học ở Đ1 và bài tập.
	- Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 13 tr129, 130 SBT. 
 A
 3
 B H C
O
	- Hướng dấn bài 10/129/SBT:
	- Tâm O thuộc trung trực cũng là trung tuyến của DABC
	- Do DABC đều cạnh bằng 3 nên AH = AB.sin600 =.........
	- O là trọng tâm DABC đều nên AO = =............
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/11 /09	Ngày giảng: 6/11 /09
Tiết 22: Đường kính và dây của đường tròn 
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
* Kĩ năng: 
	- HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
	- Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
* Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
B. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
	- HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT.
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(6ph)
1. Kiểm tra:
C
A
B
C
A
B
C
A
B
1) Vẽ đường tròn ngoại tiếp DABC trong các trường hợp sau:
2) Hãy nêu rõ vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối với tam giác ABC
3) Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không? Chỉ rõ?
+ GV và HS đánh giá HS được kiểm tra
HS thực hiện vẽ trên bảng phụ (có sẵn hình)
2) – Tam giác nhọn, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trong tam giác.
- Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
- Tam giác tù, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
HS: .........
2. Giới thiệu bài mới: Như SGK
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: 
 So sánh độ dài của đường kính và dây (12 phút)
Mục tiêu: Phát biểu được định lý về độ lớn của dây trong một đường tròn
Đồ dùng: SGK, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
* GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr102
* GV: Đường kính có phải là dây của đường tròn không?
* GV: Vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp:
- Dây AB là đường kính 
- Dây ... ường tròn (I) và (K)
- Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần 
chứng minh điều gì?
- Đã có E thuộc (I). Hãy chứng minh EF ^ EI.
- HS vẽ hình, ghi GT _ KL
O
A
B
I
E
F
K
G
H
C
GT .......
KL .......
a) Có BI + IO = BO ị IO = BO - BI
nên (I) tiếp xúc trong với (O)
- Có OK+KC=OC ị OK = OC - KC
nên (K) tiếp xúc trong với (O)
- Có IK = IH + HK ị đường tròn (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) HS trả lời: Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (đứng tại chỗ chứng minh)
c) 1 HS lên bảng làm
d) HS lên bảng làm
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Nhấn mạnh cho HS các kiến thức, kĩ năng cơ bản cần ghi nhớ
2. HDVN
	- Tiếp tục ôn tập lý thuyết chương II
	- Chứng minh định lý: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
	- Bài tập về nhà số 42,43 tr128 SGK. Số 83, 84, 85, 86 tr141 SBT
	- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II hinh học.
O
O’
B
C
M
I
A
E
	- Hường dẫn vẽ hình bài 42/128-SGK:
_________________________________________________________
Ngày soạn:8/12./09	Ngày dạy: 11/12/09
Tiết 34: ôn tập chương II ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu: 
* Kién thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học.
* Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh, trắc nghiệm. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, trình bày bài toán.
* Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú với môn học, có ý thức tích cực trong hoạt động, hợp tác.
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; Thước thẳng, compa.
	HS:	- Ôn tập lý thuyết và làm bài tập; Thước kẻ, compa.
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (Lồng ghép trong giờ)
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra (10 phút)
Mục tiêu: Tiếp tục củng cố và khắc sâu các kiến thức chương II
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Chứng minh định lí. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O; R) tiếp xúc với hai cạnh Ax và Ay lần lượt tại B, C. Hãy điền vào chỗ (...) để có khẳng định đúng.
GV nhận xét cho điểm
Ba HS lên bảng kiểm tra
HS1: Chứng minh định lý tr102 – 103 SGK
HS2: Điền vào chỗ (...)
a) Tam giác ABO là tam giác vuông
b) Tam giác ABC là tam giác cân
c) Đường thẳng AO là trung trực của đoạn AC
d) AO là tia phân giác của góc BAC
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Mục tiêu: Tiếp tục củng cố các kĩ năng vận dụng kiế thức chương II để giải bài tập
Đồ dùng: SGK, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cho đường tròn (O; 20cm) cắt đường tròn (O’; 15cm) tại A và B; O và O’ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO’F, biết AB = 24cm
a) Đoạn nối tâm OO’có độ dài là:
A. 7cm; B. 25cm; C.30cm
b) Đoạn EF có độ dài là:
A. 50cm; B.60cm; C.20cm
c) Diện tích tam giác AEF bằng:
A.150cm2; B.1200cm2; C.600cm2
- HS tự làm bài tập và tìm kết quả
- Kết quả
a) B.25cm
b) A.50cm
c) 600cm2
Bài 42 tr128 SGK
O
O’
B
C
M
I
A
E
GV hướng dẫn
 HS vẽ hình
Một HS đọc to đề bài
HS vẽ hình vào vở
HS nêu chứng minh
Chứng minh
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật
b) ME. MO = MF. MO’
c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC.
- Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu? Có đi qua A không?
- Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M)
2 HS lên bảng đồng thời làm phần a,b
c)
- Đường tròn đường kính BC có tâm là M vì MB = MC = MA, đường tròn này có đi qua A.
- Có OO’ ^ bán kính MA ị OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M)
Bài 43 tr128 SGK
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
a) Chứng minh AC = AD
- GV hướng dẫn HS kẻ OM ^ AC, 
ON ^ AD, và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’
b) K là điểm đối xứng với A qua I. 
Chứng minh KB ^ AB.
Một HS đọc to đề bài.
 C
 A
 D
 O I O'
 K B
HS vẽ hình vào vở
HS nêu cách chứng minh
Bài 86 tr141 SBT (Bảng phụ)
GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh câu a, b.
Phần c, d về nhà làm (GV hướng dẫn)
HS nêu cách chứng minh câu a và ba
a) (O) và (O’) tiếp xúc trong
Vì OO’ = OB – O’B = R(O) – r(O’)
b) AB ^ DE ị HD = HE
Có HA = HC và DE ^ AC
ị AECE là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
E
N
F
C
A
B
O
M
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Chốt lại nội dung kiến thức và các kĩ năng cần thiết
2. HDVN
	- Ôn tập lí thuyết các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
	- Bài tập về nhà số 85, 87, 88 tr141, 142 SBT
 	- Hướng dẫn bài 85/SBT:
	a) Chứng minh NE ^ AB: GV lưu ý: Có thể c/ minh
 DAMB và DACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:8/12./09	Ngày dạy: 15/12/09
Tiết 35: ôn tập học kỳ i 
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong học kì 1.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận. Vận dụng vào giải các bài tập cụ thể.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong hoạt động, hợp tác
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Bảng hệ thống hoá kiến thức; Thước thẳng, compa, ê ke
	HS:	- Ôn tập lý thuyết chương I, II; Thước kẻ, compa, êke
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(Lồng ghép trong giờ)
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức và kĩ năng xác định các tỷ số lượng giác của một góc nhọn 
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi: Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a
HS trả lời miệng
Bài 1.Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng
Cho DABC có A = 900, B = 300, kẻ đường cao AH
a) sin B bằng M. 	N. 
b) tg300 bằng
M. 	 N. P. 	Q. 1
c) cos C bằng
M. N. P. 	Q. 
d) cotg BAH bằng
M. N. P. 	Q. 
H
A
C
B
HS làm bài tập
Bốn HS lần lượt lên bảng xác định kết quả đúng
a) sin B = (N) b) tg300 = (P)
c) cos C = (M) d) cotg BAH = (Q)
Hoạt động 2: Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông 
Mục tiêu: Củng cố và hệ thống các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV: Cho tam giác ABC
a
b’
A
B
C
h
c
b
c’
 đường cao AH
 (như hình vẽ) 
viết các hệ thức
về cạnh và góc
trong tam giác
vuông đó
F
E
D
GV: Cho tam giác 
vuông DEF (D = 900) 
Nêu các cách tính 
cạnh DF
HS tự viết vào vở
Một HS lên bảng viết
1) b2 = ab’, c2 = ac’ => a2 = b2 + c2
2) h2 = b’.c’
3) ah = bc
4) 
HS trả lời miệng
DF = EF. sin E
DF = EF. cos F
DF = DE. tg E
Bài 3 (Bảng phụ)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Tính độ dài AB, AC
b) Tính độ dài DE, số đo B, C
9
A
B
D
E
C
H
4
AB = (cm), 
AC = 3(cm)
b. DE = 6cm 
B ằ 56019’, C ằ 33041’
Hoạt động 3: Ôn tập về đường tròn 
Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về đường tròn
Đồ dùng: SGK, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
Nêu định nghĩa 
O
A
B
D
C
R
đường tròn (O; R)
- Nêu các cách xác định
 đường tròn.
O
I
H
K
E
F
A
B
C
- Phát biểu các định lí 
liên hệ giữa dây và 
khoảng cách từ tâm đến dây.
GV đưa hình và tóm tắt
 định lí lên minh hoạ.
HS1 trả lời
HS2 trả lời
- Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại.
- Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
HS vẽ hình, ghi vào vở
2) Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
- Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức?
- Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn?
- Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì?
- Phát biểu định lí hai tiếp tuyến cắt nhau một đường tròn.
- Nêu dấu hiệu nhậm biết tiếp tuyến.
3) Vị trí tương đối của hai đường tròn.
GV đưa bảng chuẩn bị sẵn và HS điền vào ô hệ thức
- HS nêu ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
HS trả lời
- HS nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến (theo định nghĩa và theo tính chất
Một HS lên bảng điền
Hoạt động 4: Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
Đồ dùng: SGK, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình
Cách tiến hành:
Bài 2 (Bảng phụ)
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, M là một điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn (M ạA; B).Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn.Qua M kẻ tiếp tuyến thứ ba lần lượt cắt Ax và By tại C và D.
a) C/m CD = AC + BD và COD = 900
b) Chứng minh AC. BD = R2
c) OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F. C/ m EF = R.
d) Tìm vị trí của M để CD nhỏ nhất.
O
C
M
BCA
A
D
a) HS nêu cách chứng minh
c) HS trả lời miệng
Bài 85 tr141 SBT (Bảng phụ)
GV vẽ bảng, hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.
a) Chứng minh NE ^ AB
GV lưu ý: Có thể c/ minh DAMB và DACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB
b) Chứng minh FA là tiếp tuyến của (O)
- Muốn chứng minh FA là tiếp tuyến của (O) ta cần chứng minh điều gì?
- Hãy chứng minh điều đó.
c) C/minh FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
E
N
F
C
A
B
O
M
a) HS nêu cách chứng minh
- HS: Ta cần 
chứng minh FA ^ AO
Một HS khác 
lên trình bày bài.
c) HS trả lời miệng
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- GV: Chốt lại nội dung kiến thức và các kĩ năng cần thiết
2. HDVN
	- Ôn tập kĩ lí thuyết để có cơ sở làm tốt bài tập.
	- Bài tập về nhà số 85, 86, 87 tr141, 142 SBT
	- Tiết sau chuẩn bị kiểm tra học kì I.
----------------------------------------------------
Ngày soạn:21/12./09	Ngày dạy: 22/12/09
Tiết 36: trả bài kiểm tra học kì i
A. Mục tiêu: 
	- Chữa bài kiểm tra , sửa lỗi mà HS hay mắc phải để rút kinh nghiệm 
	- Tuyên dương những bài đạt điểm tốt, nhắc nhở những HS đạt điểm yếu .
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: Chấm, chữa bài kiểm tra của HS
	HS: Các nội dung có liên qua đến bài kiểm tra HK
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Tiến hành trả bài:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
- Nêu những bài làm tốt, những bài chưa tôt
- Nêu những sai sót của học sinh
- Nêu một số cách trình bày tốt và một số bài trình bày chưa tốt
- Đưa bài kiểm tra đã chấm, chữa cho HS xem và đối chiếu
- GV tổ chức cho HS cùng chữa những bài còn thiếu sót về trình bày, cách giải.
- Thu lại bài kiểm tra để lưu trữ
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Đánh giá khái quát kết quả thu được của HS trong một học kì vừa qua
- Nhấn mạnh cho HS những lưu ý cần thiết để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra tiếp theo
2. HDVN
- Về nhà đọc trước bài: Góc ở tâm – Số đo cung (SGK)
----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docHH9 chuong 2Lao Cai.doc