Bài soạn môn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Nguyễn Huệ

Bài soạn môn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Nguyễn Huệ

 Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết)

 A. MỤC TIÊU :

1. Giúp HS : - Nắm được định nghĩa truyện truyền thuyết

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện “Con Rồng Cháu Tiên”

2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện dân gian

3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống người Việt.

B. PHƯƠNG PHÁP : - Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn

- Phân tích tổng hợp.

C. CHUẨN BỊ : - Thầy : G.án, tranh minh hoạ.

- Trò: Bài soạn

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ôn định (1p)

2. Bài cũ (5p) : GV giới thiệu bộ môn và hướng dẫn HS cách chuẩn bị tài liệu và phương pháp học bộ môn ngữ văn.

3. Bài mới ( 39p)

a. Dẫn bài : Việt Nam có 54 dân tộc khác nhau, sống rải rác khắp mọi miền đất nước, nhưng đều là anh em một nhà. Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” giải thích rõ nguồn gốc tổ tiên đân tộc ViệtNam.

b. Tiến trình bài học :

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 4 - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
 Tiết 1: Con Rồng Cháu Tiên (Truyền thuyết)
	A. Mục tiêu : 
Giúp HS :	- Nắm được định nghĩa truyện truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện “Con Rồng Cháu Tiên”
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện dân gian
3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống người Việt.
B. Phương pháp :	- Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn
- Phân tích tổng hợp.
C. Chuẩn bị :	- Thầy : G.án, tranh minh hoạ.
Trò: Bài soạn
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định (1p)
2. Bài cũ (5p) : GV giới thiệu bộ môn và hướng dẫn HS cách chuẩn bị tài liệu và phương pháp học bộ môn ngữ văn.
3. Bài mới ( 39p)
a. Dẫn bài : Việt Nam có 54 dân tộc khác nhau, sống rải rác khắp mọi miền đất nước, nhưng đều là anh em một nhà. Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” giải thích rõ nguồn gốc tổ tiên đân tộc ViệtNam.
b. Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(7 p)
GV: HD HS đọc chú thích *SGK
Truyền thuyết là gì?
Tại sao trong truyện truyền thuyết lại có yếu tố kỳ ảo?
HS: Truyền thuyết là loại truyện kể về một sự kiện, nhân vật lịch sử trong quá khứ.
- Truyện truyền thuyết gần với truyện cổ tích nên thường có yếu tố kỳ ảo.
GV: HD HS học bài, đọc chú thích
 - Yêu cầu: giọng đọc rõ ràng, giọng ngợi ca, đọc đúng các từ Hán Việt.
 - Chú ý chú thích 1,2,3,5,7.
HS: Đọc bài theo HD của GV.
GV: Thuỷ cung có nghĩa là gì? Tìm từ Hviệt có yếu tố thuỷ?
HS: - Thuỷ cung: cung điện dưới nước.
 - Thuỷ thần, thuỷ điện, thuỷ thủ.
GV: Truyện được chia làm mấy phần ? Nêu nội dung mỗi phần.
HS: 3phần
 Phần 1: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ.
 Phần 2: Sự nghiệp mở Nước của Long Quân và Âu Cơ.
 Phần 3 : Nguồn gốc, tổ tiên người Việt
GV: Truyện được viết theo ph. thức biểu đạt ?
HS : Tự sự
Hoạt động 2 (18p)
GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu ntn ? Cách giới thiệu có điều gì kì lạ, khác thường(nguồn gốc, hình dáng)
HS: - Đọc đoạn 1
 - Long Quân: Nòi rồng, mình rồng, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
 - Âu Cơ : Dòng họ thần nông, xinh đẹp tuyệt trần
GV: HD HS đọc đoạn 2
 - Việc kết duyên của Long Quân và Âu Cơ, chuyện Âu Cơ sinh nơ có gì kì lạ?
 - Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào và để làm gì?
HS: Đọc đoạn 2.
 - Thần ở thuỷ cung kết duyên cùng người ở trên cạn
 - Âu Cơ sinh ra một bọc 100 trứng, nở ra 100 người con hồng hào, khoẻ mạnh.
 - Chia: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng; chia nhau cai quản các phương.
GV: Những chi tiết kì ảo được sử dụng trong truyện có ý nghĩa gì?
HS: - Làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn, thể hiện sự linh thiêng của tổ tiên người Việt.
GV: Theo truyện này tổ tiên của người Việt là ai? 
HS: Thảo luận, trả lời
 - Tổ tiên của người Việt là “ con Rồng, cháu Tiên”.
Hoạt động 3 (10p)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: Truyện mang những ý nghĩa nào? 
HS: Thảo luận, trả lời. 2 em đọc ghi nhớ.
GV:- Cho HS đọc phần đọc thêm (tr.8) 
 - Em hãy kể diễn cảm truyện “ Con Rồng cháu Tiên”. 
 Yêu cầu: Kể diễn cảm câu chuyện bằng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. 
I. Tìm hiểu chung:
 1.Thể loại truyền thuyết:
- Là một thể loại VHDG
- Kể về một nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử trong qúa khứ.
- Có yếu tố kì ảo, tưởng tượng.
 2. Đọc VB, tìm hiểu từ khó.
 3. Bố cục : Ba phần
- Phương thức biểu đạt: Tự sự
II. Phân tích
 1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Nguồn gốc: Thần linh, kỳ lạ
- Hình dáng : lớn lao, đẹp đẽ phi thường
KL:Họ là những vị thần 
2. Sự nghiệp mở Nước của Long Quân và Âu cơ.
- 100 trứng =>100 con: 
+ 50 người lên rừng
+ 50 người xuống biển
 - Là anh em dân tộc Việt Nam cùng đoàn kết xây dựng đất nước. 
KL: Tổ tiên linh thiêng của người Việt là cha Rồng mẹ Tiên.
III. Tổng kết, luyện tập.
1. Tổng kết: Ghi nhớ-SGK tr.8
2. Luyện tập:
 Bài tập 2/ tr.8.
4. Củng cố - Nắm được định nghĩa truyền thuyết.
 	- Nắm ý nghĩa truyện Con Rồng cháu Tiên
 	- Biết cách kể diễn cảm truyện.
5. Dặn dò về nhà: - Soạn văn bản: Bánh chưng, bánh giầy.
HD soạn bài: 
 	 - Nắm dược nhân vật chính, cốt truyện, ý nghĩa của câu chuyện.
 	 - Trả lời các câu hỏi ở SGK.
D. Phần bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 2: bánh chưng bánh giầy
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Hiểu được cách giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy, hai thứ bánh quan trọng 
- Nắm được ý nghĩa đề cao sản xuất nông nghiệp,đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôivà ước mơ về một đấng minh quân thông minh giữ cho đất nước ấm no, thanh bình.
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tìm hiểu ý nghĩa truyện.
3. Giáo dục HS lòng tự hào về trí tuệ, văn hoá dân tộc; biết trân trọng những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Phương pháp: - Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận;
	- Phân tích, tổng hợp. 	
C. Chuẩn bị: 	- Thầy: Giáo án, tranh minh hoạ về tết cổ truyềncủa dân tộc. 
	 	- Trò: Bài soạn 	 
D. Tiến trình lên lớp: 
1. Ôn định: (1p) 
2. Bài cũ : (5p) Nêu ý nghĩa của truyện “ Con Rồng cháu Tiên”.
3. Bài mới: (39p)
a. Dẫn vào bài: Hàng năm, mỗi khi xuân về tết đến, nhân dân ta trên khắp mọi miền của đất nước, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Đây là một nét văn hoá truyền thống rất đẹp của người Việt. Truyền thống ấy có từ bao giờ? Bắt nguồn từ đâu? Truyện “ Bánh chưng, bánh giầy” giúp ta hiểu rõ điều này.
b. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: ( p)
GV: Em hãy xác định thể loại của truyện?
HS: Truyện truyền thuyết.
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, tìm hiểu từ khó:
Yêu cầu:- Đọc diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc. - Chú ý chú thích1, 2, 3, 4,7, 8, 9, 12, 13
I. Tìm hiểu chung.
 1. Tác phẩm: thuộc thể loại truyền thuyết.
 2. Đọc văn bản, tìm hiểu từ khó.
GV: Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần?
HS: 3 phần:
 - P1:Từ đầu.Tiên Vương chứng giám”: ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.
 - P2: Tiếp”.Lang Liêu sẽ nối ngôi ta, xin Tiên Vương chứng giám”: Cuộc thi tài, giải đố. Lang Liêu thắng cuộc.
 - P3: Phần còn lại: Phong tục làm bánh chưng bánh giầy ngày tết.
. 
 Hoạt động 2: ( p)
GV: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao, bằng hình thức nào?
HS:- Đất nước thanh bình, vua đã già.
 - Nhường ngôi cho người hiểu được ý vua, nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
 - Giải câu đố.
GV: Các ông lang có đoán được ý vua không? Vì sao?
HS: Vua đòi hỏi người được nhường ngôiphải hiểu ý vua, nối chí vua. Nhưng ý và chí của vua ntn vua không nói ra.
GV:Lang Liêu đã được giúp đỡ ntn? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần giúp?
HS: - Lang Liêu được thần mách bảo trong giấc mơ.
 - Trong các con vua chàng là người thiệt thòi nhất; là người chăm lo việc đồng áng, gần gũi với nhân dân.
GV: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
HS: - Lang Liêu đã suy nghĩ tìm ra được cách làm 2 loại bánh để lễ Tiên Vương.
 - Cách làm bánh thể hiện trí tuệ thông minh, sự tháo vát của Lang Liêu.
GV: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương? 
HS: Hai thứ bánh của Lang Liêu tượng trưng cho Trời, Đất, muôn loài.thể hiện sự quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo.
GV: Tại sao Lang Liêu được chọn để nói ngôi vua? 
Theo em Lang Liêu có xứng đáng không?
HS:- Lang Liêu là người xứng đáng vì chàng là người thông minh, hiếu thảo; biết trân trọng lúa gạo, sản phẩm của muôn dân; biết trân trọng các thế hệ đi trước.
GV: Lang Liêu được chọn nối ngôi, ông đã làm vừa ý vua, nối chí vua. Vậy ý và chí của vua Hùng là gì?
 HS: Biết quí trọng hạt gạo, trọng nghề nông, làm cho dân ấm no; phải là người thông minh trí tuệ hơn người.
GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 Phong tục làm bánh chưng bánh giầy ăn tết có từ bao giờ? Hãy nêu ý nghĩa của phong tục ấy và cũng là ý nghĩa của câu chuỵện?
HS:. Thảo luận, trả lời: 
 Hoạt động 3: ( p) 
HS: Đọc ghi nhớ SGK tr.12
Yêu cầu: Kể diễn cảm theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
3. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Phần 2: Quá trình thi tài, giải đố. Lang Liêu thắng cuộc.
- Phần 3: Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết.
II. Phân tích.
1. Hùng vương và câu đố để chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh: Đất nước thanh bình, ấm no; 
Vua đã già.
- ý của vua: người nối ngôi phải hiểu ý vua, nối chí vua. 
- Hình thức: Dùng câu đố đặc biệt để thử tài.
2. Cuộc thi tài giải đố.
- Lang Liêu làm hai thứ bánh dâng lễ Tiên Vương:
 + Bánh chưng: tượng trưng cho Đất
 + Bánh giầy: tượng trưng cho Trời
Đều được làm từ gạo nếp và muôn loài. Thể hiện sự quí trọng nghề nông, yêu quí hạt gạo, biết ơn tổ tiên.
KL: Lang Liêu :- tài năng, tháo vát, thông minh, hiếu thảo.
 - Yêu quí nghề nông; trân trọng, quí mến tổ tiên
* Kết quả: Lang Liêu xứng đáng được vua cha truyền ngôi.
3. Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy 
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, sự tôn kính trời đất, tổ tiên.
- Ca ngợi người thông minh, cần cù.
- Thể hiện ước mơ của nhân dân về một vị vua anh minh làm cho dân chúng có cuộc sóng ấm no, thái bình.
III. Tổng kết, luyện tập 
* Ghi nhớ: SGK
 * Kể tóm tắt truyện 
4. Củng cố: - Nắm nội dung và ý nghĩa của truyện.
	- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương? 
	- Lang Liêu được chọn nối ngôi, ông đã làm vừa ý vua, nối chí vua. Vậy ý và chí của vua Hùng là gì?
5. Dặn dò về nhà: 
Làm bài tập 5 trang 3 và soạn bài : Thánh Gióng.
D. Phần bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Nắm được khái niệm từ; Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng); Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy).
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết và sử dụng đúng các loại từ Tiếng Việt trong văn bản.
B. Phương pháp: - Thực hành, nêu vấn đề, phát vấn ;
	- Phân tích, tổng hợp. 	
C. Chuẩn bị: 	- Thầy: Giáo án, đồ dùng. 
	 	- Trò: Bài soạn 	 
D. Tiến trình lên lớp: 
1. Ôn định: (1p) 
2. Bài cũ : (5p) Cho VD: Lan là một lớp trưởng xuất sắc.
 Câu trên được cấu tạo bằng bao nhiêu từ? 
3. Bài mới: (39p)
a. Dẫn vào bài: 
b. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: ( 10p)
GV: HD HS tìm hiểu VD SGK tr.13
 Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
HS: - Tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.( 12 tiếng)
 - Từ: Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.( 9 từ)
GV: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
HS:Tiếng: dùng để cấu tạo từ; Từ: dùng để đặt câu.
GV: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: (10p)
GV:- Sử dụng bảng phụ có kẻ bảng mẫu ở tr.13
 Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ ,đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
Từ láy
trồng trọt
- Hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại một cách thích hợp:
GV: Hãy phân biệt từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy? (Hai từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau?) Cho VD? 
HS: - Từ đơn: có một tiếng có nghĩa (nhà, lớp, đi) 
 - Từ phức: có hai tiếng trở lên.(học sinh, trồng trọt, chăn nuôi )
 - Từ ghép: được ghép bằng các tiếng có quan hệ với nhau về ngữ nghĩa (ăn ở, học hành, chăn nuôi)
 - Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy âm (xinh xắn, đẹp đẽ, trồng trọt)
GV: Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK tr.14
Hoạt động 3: (15p)
GV: HD HS làm bài tập SGK tr.14,15
 Yêu cầu:- Xác định kiểu cấu tạo từ của từ nguồn gốc, con cháu.
 -Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc
 - Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà
Yêu cầu: Đọc gợi ý SGK, tìm những tiếng thích hợp điền vào chổ trống trong bảng mẫu
I. Từ là gì?
 1. Ví dụ: 
- Có 9 từ và 12 tiếng.
- Tiếng : Dùng để cấu tạo từ, khi một tiếngcó thể dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ.
- Từ :Là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa (1 hay nhiều tiếng) dùng để đặt câu.
 2. Ghi nhớ: SGK tr.13
II. Từ đơn và từ phức 
 1. Ví dụ:
Từ : 1 tiếng Từ đơn Từ ghép 
Từ : 2 tiếng Từ phức 
 Từ láy
Ghi nhớ (Sgk)
III. Luyện tập
Bài tập 1 tr.14 . 
Gợi ý: a. Từ ghép
 b. Cội nguồn, gốc rễ
 c. Chú bác, cậu gì, cô chú
Bài tập3 tr.14
Gợi ý: - Tiếng đứng sau kí hiệu X có thể nêu: Cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng, hương vị..của bánh.
Cách chế biến
Bánh rán, cuốn, hấp, nhúng, tráng, nướng, xèo
Chất liệu
Bánh nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu.
Tính chất
Bánh dẻo, xốp, phồng, cứng, mềm..
Hình dáng
Bánh gối, ống, tròn, dẹt, tai voi
Hương vị
Bánh ngọt, mặn, thập cẩm.
4. Củng cố: Nắm nội dung cấu tạo từ Tiếng Việt.
	- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
- Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà
5. Dặn dò về nhà
- Làm bài tập 2 tr.14; BT5 tr.15
 	- Soạn: Giao tiếp, văn bảnvà phương thức biểu đạt
D. Phần bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-- & ›---
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng: / / 2009
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được:
1- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người và xã hội; Khái niệm văn bản; 6 kiểu văn bản, 6 phương thức biểu đạt cơ bantrong giao tiếp bằng ngôn ngữ của con người.
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
B Phương pháp: - Thực hành, nêu vấn đề, phát vấn ;
	- Phân tích, tổng hợp. 	
C. Chuẩn bị: 	- Thầy: Giáo án, đồ dùng. 
	 	- Trò: Bài soạn 	 
D. Tiến trình lên lớp: 
1. Ôn định: (1p) 
2. Bài cũ : (3p) GV giới thiệuchưng trình và phương pháp học tập phần Tập làm văn theo hướng kết hợp chặt chẽvới phần Tiếng Việt và phần Văn học.
3. Bài mới: (33p)
a. Dẫn vào bài: 
b. Tiến trìn h bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: (15p)
GV:Trong đời sống, khi có một nguyện vọng hay 1 ý kiến cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm thế nào?
Để người khác hiểu trọn vẹn điều em muốn nói thì phải làm thế nào?
HS: xem câu ca dao : “Ai ơi giữ chí cho bền/ dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”.
GV:Câu ca dao được sáng tác để làm gì ? Nó có nội dung gì? Nó có phải là một văn bản không? Vì sao?
HS: Câu ca dao trên là một VB.
GV: Đơn xin nghỉ học, bức thư, thiếp mời, lời phát biểu, bài thơ, truyệncó phải là một văn bản không? Vì sao ?
HS: Đó là những VB vì nó có một hình thức nhất định chuyển tải đầy đủ một nội dung.
GV: Sử dụng bảng phụ có kẻ bảng mẫu theo Sgk tr.16.
Dựa và các văn bản đã cho ở phần I, hãy xác định kiểu văn bản và phươ ng thức biểu đạt của chúng rồi điền vào bảng mẫu ở phần VD 
Yêu cầu: Cho các tình huống truyện, hãy lựa chọn các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.
HD: Dựa vào các chủ đề của tình huống truyện cần thể hiện để xác định loại văn bản.
HS: Đọc ghi nhớ SGK tr.17
 Hoạt động 2: (20p)
Yêu cầu : Đọc kĩ các đoạn văn, đoạn thơ và xác định nó thuộc phương thức biểu đạt nào?
HD : Đọc và xác định rõ nội dung của các bài thơ, đoạn văn.
- Mục đích giao tiếp của từng loại văn bản.
Yêu cầu : Xác định truyện “Con Rồng cháu Tiên ” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết như vậy? 
 c. Hoạt động 3: (4p) 
 GV HD HS làm bài tập và soạn bài mới.
I. Tìm hiểu chung về VB và phương thức biểu đạt.
1. VB và mục đích giao tiếp.
-Nói, viết: 1câu, Nhiều câu Văn bản 
- Nội dung lời khuyên phải biết giữ chí, giữ vững lập trường.
- Văn bản + trình bày đầy đủ nội dung của một vấn đề
 + có chủ đề
 + có mục đích, yêu cầu thông tin, có thể thức nhất định.
2. Kiểu VB và phương thức biểu đạt
Có 6 kiếu VB ứng với 6 phương thức biểu đạt khác nhau và 6 mục đích giao tiếp
- Tự sự : kể diễn biến sự việc
- Miêu tả : tả trạng thái sự vật, con người
- B.cảm : bày tỏ tình cảm, cảm xúc
- Ng.luận : Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận.
- Thuyết minh : Giới thiệu đặc điểm, tính chất
- Hành chính-công vụ: Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm.
Bài tập nhanh (Sgk tr.17)
Câu 1 : Văn bản hành chính
Câu 2 : Văn bản tự sự
Câu 3 : Văn bản miêu tả
Câu 4 : Văn bản thuyết minh
Câu 5 : Văn bản biểu cảm
Câu 6 : Văn bản nghị luận
3. Ghi nhớ (Sgk tr.16)
II. Luyện tập
Bài 1 tr.17. Gợi ý:
a. Tự sự : kể chuyện
b.M.tả : miêu tả mọi vật dưới ánh trăng.
c. Nghị luận
d. Biểu cảm. 
đ.Thuyết minh. 
Bài 2 tr. 18 Gợi ý:
 Văn bản tự sự (Vì kể lại câu chuyện theo một chuổi các sự kiện, có nhân vật).
4. Củng cố : - Nắm được văn bản; Mục đích giao tiếp của văn bản.
- 6 loại văn bản thường gặp.
- Xác định truyện “Con Rồng cháu Tiên ” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết như vậy? 
5. Dặn dò về nhà:
Bài tập: 	- Viết một đoạn văn theo phương thức tự sự.
 	- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
D. Phần bổ sung: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-- & ›---
Ngày tháng 9 năm 2009
Chuyên môn duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6 0910 T1T15.doc