Tiết 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuậ của tác phẩm. Từ đó, thấy rằng trụyện Kiều là một kiệt tác của văn học trung đại Việt Nam nói riêng, VHVN nói chung.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng tự hào về nền văn hóa dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản quí hóa của ông về truyện Kiều.
B. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : Tài liệu, tranh về Nguyễn Du và tập truyện Kiều
+ Học sinh: Tóm tắt nội dung : “ Truyện Kiều”
Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng: / / 2009 Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuậ của tác phẩm. Từ đó, thấy rằng trụyện Kiều là một kiệt tác của văn học trung đại Việt Nam nói riêng, VHVN nói chung. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng tự hào về nền văn hóa dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản quí hóa của ông về truyện Kiều. B. Chuẩn bị : + Giáo viên : Tài liệu, tranh về Nguyễn Du và tập truyện Kiều + Học sinh: Tóm tắt nội dung : “ Truyện Kiều” c. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp:(1 ph -Kiểm tra sĩ số: .......................................................................... .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ :(4 ph) - Hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ trong văn bản: “Hoàng Lê nhất thống chí” như thế nào? - Kiểm tra vở soạn của 3 em 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: Nguyễn Du - nhà thơ lớn của dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới . Ông đã để lại một kiệt tác cho nền văn học Việt Nam “Truyện Kiều “.... b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: HD giới thiệu tác giả - Em hãy giới thiệu những nét cơ bản về tác giả năm sinh, năm mất, tên hiệu, tên chữ của tác giả? Học sinh trình bày ý kiến - Ông sinh trưởng trong một gia đình như thế nào? - Thời đại Nguyễn Du sống có gì đặc biệt ảnh hưởng đến sáng tác? + Chế độ phong kiến khủng hoảng + Nông dân khởi nghĩa, phong trào Tây Sơn. - Cuộc đời của ông ảnh hưởng gì đến việc sáng tác truyện Kiều? - Kể những tác phẩm chính của Nguyễn Du ? =>Định vào Nam theo Nguyễn ánh -> bị bắt, bất đắc ra làm quan cho triều Nguyễn. - Năm 1813 đi sứ sang TQ - Năm1820 Chuẩn bị đi sứ lần2-> mất. - Cuộc đời chìm nổi gian truân, đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều hạng người, từng trải, vốn sống phong phú. - Thông cảm sâu sắc với người nghèo khổ, đau thương của nhân dân => trái tim giàu lòng yêu thương. - Nguyễn Du: Thiên tài kiệt xuất - Đại thi hào dân tộc VN - Danh nhân văn hóa thế giới * Tác phẩm chính: - Chữ Hán: +Thanh Hiên thi tập + Bắc hành tạp lục + Nam trung tạp ngôn - Chữ Nôm: +Truyện Kiều + Văn chiêu hồn Hoạt động 2: -Em hãygiới thiệu vài nét về “Truyện Kiều”? II. Giới thiêụ Truyện Kiều -Tác phẩm tiêu biểu nhất của thể loại truyện Nôm: gồm 3254 câu - Dựa theo truyện : “Kim Vân Kiều truyện”của Thanh Tâm tài nhân (TQ) nhưng đã có sự sáng tạo lớn. =>làm nên kiệt tác Hoạt động 3: Học sinh tóm tắt tác phẩm III. Tóm tắt tác phẩm: Phần 1. Gặp gỡ và đính ước +Gặp gỡ- đính ước +Gia thế- tài sản + Gặp gỡ Kim Trọng + Đính ước- thề nguyền Phần 2. Gia biến và lưu lạc + Gia biến + Bán mình cứu cha + Vào tay họ Mã + Mắc mưu Sở Khanh =>vào lầu xanh lần 1 + Gặp gỡ làm vợ Thúc Sinh,bị Hoạn Thư đày đọa. + Vào lầu xanh lần 2,gặp Từ Hải + Mắc lừa Hồ Tôn Hiến + Nư ơng nhờ cửa phật Phần 3: Đoàn tụ Hoạt động 4. Qua tóm tắt,tìm hiểu em thấy Truyện Kiều có những giá trị gì? Về mặt nghệ thuật có gì đặc sắc? IV. Giá trị nội dung và nghệ thuật: 1. Giá trị nội dung: *Giá trị hiện thực: Truyện Kiều là một bức tranh hiện thực về một x.hội phong kiến bất công, tàn bạo *Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, khăng định và đề cao tài năng nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người. 2. Giá trị nghệ thuật : - Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ. - Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc từ nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, con người. - Truyện Kiều là một kiệt tác đạt được thành tựu lớn về nhiều mặt, nổi bật là ngôn ngữ và thể loại 4. Củng cố (3 ph): - Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm “ Truyện Kiều”? - Về mặt nghệ thuật có gì đặc sắc? 5. Dặn dò về nhà (4 ph): - Tóm tắt tác phẩm khoảng 20-25 dòng. Nắm vững giá trị tác phẩm: Nội dung và nghệ thuật. - Soạn bài “ Chị em Thúy Kiều”. - Nghệ thuật miêu tả chân dung hai chị em là gì? - Đọc kỹ 14 chú thích,lưu ý chú thích 6,10,12,13. D. Phần bổ sung : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -- & --- Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng: / / 2009 Tiết 27: Chị em Thúy Kiều Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách,số phận của Thúy Kiều và Thúy Vân, bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng phân tích nhân vật , kỹ năng đọc, cảm thụ thơ. 3. Thái độ: Có thái độ trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người B. Chuẩn bị : + Giáo viên : Tính ước lệ trong văn chương trung đại( thi pháp ) Sự sáng tạo tuyệt vời-> bậc thiên tài + Học sinh: Nghiên cứu :Nghệ thuật chính được sử dụng trong đoạn trích C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1 ph) -Kiểm tra sĩ số .......................................................... .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ:(3 ph) - Tóm tắt truyện Kiều - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề:Vị trí đoạn trích nằm ở phần mở đầu của truyện Kiều ,Giới thiệu gia cảnh nhà họ Vương,tác giả dành 24 câu thơ để nói về Thúy Kiều và Thúy Vân:“ Có nhà...” b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu về văn bản. Giáo viên đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc tiếp -Hướng dẫn Hs tìm hiểu một số từ khó như hướng dẫn tiết 26. - Đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm? - Văn bản có thể chia làm mấy phần ? - Nội dung mỗi phần ? HS trình bày + 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của hai chị em. + 4 câu tiếp : Vẻ đẹp Thúy Vân. + 12 câu tiếp theo: Vẻ đẹp thúy Kiều + Các câu còn lại: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em. I. Tìm hiểu chung: 2. Vị trí đoạn trích: - Phần đầu : “ Gặp gỡ -Đính ước” 3. Bố cục: 4 phần Hoạt đông 2: Hướng dẫ tìm hiểu văn bản. HS đọc 4 câu thơ đầu, tác giả giới thiệu chị em Kiều như thế nào? - Giải nghĩa từ tố nga ? - Em nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả? + ước lệ, tiểu đối Mai.../ tuyết... - Những chi tiết nào nói về vẻ đẹp của Thúy Vân đáng chú ý? - Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? GV: sắc đẹp Thúy Vân sánh ngang với những vật báu của đất trời . - Cách miêu tả đó còn có gì đặc biệt? +Vẻ đẹp của Thúy Vân hài hòa với thiên nhiên tạo hóa -> dự cảm tương lai. -Tại sao tác giả lại tả Vân trước tả Kiều? HS thảo luận từng bàn - Nguyễn Du giới thiệu khái quát vẻ đẹp Kiều khác Vân như thế nào? - Vẻ đẹp sắc xảo mặn mà của Thúy kiều được tập trung thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào ? HS thảo luận nhóm. - Trong khi họa bức chân dung Thúy Kiều tác giả tập trung tả vẻ đẹp của đôi mắt vì sao? Học sinh trao đổi trả lời - Đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ .Cái sắc sảo của trí tuệ ,cái mặn mà của tâm hồn đều liên quan tới đôi mắt . - Không chỉ là người con gái đẹp mà kiều còn có tài, em biết đó là những tài gì ? - Thông qua mô tả tài sắc của TK tác giả như ngầm cho người đọc biết điều gì? - Dường như muốn báo trước một số phận trắc trở sóng gió. “ Chữ tài chữ mệng...” “ Chữ tài liền với chữ tai...” - Nghệ thuật miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều là gì ? - Cảm nhận của em về vẻ đẹp của ThúyKiều II. Tìm hiểu văn bản : Giới thiệu vẻ đẹp chung của chị em Thúy Vân ,Thúy Kiều. - Mai cốt cách, tuyết tinh thần - Hai ả tố nga =>Bút pháp ước lệ -> vẻ đẹp duyên dáng , thanh cao,trong trắng của người thiếu nữ. Chỉ bằng một câu thơ tác giả đã khái quát được vẻ đẹp chungvà vẻ đẹp riêng của từng người . 2. Vẻ đẹp Thúy Vân: -Trang trọng khác vời - Khuôn trăng đầy đặn - Nét ngài nở nang -Hoa cười ngọc thốt ... =>Ước lệ, tượng trưng, tác giả dựng lên khá nhiều chi tiết: Có hình nét, có giọng nói,có màu sắc âm thanh.. => Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu. * Dự cảm tương lai cuộc đời bình yên 3. Vẻ đẹp Thúy kiều: *Về Sắc: - Nghệ thuật đòn bẩy: Vân làm nền để khắc họa rõ nét Kiều: Càng sắc sảo mặn mà So bề... phần hơn =>Ngôn ngữ có hồn, lóe lên những con mắt sáng => khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thúy Kiều. - Làn thu thủy , nét xuân sơn - Hoa ghen thua thắm –liễu hờn.. =>nghệ thuật ước lệ,vài nét phác họa chấm phá thiên về gợi tả. * ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt thế. * Tài: - Cầm, kỳ, thi, họa => Đặc biết là tài đàn. “Cung đàn bạc mệng” => Tài đạt đến mức lýtưởng, một trái tim đa sầu đa cảm. => Dự cảm số phận trắc trở sóng gió. 4) Cuộc sống của hai chị em: ( HS tự tìm hiểu ) Hoạt động 3 : (...p) HD tổng kết. - Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? - Tư tưởng và quan điểm của Nguyễn Du qua việc mô tả là gì ? III . Ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Tả người từ KQ đến tả chi tiết, tả ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự báo sốphận. - Ước lệ tượng trưng, sáng tạo, điền cố điển tích. 2. Nội dung tư tưởng: Ca ngợi vể đẹp chuẳn mực, lý tưởng của người phụ nữ PK. - TT nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết lý con người : Trân trọng yêu thương, quan tâm lo lắng đến số phận con người. 4. Củng cố: (3.p) - Quan điểm tư tưởng của Nguyễn Du khi miêu tả? - Từ quan điểm đó em hãy trình bày suy nghĩ của mình về nhận xét: “ Chữ tài chữ mệnh ...” “ Chữ tài liền với ...” - Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà: (4.p) - Học thuộc đoạn trích, p.tích được nét đẹp nhân vật Thúy Kiều, Thúy Vân - Soạn “ Cảnh ngày xuân”, trả lời câu hỏi SGK. - Chú ý hai câu “Cỏ non ... bông hoa”. Cảnh được nhìn dưới con mắt của nhân vật nào ? Tại sao? D. Phần bổ sung : .............................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................... -- & --- Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng : / / 2009 Tiết: 28 Cảnh ngày xuân ( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được ... B. Chuẩn bị : + Giáo viên : - Giới thiệu nghệ thuật tả chân dung của Nguyễn Du - Luyện tập bài 1 Trang 87 + Học sinh: - Nghiên cứu bài 1 trang 87 . C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1ph) Kiểm tra sĩ số ............................................................................ ............................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph) - Hãy đọc thuộc lòng đoạn văn “ Chị em Thúy Kiều”? - Phân tích 4 câu thơ miêu tả chân dung Thúy Kiều? 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: Đây là đoạn trích đặc sắc trong bút pháp tả cảnh thiên nhiên của đại thi hào Nguyễn Du. b) Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: (...p) HD tìm hiểu chung : Giáo viên đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc, gọi HS đọc tiếp. Chú ý chú thích 2,7,8 ? Đọan trích thuộc phần nào của tác phẩm ? ? Em có cách phân chia bố cục như thế nào? - Nội dung mỗi phần? + HS trình bày I. Tìm hiểu chung: 1.Đọc và tìm hiểu chú thích: 2.Vị trí đoạn trích: - Gặp gỡ và đính ước. 3.Bố cục: 3 phần Hoạt động 2:(...p) Hướng dẫn tìm hiểu ND VB. - ở hai câu thơ đầu khung cảnh ngày xuân được miêu tả như thế nào? ? Phân tích những chi tiết gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân? - Hình dung thảm cỏ xanh non trải rộng tận chân trời, trên nền màu xanh. - Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? + Màu sắc hài hòa tươi sáng + Gợi không gian khoáng đạt trong trẻo. + Bức họa tuyết đẹp, sống động. - Hoạt động tổ nhóm (6 nhóm ) - So sánh hai câu thơ ( Thơ cổ và thơ ND) để thấy sự sáng tạo của Ông ( Luyện tập số 1/87) =>Hai nhóm đại diện trình bày =>Nhận xét. Thơ cổ: Cảnh đẹp gường như tĩnh tại. - Có những HĐ nào trong tiết thanh minh? - Những từ ngữ, hình ảnh dùng để miêu tả cảnh? - Suy nghĩa của em sau khi đọc kỹ những từ ngữ đó ? - Có gì giống và khác nhau so với 4 câu thơ đầu? => Khác: thời gian và không gian - Những từ ngữ miêu tả có gì đặc biệt? - Em hãy phân tích giá trị biểu đạt của những từ ngữ đó ? II. Tìm hiểu văn bản: 1. Khung cảnh ngày xuân: -Thời gian, không gian mùa xuân: TG như thoi đưa, đã vào tháng cuối của mùa xuân, chim én vẫn bay rộn ràng giữa bầu trời trong sáng. “ Cỏ non...điểm một vài bông hoa” => Nghệ thuật ước lệ, tượng trưng + sáng tạo =>Bức họa tuyệt đẹp về mùa xuân, cảnh sống động có hồn, mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống... 2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ. - Hội đạp thanh. Gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức... => Gợi lên một không khí lễ hội thật rộn ràng, đông vui, náo nhiệt nhất là nam thanh nữ tú + Tâm trạng vui sướng của người đi hội. 3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: - Vẫn mang nét thanh dịu của mùa xuân. “ Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn” => Không gian buổi chiều tà nhạt dần, lặng dần. -TN như nhuộm màu tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến về 1 ngày vui sắp hết , sự linh cảm về một điều gì sắp xảy ra. Hoạt động 3: (...p) HD Tổng kết - Những thành công trong NT miêu tả NTN ? HS thảo luận trình bày. - Nội dung đoạn thơ? III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Ghi nhớ SGK 2. Nội dung: 4. Củng cố : (3.p) - Thành công của đoạn trích là gì ? - Em học tập được gì qua việc học đoạn trích ? - Khi miêu tả cảnh ngày xuân Nguyễn Du chú ý đến hình ảnh bãi cỏ xanh non trải rộng đến tận chân trời, cảnh hoa lê trắng... không chỉ gợi lên bức họa mà nó còn tác động NTN đối với môi trường ? (Môi trường thêm xanh, sạch, đẹp...) 5. Dặn dò hướng dẫn về nhà: (4.p) - Học thuộc lòng, hiểu và phân tích được 3 đoạn. - Chuẩn bị, thuật ngữ. - Đọc và nghiên cứu bài tập 2,5 - Tìm 5 thuật ngữ cho các ngành khoa học: Sinh học, Vật lý, Văn học, Toán D. Phần bổ sung : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -- & --- Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng : / / 2009 Tiết: 29 thuật ngữ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. - Biết sử dụng chính xác thuật ngữ . 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng chính xác thuật ngữ. 3. Thái độ: Tuân thủ. - Hợp tác nhóm B. Chuẩn bị : + Giáo viên : - Nghiên cứu bài tập: Hiện tượng đồng âm. - Chuẩn bị bảng phụ, bút lông, nam châm. + Học sinh: - Nghiên cứu bài tập: Hiện tượng đồng âm. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1.ph) -Kiểm tra sĩ số .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : (.. ph) ........................................................................... - Nêu những cách vắn tắt những cách PT từ vựng? - Từ vựng của một NN có thể không thay đổi được không ? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Lần đầu tiên vấn đề thuật ngữ được đưa vào SGK => Thể hiện xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại. Bài học sẽ giúp ta có được biết những xu thế phát triển đó. b. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: (...p)-HD tìm hiểu KN Thuật ngữ : ? So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “nước” và “muối”? ? Hãy cho biết cách giải thích nào mà người không có kiến thức về hóa học có thể hiểu được? - Cách 2: Giải thích nghĩa của từ ngữ dựa trên căn cứ khoa học. - Nếu không có kiến thức liên quan đến hóa học thì không giải thích được. ? Đọc các định nghĩa SGK và cho biết các định nghĩa này thuộc bộ môn nào. ? Từ ngữ này dùng trong loại văn bản nào? - Chủ yếu dùng trong VB khoa học, kỹ thuất, công nghệ. - Đôi khi được dùng trong các VB khác bản tin, phong sự, bài bình luận trên báo chí... ? Những từ trên được gọi là thuật ngữ. Vậy thế nào là thuật ngữ? I. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: Cách 1. cách 2 - Cách 2 Ví dụ 2: - Thạch nhũ: Địa lý. - Ba zơ : Hóa học - ẩn dụ : Ngữ văn *Thuật ngữ: Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các VB khoa học công nghệ. Hoạt động 2:) HD tìm hiểu đặc điểm của TN . ? Thử tìm xem ở vídụ 2 còn có nghĩa nào khác không? => Không. ? Xét ví dụ2/ t 88 từ “muối” trong ví dụ nào có sắc thái biểu cảm? ? Em nhận xét gì về đặc điểm thuật ngữ? II- Đặc điểm của thuật ngữ: Ví dụ 3: a. Muối -> Thuật ngữ. b. Muối -> Biểu cảm. * Thuật ngữ biểu thị chính xác khái niệm khoa học, kỹ thuật... - TN không có tính biểu cảm. Hoạt động 3: (...p) HD luyện tập - Chia 2 nhóm (2 dãy) thực hiện. - Nhóm1: Từ câu1 -> Câu 6. - Nhóm 2: Từ câu 7-> câu 12. Mỗi HS tự làm: ? Giải thích nghĩa của từ “Điểm tựa” : vật lý ? Trong đoạn thơ đó “Điểm tựa” có được dùng như một thuật ngữ vật lý hay không? ở đây nó có ý nghĩa gì ? Hoạt động nhóm : 6 nhóm. Đại diện 2 nhóm trình bày III. Luyện tập: 1/89 lần lượt điền. 1. Lực: Vật lý 2. Xâm thực: Địa lý. 3. Hiện tượng hóa học: Hóa 4. TT vựng : Ngữ văn. 5. Di chỉ: Lịch sử. b2. Điểm tựa: Điểm cố định của một đòn bẩy, qua đó lực tác dụng truyền tới lực cản. b5. Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ “Thị trường” của KTế học và thuật ngữ “Thị trường” của quang học không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ vì nó được dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt. 4. Củng cố : (3.p) - Thuật ngữ là gì ? - Đặc điểm của thuật ngữ ? 5. Dặn dò về nhà: (4.p) - Học thuộc lòng 2 ghi nhớ SGK; Làm các bài tập còn lại. - Tìm thêm thuật ngữ trong 1 số ngành khoa học mà em biết (5 ngành - Mỗi ngành 3 thuật ngữ). D. Phần bổ sung : ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................... - & --- Ngày soạn: / / 2009 Ngày giảng : / / 2009 Tiết: 30 Trả bài tập làm văn số 1 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Giúp học sinh thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng phát hiện lỗi , chữa lỗi. 3. Thái độ: học tập tích cực. B. Chuẩn bị : + Giáo viên :. Chấm bài, chữa lỗi. + Học sinh: Xem lại phương pháp làm bài C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: (1ph) -Kiểm tra sĩ số: ....................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : ( ph) không 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để giúp các em thấy được những thiếu sót trongbài làm của mình, tiết học hôm nay trả bài viết số một .... Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động1: (...p) Giáo viên ghi đề lên bảng I. Đề bài: Hình ảnh con trâu trên đồng quê Việt Nam. Hoạt động 2: - Gọi học sinh đọc đề,tìm hiểu yêu cầu của đề + học sinh trình bày được như tiết làm bài viết. II.Tìm hiểu đề, tìm ý,lập dàn ý ( như tiết bài viết) Hoạt động3: -Giáo viên nêu nhận xét khái quát -> cụ thể Giúp học sinh phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Các em thường mắc những lỗi chính tả nào? Hoạt động 4: Giáo viên đọc bài điểm giỏi và một bài điểm yếu:... ... - Giáo viên chữa một số lỗi cơ bản, hướng dẫn học sinh chữa lỗi. III. Nhận xét, đánh giá bài viết: 1. Ưu điểm: Đa số học sinh nắm được phương pháp làm bài. - Cung cấp được tri thức đầy đủ ,chính xác. - Bố cục rõ ràng - Trình bày khoa học, sạch sẽ. - Diễn đạt khá trôi chảy. 2. Nhược điểm: a) Lỗi diễn đạt: - Một số em mở bài còn vụng về, vội thuyết minh chi tiết như: .. - Diễn đạt còn lúng túng dài dòng, chưa biết ngắt câu đúng chỗ như: . . . b) Lỗi chính tả: - lỗi chính tả sai nhiều ,viết hoa tùy tiện,còn lẫn lộn dấu hỏi và dấu ngã như: .. c) Lỗi bố cục: - Mở bài, thân bài, kết luận chưa cân đối ....................................................................... Không có dấu hiệu tách đoạn. IV. Trả bài, hướng dẫn học sinh chữa lỗi: 4. Củng cố: (3p) - Nhắc lại những lỗi thường mắc phải của học sinh. - Vì sao em mắc những lỗi đó? - Em phải khắc phục bằng cách nào? 5. Dặn dò về nhà:(4p) - Về nhà đọc lại kỹ bài, tiếp tục chữa lỗi - Soạn Mã Giám Sinh mua Kiều - Đọc kỹ đoạn trích,chú ý những từ ngữ miêu tả cách nói năng, diện mạo hành vi của MGS D- Phần bổ sung: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -- & --- Ngày tháng 9 năm 2009 Lãnh đạo duyệt
Tài liệu đính kèm: