Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 5

Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 5

Văn bản

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

( Lê Anh Trà )

A. Mục tiêu:

Qua tiết học, HS có thể :

- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong

 tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.

- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.

- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác

B. Chuẩn bị :

- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu

- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài

C. Tiến trình dạy - học

- Ổn định tổ chức :

- KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

- Bài mới :

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn:	 
Văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu: 
Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong
 tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
- KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
- Bài mới :
? Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về chủ tịch HCM?
? Văn bản này được trích từ bài viết nào?
? Theo em văn bản trên được viết với mục đích gì?
- GV hướng dẫn cách đọc, Gv đọc mẫu - HS đọc , nhận xét
- Giải thích một số từ khó sgk.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của VB và cho biết:
? Tìm những chi tiết thể hiện sự tiếp xúc với văn hoá nhiều nước của chủ tịch HCM?
? Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì?
? Bằng những con đường nào mà Bác có được vốn văn hoá ấy?
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì?
? Vì sao Bác lại có điều kì lạ đó?
? Vậy em hiểu thêm được gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM?
? Để làm sáng tỏ đặc điểm phong cách văn hoá HCM, tác giả đã sử dụng biện pháp thuyết minh nào? Tác dụng?
I. Giới thiệu chung
- HCM anh hùng dân tộc vĩ đại. nhà chính trị, nhà báo , nhà thơ, nhà văn, nhà văn hoá lớn, danh nhân văn hoá thế giới(1990)
- Văn bản trích từ bài viết “ PCHCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà - XB 1990
- Trình bày giúp người đọc hiểu và quí trọng vẻ đẹp của phong cách HCM.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
- Giọng chậm rãi, bình tĩnh khúc triết
- Phong cách: là lối sống, là cách sinh hoạt hoặc cách làm việc...
2. Bố cục.( 2 phần )
+ Phần 1: Từ đầu rất hiện đại
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
+ Phần 2: Còn lại
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
3. Phân tích
a. Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
* Bác đã:
- Ghé lại nhiều hải cảng
- Thăm các nước: Phi, á ,Mĩ
- Sống dài ngày ở Anh , Pháp
- Nói - viết thạo: Anh, Pháp, Nga, Hoa
=> Bác đi nhiều, tiếp xúc nhiều và học hỏi được nhiều tri thức văn hoá nhân loại, vốn kiến thức văn hoá rất phong phú.
* Bác có vốn văn hoá phong phú là do:
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ
- Học hỏi qua: công việc lao động
- Tìm hiểu tới mức uyên thâm
=> Có được văn hoá phong phú là do: thiên tài, dày công luyện tập, học tập không ngừng. 
* Điều kì lạ:
- ảnh hưởng quốc tế
- Gốc văn hoá dân tộc
-> Lối sống rất giản dị, rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại.
=> Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá thế giới, cái hay, cái đẹp. Đồng thời phê phán những hạn chế, những tiêu cực.
- Phong cách văn hoá của bác vừa đậm đà bản sắc dân tộc, vừa mang tính nhân loại cao cả.
GV chốt: Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp với các PT kể , so sánh, liệt kê và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
D. Củng cố - Hướng dẫn 
? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở Bác?
- Nắm chắc các nội dung đã được tìm hiểu ở tiết 1
 - Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7
 - Chuẩn bị: phần còn lại của văn bản.
___________________________________
Tiết 2 Ngày soạn:
Văn bản 
Phong cách Hồ Chí Minh 
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu: 
Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy rõ vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa 
vĩ đại và bình dị.
- Tiếp tục có kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Được bồi dưỡng lòng kính yêu và tự hào về Bác
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể 
 nói như vậy?
- Bài mới :
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần vb thứ hai và cho biết
? Phong cách sống và làm việc của Bác được thể hiện qua những khía cạch nào?
? Tìm những chi tiết nói về trang phục tư trang?
? Bữa ăn của Bác ra sao?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và phương pháp thuyết minh trong đoạn văn này?
? Biện pháp nghệ thuật đó đem lại hiệu quả gì
? Phong cách sống của bác gợi cho ta tình cảm gì?
? Tại sao tác giả có thể nói cách sống giản dị, đạm bạc của bác lại vô cùng thanh cao, sang trọng?
? Cách sống của bác gợi cho ta liên tưởng đến những tên tuổi nào trong lịch sử?
? Khi liên tưởng tới các vị hiền triết trong lịch sử, tác giar sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Tác dụng?
? Tại sao có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
? Qua văn bản trên em hiểu và học tập thêm được gì ở Bác?
- Hs đọc yêu cầu bài tập sgk
3. Phân tích ( tiếp )
b. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
* Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ
- Nhà sàn nhỏ: phòng tiếp khách, làm việc, họp bàn chính trị, phòng ngủ
- Đồ đạc: mộc mạc, đơn sơ
* Trang phục giản dị:
- Quần áo bà ba màu nâu
- áo chấn thủ, dẹp lốp
* Tư trang:chiếc va li con, bộ quần áo, vài vật kỉ niệm
* Bữa ăn đạm bạc:cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa
=> Nghệ thuật: ngôn ngữ giản dị, cách nói dân dã. Phương pháp liệt kê xác thực
-> Gợi lên một cuộc sống, một phong cách sống rất giản dị thanh cao, sáng ngời của Bác.
- Gợi sự cảm phục yêu mến và trân trọng
* Quan điểm thẩm mĩ về cuộc sống
- Không phải lối sống khắc khổ
- Không phải là cách tự thần thánh hoá
- Mà: là một cách sống rất văn hoá, 1 quan điểm thẩm mĩ
+ Liên tưởng Bác với Nguyễn Bỉnh Khiêm, N Trãi, những nhà hiền triết đời xưa. 
- Phương pháp thuyết minh: so sánh
=> Là sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị, là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không xa lạ với mọi người-> Là tấm gương mẫu mực để chúng ta học tập.
- HS thảo luận - phát biểu
- GV chốt: - Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo
- Không phải là cách sống tự làm cho khác đời
- Đây là cách sống có văn hoá thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
 III. Tổng kết.
- Hs phát biểu - Đọc sgk
IV. Luyện tập.
Bài tập sgk.
* Ví dụ:
- Thơ: Tố Hữu, Minh Huệ, Viễn Phương
- Truyện: Một que diêm
D. Củng cố - Hướng dẫn.
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập được điều gì để viết VB thuyết minh ?
 - Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của VB
 - Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1,2- SBT
 - Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình 
_____________________________________
Tuần 1 - Tiết 3 Ngày soạn:
Tiếng Việt 
Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu.
 Qua tiết học, HS có thể :	
- Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc các ví dụ sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : 
- Bài mới :
- GV gọi HS đọc VD1- SGK
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? 
Vì sao ?
? Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì trong khi giao tiếp ?
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
? Tìm những từ ngữ thừa trong câu hỏi và câu trả lời trong đoạn trích?
? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào ?
? Như vậy trong khi giao tiếp ta cần tuân thủ điều gì?
? Vậy em hiểu PCVL là ntn?
- HS đọc truyện cười ở VD - Sgk
? Truyện cười này phê phán điều gì ? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ?
- GV hỏi thêm:
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm ( hoặc đi chơi) k0 ? Vì sao?
? Vậy thế nào là PCVC?
? Vận dụng kiến thức PCVL để phân tích lỗi mắc trong những câu sau?
? Chọn những từ ngữ thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống?
? Cho biết những cách nói đó có liên quan đếnPCHT nào đã học?
? PCHT nào không được tuân thủ?
? Vận dụng những PCHT đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt đó?
? Thảo luận nhóm để giải thích nghĩa của các thành ngữ sau?
? Những thành ngữ này có liên quan đến PCHT nào đã học?
I. Phương châm về lượng :
1. Ví dụ1
* Nhận xét.
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết
- Vì An muốn biết nơi học bơi là một địa điểm nào đó thật cụ thể.
- Trả lời phải đúng với điều mà người hỏi cần biết
-> Không nên nói ít hơn những gì mà người giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2.
- Truyện cười: Lợn cưới áo mới
* Nhận xét.
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. -> Trái với bình thường
- Câu hỏi thừa từ cưới
- Câu trả lời thừa cụm từ: từ lúc tôi mặc cái áo mới này
- Lẽ ra họ phải bỏ những từ ngữ thừa và chỉ cần hỏi:"Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không"? và chỉ cần trả lời:" Từ nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả"
- Nói đúng, nói đủ, không thừa, cũng không thiếu
3. Ghi nhớ.
- HS đọc (ghi nhớ: SGK ) 
II. Phương châm về chất :
1. Ví dụ
 - Truyện cười "Quả bí khổng lồ"
2. Nhận xét.
- Truyện cười phê phán tính nói khoác
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực.
* HS suy nghĩ trả lời
- GV chốt: Không nên. Vì: Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
-> Phương châm về chất.
3. Ghi nhớ.
- HS đọc ( ghi nhớ 2 )
III. Luyện tập 
Bài tập 1
a. Thừa cụm từ : nuôi ở nhà
Vì: Gia xúc - thú nuôi ở nhà
b. Thừa cụm từ: có 2 cánh
Vì tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
Bài tập 2
a. Nói có sách, mách có chứng 
b. Nói đối c. Nói mò e. Nói trạng
d. Nói nhăng nói cuội
-> Tuân thủ hoặc vi phạm PCVC
Bài tập 3
- Câu: Rồi có nuôi được không?
-> Là câu hỏi thừa. Người nói đã không tuân thủ PCVL
Bài tập 4
a. Để đảm bảo PCVC - nhằm thông báo cho người nghe tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng
b. Để đảm bảo PCVL, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
Bài tập 5
- Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều bĩa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
- Ăn không nói có: vu khống bịa đặt
- Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác phô trương
- Nói dơi nói chuột: lăng nhăng, linh tinh không xác thực
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa
=> Không tuân thủ PCVC
D. Củng cố - Hướng dẫn.
 ? Khi giao tiếp như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng và phương 
 châm về chất ? 
 - Học thuộc 2 ( ghi nhớ : SGK )
 - Làm các bài tập còn lại 
 - Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại ( TT)
_______________________________
Tuần 1 - Tiết 4 Ngày soạn:
Tập làm văn
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu. 
Qua tiết học, HS có thể :
 - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
 - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản TM.
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc các ví dụ sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : 
- Bài mới :
? Văn bản TM là gì ?
? Văn bản TM được viết ra nhằm mục đích gì ?
? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ?
- GV chỉ định 1- 2 HS đọc diễn cảm VB: "Hạ Long- Đá và nước " 
? VB thuyết minh về vấn đề gì ?
? Vấn đề ấy có khó không ? Tại sao ?
? Để làm sáng tỏ vấn đề được TM, tác giả đã vận dụng những PPTM nào là chủ yếu ?
? Tác giả hiểu sự kì lạ của Hạ Long là gì?
? Hãy tìm câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
? Đồng thời để cho sinh động, tác giả còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy tìm những câu văn có chứa các biện pháp nghệ thuật đó ?
? Việc sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản TM có tác dụng gì?
? Tại sao phải sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
- HS đọc VB:" Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh " và trả lời các câu hỏi:
? Văn bản có tính chất TM không ? 
? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào ? 
? Có thể xem đây là văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp NT không? Vì sao?
? Những PPTM nào đã được sử dụng
trong văn bản ?
? Bài thuyết minh có gì đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
 ? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung TM không ?
? Đọc đoạn văn và nêu nhận xét về BPNT được sử dụng để thuyết minh?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM.
1. 1. Ôn tập văn bản thuyết minh 
- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm củng cố tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các sự việc hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích
- Mục đích: ung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng được giới thiệu.
- Phương pháp: nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, số liệu, so sánh, phân loại...
2.Viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
a. Ví dụ.
Văn bản: Hạ Long - Đá và Nước
b. Nhận xét.
- VBTM về sự kì lạ của Hạ Long .
- Đây là một vấn đề khó vì đối tượng TM rất trừu tượng và ngoài việc TM về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc
- Văn bản đã vận dụng PPTM chủ yếu là giải thích và liệt kê.
- Tạo hoá đã chọn đá và nước làm nguyên liệu chủ yếu và duy nhất để “ bày nên bản phác thảo của sự sống”
- Câu: Chính nước làm cho đá sống đậy... tâm hồn.
- Biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hoá “ thập loại chúng sinh là thế giới người hối hả trở về ”
+ Liên tưởng, tưởng tượng: những cuộc dạo chơi, nước tạo nên sự di chuyển, thế giới sống động, biến hoá kì lạ
- VBTM trở nên sinh động, hấp dẫn, đá và nước Hạ Long trở thành một thế giới có hồn, thuyết phục người đọc, mời gọi du khách đến Hạ Long.
3. Ghi nhớ.
- HS phát biểu - Đọc ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập 
 Bài tập 1
a. Văn bản có tính chất thuyết minh. Vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: những tính chất chung về: họ, giống, loài về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể... thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh.
- Có: vì tính chất thuyết minh và NT kết hợp rất chặt chẽ, hình thức NT góp phần gây hướng thú cho người đọc.
* Phương pháp:
- Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng 2 cánh...
- Phân loại: Ruồi châu, ruồi vàng...
- Số liệu: số vi khuẩn, lượng sinh sản...
- Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra...
b.Những nét đặc biệt:
- Hình thức: giống như văn bản một phiên toà
- Cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí
- Nội dung: giống như một câu chuyện kể về...
- Nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả , ẩn dụ, nhân hoá...
c.Tác dụng: 
- Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị, gây hướng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi.
- Vì: vừa là chuyện vui, vừa là bài học cung cấp tri thức, các BPNT không gây ảnh hưởng gì đến việc tiếp nhận nội dung văn bản TM.
Bài tập 2
 - Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu. Sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ
- BPNT: lấy ngộ nhận thời nhỏ dại làm đầu mối câu chuyện thuyết minh về tập tính của chim cú.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
 ? Tại sao cần phải sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM ? 
 ? Hãy kể tên một số biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng ?
 - Học và làm bài tập bổ sung ở ( SBT )
 - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng
___________________________________
Tuần 1 - Tiết 5 Ngày soạn: 
Tập làm văn 
Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong vb thuyết minh
A. Mục tiêu.
 Qua tiết học, HS có thể :
 - Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản TM; nâng cao thông qua việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật
 - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản TM
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc các ví dụ sgk
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức : 
 - KTBC : ? Nêu tác dụng của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh? 
- Bài mới :
? Đề bài thuộc thể loại nào?
? Nội dung của đề bài yêu cầu gì?
? Khi thuyết minh về chiếc nón cần làm nổi bật những đặc điểm gì?
? Khi viết thuyết minh cần lưu ý những gì?
- GV cho hs thảo luận theo nhóm
? MB cần nêu nội dung gì?
? Nêu trình tự sẽ trình bày trong phần thân bài?
? Nêu dự kiến sẽ sử dụng BPNT khi viết bài thuyết minh?
? Thảo luận viết phần MB?
? Hãy trình bày dàn ý và phần mở bài?
I. Đề bài.
- Thuyết minh về chiếc nón
* Nhận xét: 
- Thể loại: Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp NT
- Yêu cầu: Đối tượng: chiếc nón
* Cần làm nổi bật:
- Lịch sử ra đời
- Chủng loại nón
- Cấu tạo, quy trình sản xuất
- Công dụng, giá trị kinh tế, giá trị văn hoá
* Lưu ý: khi viết cần đưa một số biện pháp NT vào bài thuyết minh, làm cho bài viết sinh động hấp dẫn
II. Luyện tập trên lớp
1. Thảo luận
- Dàn ý, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
a. Mở bài.
- Giới thiệu chung về chiếc nón
b. Thân bài.
- Lịch sử: có từ lâu đời. Hình thành cùng quá trình lao động của con người
- Chủng loại: đa dạng về hình dáng, kích cỡ, tên gọi, nguyên liệu
- Cấu tạo:hình chóp tròn, dưới to, trên bé
- Quy trình sản xuất: lấy lá, trọn lá, phơi lá, vót nan, làm khung, xếp lá, khâu, quang dầu
- Công dụng: che nắng, mưa, quạt, múa...
- Giá trị : kinh tế, nghệ thuật ( làm đẹp), văn hoá - biểu tượng nét văn hoá dân tộc VN
-> Nghệ thuật: miêu tả, so sánh, nhân hoá...
c. Kết bài
- Nêu cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại.
* Đoạn văn tham khảo.
- Là người Vn ai lại không biết đến chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội chiếc nón ra đồng cày cấy. Chị ta đội chiếc nón chèo đò đưa khách qua sông. Em ta đội chiếc nón đến trường. Bạn ta đội chiếc nón bước lên sân khấu... Chiếc nón trắng gần gữi thân thiết với con người là thế nhưng đã khi nào ta tự hỏi: Nón có tự bao giờ? Nón có ý nghĩa ntn đối với người VN chúng ta.
2. Luyện tập.
- Hs cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhận xét bổ sung
- GV tổng hợp kết luận.
D. Củng cố - Hướng dẫn.
 - GV cho HS đọc bài TM:" Họ nhà Kim" ở phần đọc thêm. Yêu cầu HS chỉ ra
 PPTM và các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài viết.
 - Học thuộc, nắm thật chắc nội dung phần ghi nhớ ở tiết TLV trước
 - Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 1 0910.doc