Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 32

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 32

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhâït Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

 2. Kĩ năng:

Nắm được khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.

 3. Thái độ:

Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường đi liền với chủ nghĩa đế quốc.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:

Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

 1. Giới thiệu bài mới: Vì sao vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước tư bản phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành nước ĐQCN.

 

doc 42 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT
 LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Ngày soạn: 20/8/2007. Ngày dạy: 12/9/2007 
Tiết : 01 Bài: 1	NHẬT BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhâït Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
 2. Kĩ năng:
Nắm được khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
 3. Thái độ:
Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường đi liền với chủ nghĩa đế quốc.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Giới thiệu bài mới: Vì sao vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước tư bản phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành nước ĐQCN.
 2. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược: Nhật là một quốc gia đảo ở đông bắc châu Á. Đất nước gồm 4 đảo chính: Hônsu, Hốccaiđô, Kiuxiu và Sicôcư. Diện tích khoảng 378 000 km2.
Hoạt động 1: Cả lớp
GV phát vấn Tình hình Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trả lời
GV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ
H: Trước sự khủng hoảng ở trong nước, các nước tư bản phương Tây đã có hàng động gì?
TL: Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhật “mở cửa”.
GV chốt ý. Mĩ không chỉ coi Nhật làthị trường, mà còn âm mưu dùng nước này làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc.
GV liên hệ chính sách đổi mới của Đảng ta. 
GV kể vài nét về Thiên hoàng Minh Trị: tên Mút-su-hi-tô, lên ngôi tháng 11/1867 khi mới 15 tuổi, là người thông minh, dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh tân. Tháng 1/1868, ra lệnh truất quyền Sô-gun xóa bỏ chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực hiện cải cách.
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp 2 nhóm
N1: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về chính trị, kinh tế?
N2: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về quân sự, văn hóa - giáo dục?
HS dựa vào SGK trả lời
N1: - Về chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới
- Về kinh tế: Thống nhất tiền tệ; thống nhất thị trường; tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa
N2:Về quân sự: Tổ chức quân đội theo kiểu phương Tây; chế độ nghĩa vụ
- Về văn hóa - giáo dục: Giáo dục bắt buộc; chú trọng nội dung khoa học; cử học sinh giỏi du học.
H: Em có nhận xét gì về tính chất, hình thức tiến hành của cuộc cải cách Minh Trị?
GV hướng dẫn HS giải đáp theo nội dung sau:
 Chế độ phong kiến chấm dứt, chính quyền chuyển sang tay quý tộc, đứng đầu là Minh Trị; những cải cách về hành chính, kinh tế, quân sự, văn hóa mang tính chất tư sản.
H: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách Minh Trị còn những hạn chế nào?
TL: - Thế lực phong kiến còn mạnh. 
- Vai trò quần chúng bị phai mờ, nông dân chưa được chia ruộng đất, các tầng lớp nhân dân bị bóc lột nặng nề.
H: Ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị?
GV chốt ý ghi bảng
Chuyển ý
Hoạt động 3: Cả lớp
GV nêu câu hỏi: Nêu sự chuyển biến của Nhật Bản sau cải cách Minh Trị?
HS dựa vào SGK trả lời:
H: Việc nhiều công ti độc quyền ra đời ở Nhật nói lên điều gì?
TL: Chứng tỏ nước Nhật chuyển sang giai đoạn phát triển mới – giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
 Nhờ sức mạnh kinh tế, quân sự vàchính trị, giới cầm quyền Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng: Chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung – Nhật (1904-1905). Nhật đã giành thắng lợi.
H: Chính sách đối nội của Nhật Bản?
HS dựa vào SGK trả lời: Giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhân dân lao động thậm tệ, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân quy mô lớn -> các tổ chức của công nhân ra đời: nghiệp đoàn, Đảng Xã hội dân chủ (1901) đứng đầu là Ca-tai-a-ma Xen; Đảng Cộng sản thành lập (1918).
1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868:
- Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào khủng hoảng tr?m trọng trên tất cả các lĩnh vực (kinh tế, chínhtrị, xã hội).
- Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhật “mở cửa”.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị:
- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị thực hiện một loạt cải cách trên tất cả các lĩnh vực (Chính tr?, kinh t?, quân sự, văn hóa, giáo dục...)
* Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc – tư sản tiến hành “từ trên xuống”, còn nhiều hạn chế.
- Ý nghĩa:
+ Cuộc cải cách đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đưa Nhật thành nước công thương nghiệp phát triển nhất châu Á.
+ Giữ được độc lập trước sự xâm lược của các nước phương Tây.
3. Nhật bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc:
- Nhiều công ti độc quyền ra đời.
- Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng. 
- Giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhân dân lao động thậm tệ, các tổ chức của công nhân ra đời.
 3. Củng cố:
 Nhật bản là nước phong kiến, song đã thực hiện những cải cách nên không chỉ thoát khỏi số phận thuộc địa mà còn trở thành nước tư bản chủ nghĩa và tiến lên chủ nghĩa đế quốc.
 Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là công nhân ngày lên cao. Sự phát triển của phong trào dẫn đến ra đời các tổ chức của chủ nghĩa đặc biệt là chính đảng.
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học:
 - Trả lời câu hỏi và bài tập trang 8 SGK.
 - Tại sao cùng bối cảnh mà ở Trung Quốc cải cách thất bại, ở Việt Nam không diễn ra cải cách.
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 2 ẤN ĐỘ
Ngày soạn: 20/8/2007. Ngày dạy: 16/9/2007 (Bù)
Tiết : 02	Bài: 2 	 	 ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại, trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống thực dân Anh được thể hiện rõ nét qua các cuộc khởi nghĩa như khởi nghĩa Xi-pay
- Khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa.
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
 3. Thái độ:
 Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ. Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
 Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
 Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? Nêu những hạn chế.
 2. Giới thiệu bài mới:
 Sử dụng lược đồ Ấn Độ giới thiệu: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam châu Á, có nền văn hóa lâu đời, nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Năm 1498, nhà hàng hải Va-xcô đơ Ga-ma đã vượt mũi Hảo Vọng tìm đến Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã tìm đến Ấn Độ. Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ: Các nước phương Tây đã xâm chiếm Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã thực hiện chính sách thống trị Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào?
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
GV: Cuối thế kỉ XVIII, thực dân Anh đã độc chiếm thị trường Ấn Độ và áp đặt ách thống trị.
Hoạt động 1: Cả lớp
H: Em có nhận xét gì về tình hình Ấn Độ cuối thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trả lời:
H: Hậu quả của chính sách thống trị thực dân Anh?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Nhân dân Ấn Độ bị bần cùng và chết đói
- Thủ công nghiệp suy sụp.
- Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
- Thực dân Anh chà đạp quyền dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
=> Do đó phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra.
GV chốt ý ghi bảng
Hoạt động 2: Cả lớp
GV dùng lược đồ trình bày những nét chính của cuộc khởi nghĩa.
H: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Nguyên nhân: Sâu xa; trực tiếp.
GV chốt ý ghi bảng
Hoạt động 3: Cá nhân
GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Xi-pay.
Gọi HS trả lời và gọi HS khác bổ sung
GV bổ sung và chốt:
 Khi thực dân Anh mở rộng xâm lược nhiều nước châu Á, lực lượng quân còn ơe Ấ Độ không nhiều. Tháng 5/1857, một đơn vị ở Xi-pay đóng ở Mi-rút (cách Đê-li 70km về phía bắc) nổi dậy khởi nghĩa. Nghĩa quân đã nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nông dân, thợ thủ công, đã tiến về Đi-li. Thắng lợi nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa mở rộng vùng giải phóng ra toàn miền Bắc Ấn Độ, một phần miền Tây, làm cho cuộc khởi nghĩa có tính chất dân tộc. Thực dân Anh bị đánh bất ngờ nên bị tổn thất nặng nề, phải tạm thời đình chỉ việc xâm lược các nước khác, tập trung quân về Ấn Độ và viện binh từ Anh sang, tìm mọi cách đàn áp. Năm 1859, cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
 GV mô tả sự tàn bạo của thực dân Anh: Nhiều nghĩa quân bị trói vào họng đại bác, rồi bắn cho tan xương nát thịt.
H: Tuy bị thất bại nhưng khởi nghĩa Xi-pay có ý nghĩa gì?
HS trả lời: 
GV cho HS thấy: Cùng với sự xâm lược và thống trị của Anh, giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Thực dân Anh lo sợ phong trào công nông rộng lớn nên tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Ấn Độ, cho phép giai cấp này thành lập một chính đảng.
Hoạt động 4: Cá nhân
H: Quá trình thành lập và đường lối của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu?
HS dựa vào SGK trả lời:
H: Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
HS dựa vào SGK trả lời:
GV tường thuật về cuộc tổng bãi công ở Bom-bay và chốt ý:
- Thực dân Anh bắt và đưa Ti-lắc ra xử án. Tháng 6/1908, công nhân Bom-bay nổi dậy tổng bãi công. Mặc dù bị khủng bố, song cuộc bãi công đã kéo dài sáu ngày như dự định.
H: Ý nghĩa của tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Đây là cuộc đấu tranh chính trị đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn Độ.
- Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ những năm đầu thế kỉ XX.
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX:
- Về kinh tế: Ấn Độ thành thuộc địa vànơi thụ hàng hóa của Anh.
- Về chính trị: Chính sách chia để trị.
- Về văn hóa - giáo dục: Thi hành chính sách ngu dân...
* Hậu quả:
- Kinh tế bị suy sụp.
- Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
- Thực dân Anh chà đạp quyền dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay ... 
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
 - Hiểu được đặc điểm, bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ này.
 - Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất: Thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh.
 - Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX 
 2. Thái độ: Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
 3. Kĩ năng: Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện, tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tổ chức cho HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử phản ảnh nền kinh tế - xã hội và các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực dân Pháp đã có chính sách như thế nào?
HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến
GV: Những biến động về kinh tế ở nước ta?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Tuy kinh tế có biến động nhưng các ngành công nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước.
GV chuyển ý
* Hoạt động: 2 Cá nhân
GV: Những biến động trong đời sống nhân dân ta trong thời kì này?
HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ cực thêm
GV: Xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào khi Phấp tiến hành vơ vét?
HS: nông dân ngày càng bị bần cùng; công nhân tăng lên về số lượng; Tư sản và tiểu tư sản Việt Nam có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp.
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc SGK các mục 1, 2, 3, 4, 5 và lập bảng thống kê theo mẫuTT
Phong trào 
Địa bàn 
Hình thức đấu tranh 
Thành phần chủ yếu 
Kết quả 
1
- Việt Nam Quang phục hội 
- Dọc đường biên giới Việt Trung
- Một số nơi ở miền Trung
- Vũ trang 
- Công nhân viên chức, hỏa xa 
- Thất bại 
2
- Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân
- Trung kỳ 
- Khởi nghĩa 
- Nhân dân và binh lính có sự lãnh đạo của vua Duy Tân 
- Thất bại 
I. Tình hình kinh tế - xã hội
 1. Những biến động về kinh tế
 - Âm mưu của Pháp chủ trương vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để vào những tổn thất của Pháp trong chiến tranh.
- Chính sách kinh tế của Pháp: tăng các thứ thuế; bắt nhân dân ta mua công trái.
 - Những biến động kinh tế:
 + Nông nghiệp: trồng lúa nước bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn ® Nông dân bị bần cùng hóa
 + Công nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước.
2. Tình hình phân hóa xã hội
 - Do chính sách của Pháp đã thúc đẩy sự phân hóa xã hội.
 - Đời sống của nông dân ngày càng bị bần cùng.
 - Công nghiệp phát triển giai cấp công nhân tăng lên về số lượng
- Tư sản và tiểu tư sản Việt Nam có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi họ.
II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
TT
Phong trào
Địa bàn
HTĐT
T. Phần chủ yếu
Kết quả
1
- Việt Nam Quang phục hội 
Dọc biên giới Việt Trung và 1 vài nơi miền Trung 
- Vũ trang 
- Công nhân viên chức, hỏa xa 
- Thất bại 
2
Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân
Trung Kỳ 
Khởi nghĩa 
Nhân dân và binh lính có sự lãnh đạo của vua Duy Tân 
 Thất bại 
3
Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên 
Thái Nguyên 
Khởi nghĩa lật đổ được chính quyền địa phương, làm chủ tỉnh lỵ trong thời gian ngắn 
- Tù chính trị và binh lính người Việt 
Thất bại. Đánh một đòn mạnh vào chính sách “Dùng người Việt trị người Việt” Pháp
4
Phong trào hội kín ở Nam kỳ 
Nam Kì 
 Vũ trang 
Nông dân 
 Thất bại. Biểu lộ tinh thần quật khởi của nông dân miền Nam
5
Khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số 
- Tây Bắc
- Đông Bắc 
- Tây Nguyên 
 Vũ trang 
Dân tộc thiểu số 
 Thất bại. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của dân tộc 
* Nhận xét: Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang; đều thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh. 
* Hoạt động 4: Nhóm
 GV cho HS thảo luận Qua các họat động đấu tranh đó của giai cấp công nhân trong chiến tranh, em có nhận xét gì ?
GV gợi ý : Em có thể nhận xét về : hình thức đấu tranh, mức độ đấu tranh, mục tiêu, tính chất phong trào...
GV bổ sung, kết luận ghi bảng
GV yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh để giới thiệu về tiểu sử và hòan cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người.
GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?
HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối
GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới
 1. Phong trào công nhân
 - Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.
 - Hình thức: chính trị kết hợp với vũ trang.
 - Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế ® Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát
 2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc(1911-1918)
 - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). 
 - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.
 3. Củng cố:
 Nhắc lại các phong trào yêu nước tiêu biểu trong thời kì chiến tranh; Tại sao nói đây là thời kì phong trào cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài ôn tập Sơ kết lịch sử Việt Nam
Ngày soạn: 20/4/2008. Ngày dạy: 29/4/2008
Tiết 33 	Bài 	SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
 - Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta.
 - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó.
 - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
 2. Thái độ:
 - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc 
 - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc.
 3/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử 
 - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)
Niên đại
Sự kiện
1.9.1858
Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859
Pháp đánh Gia Định 
2.1862
Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
5.6.1862
Ký hiệp ước Nhâm Tuất 
6.1867
Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 
20.11.1873
Pháp đánh thành Hà Nội 
18.8.1883
Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884
Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt 
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
Niên đại
Sự kiện
5.7.1885
Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885
Ra chiếu Cần vương 
1886-1887
Khởi nghĩa Ba Đình 
1883-1892
Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895
Khởi nghĩa Hương Khê 
1884-1913
Khởi nghĩa Yên Thế 
Nửa cuối TK XIX 
Trào lưu cải cách Duy Tân 
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)
Niên đại
Sự kiện
1905 – 1909
- Phong trào Đông Du 
1907
- Đông Kinh Nghĩa Thục 
1908
- Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 
1916
- Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 
1917
- Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 
1911
- Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 
2. Những nội dung chủ yếu :
 Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
 Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...
 * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? 
 Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .
 * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương 
 Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .
 * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? 
 Hướng trả lời : 
 + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê 
 + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).
 + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
 + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được .
 * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX 
 Hướng trả lời : 
 - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
 - Những biểu hiện cụ thể: 
 + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).
 + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.
 + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :
	Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau :
Tên cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Người lãnh đạo
Địa bàn hoạt động
Nguyên nhân thất bại
Ý nghĩa bài học
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài theo đề cương chuẩn bị thi học kì II
Ngày soạn: 30/4/2008. Ngày dạy: 6/5/2008
Tiết 32 Bài 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- 
 2. Thái độ:
 - 
 3. Kĩ năng:
 - 
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
 3. Củng cố:
- 
 4. Hướng dẫn tự học:
 a. Bài vừa học: Như đã củng cố
 b. Bài sắp học:
 Dặn dò HS đọc và soạn trước bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 11 sieu hay.doc