Tiết 1, 2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa thực tiễn và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị
- Thấy được một sô biện pháp nghệ thuật góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình- chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp xếp ý mạch lạc.
- Ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
B. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định.
2.Kiểm tra: Phần soạn bài của học sinh.
3.Bài mới: Trong tiến trình phát triển và hội nhập
Tiết 1, 2 Phong cách Hồ Chí Minh Lê Anh Trà A. Mục tiêu bài học: Học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa thực tiễn và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị Thấy được một sô biện pháp nghệ thuật góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình- chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp xếp ý mạch lạc. ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác. B. Tiến trình lên lớp 1.ổn định. 2.Kiểm tra: Phần soạn bài của học sinh. 3.Bài mới: Trong tiến trình phát triển và hội nhập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Đọc, tìm hiểu chung. Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý? Trả lời Xuất xứ: Trích trong phong cách H.C.M, cái vĩ đại gắn với cái giản dị. Em còn biết những văn bản cuốn sách nào viết về Bác? Trả lời Đọc phần chú thích, giải thích một số từ khó và trung tâm. Đọc. Các hs khác đọc thầm. Chú thích Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? Vấn đề đạt ra của văn bản? Làm việc suy nghĩ đ Trả lời. 3. Bố cục văn bản Phương thức biểu đạt chính luận. Kiểu văn bản nhật dụng Văn bản đề cập đến vấn đề: Sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Văn bản chia mấy phần? Nội dung từng phần. Tìm bố cục Bố cục 2 phần: Phần 1: H.C.M với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Phần 2: Những nét đẹp trong lối sống H.C.M. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Phân tích Phân tích Bước 1:Tìm hiểu phần 1 Đọc phần 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với H.C.M trong hoàn cảnh nào? Và bằng cánh nào Thảo luận. GV: Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong cuộc đời hoạt động Cách mạng đầy gian khó bắt đầu từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu Thế kỷ XX. Hoàn cảnh tiếp thu: Qua cuộc đời hoat động Cách mạng. Năm 1911 rời bến Nhà Rồng (5/6/1911). Qua nhiều cảng trên Thế giới. Thăm ở nhiều nước. Cách tiếp thu: Qua phương tiện giao tiếp đ ngôn ngữ. Cách tiếp thu: Phương tiện giao tiếp đ ngôn ngữ. Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân loại của Bác là gì? Trả lời. đ lao động & học hỏi. Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đ phương Tây. Nắm bắt sâu rộng nền văn hoá Châu á đ Âu đ Phi đ Mĩ. Tìm dẫn chứng? Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngoại ngữ (nói, viết theo nhiều thứ tiếng Pháp– Anh–Hoa- Nga) Qua công việc lao động, học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau). Kết quả Bác đã có vốn tri thức? Trả lời. Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc (khá uyên thâm). Qua những vấn đề trên em nhận xét gì về phong cách H.C.M? Trả lời. ị Thông minh, cần cù, yêu lao động. GV: Nhận định của việc ra nước ngoài của Bác không phải là cuộc ra đi bình thường đ mà để hiểu hơn về cuộc sống của dân tộc họ đ hiểu văn hoá nước người để từ đó tìm cách đi đúng nhất cho dân tộc mình trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Phương pháp tiếp thu tri thức của Người như thế nào? Khái quát trả lời Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nước ngoài: Không ảnh hưởng thụ động. Học cái hay, đẹp. Phản cái tiêu cực, hạn chế. Điều kì lạ tạo nên phong cách H.C.M? Câu văn nào nói rõ điều đó? Những điều kì ở Người Trả lời Tìm câu văn Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền tảng văn hoá dân tộc. ị H.C.M tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc ị Tạo nên một nhân cách Việt Nam giản dị, phương Đông rất mới, rất hiện đại. Bước 2: Tìm hiểu nét đẹp trong lối sống Đọc phần 2 Nét đẹp trong lối sống H.C.M. ở mỗi phần văn bản nói về những thời kì hoạt động nào của Bác? P1: Thời kì hoạt động ở nước ngoài. P2: Thời kì làm Chủ Tịch nước. Tác giả đã tập trung vào những khía cạch nào, phương diện nào để nói về những nét đẹp trong lối sống của Bác? (hãy tìm dẫn chứng). Tập trung vào 3 phương diện: Nơi ở & làm việc. Trang phục. ăn uống. Nơi ở & làm việc: Nhỏ bé, mộc mạc (vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp chính trị). Đồ đạc đơn sơ mộc mạc. Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ. GV: Em hãy liên hệ với các Nguyên Thủ ở nước khác? Cùng thời & đương đại. Thảo luận. Ăn uống đạm bạc với món ăn dân dã bình dị (cá kho, rau luộc, cà muối). Qua tìm hiểu em nhận thấy được điều gì về lối sống H.C.M? Trả lời. ị H.C.M chọn lối sống giản dị thanh cao. GV: Cách sống của Bác giản dị, thanh cao. Đó không phải là lối sống khắc khổ của người tự vui trong cảnh nghèo khó. Cũng không phải là cách tự thần thánh hoá để khác đời ị Mà đó là lối sống có văn hoá thể hiện quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Cách sống của Bác có gợi cho em nhớ đến cách sống của danh Nho nào? Liên hệ kiến thức đã đọc, học Nguyễn Trãi. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thu ăn măng trúc, Đông ăn giá & Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. ị Gắn bó với làng quê đạm bạc thanh cao. Tóm lại vẻ đẹp về phong cách H.C.M được thể hiện? Hoạt động 3: Tìm hiểu nghệ thuật của văn bản. Nghệ thuật Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? Phát hiện. Kết hợp kể + bình luận (có thể nói ít có vị đ Chủ tịch H.C.M, Quả như đ cổ tích) GV: Giảng đ chốt lại ý chính. _ Chọn lọc chi tiết tiêu biểu Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ Hán Việt cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Bác và các bậc hiền triết. Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà giản dị, gần gũi, am hiểu sâu rộng mọi nền văn hoá nhân loại mà vẫn hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. Hoạt động 4: Tổng kết: ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác? Thảo luận ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách Bác. Hội nhập với khu vực, Quốc tế ị giữ bản sắc dân tộc Liên hệ cách sống học sinh. Hoạt động 5 Củng cố: Đọc diễn cảm. Bố cục? Phương thức biểu đạt? Kiểu văn bản? Dặn dò: Thuộc ghi nhớ. Gạch bằng bút chì những dẫn chứng ở mỗi phần văn bản để làm nổi bật chủ đề của từng phần? Soạn: Các phương châm hội thoại. Đọc diễn cảm, Trả lời Đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK trang 8. Tiết 3 Các phương châm hội thoại A.Mục tiêu bài học: Học sinh: Nắm được nội dung phương châm về lượng & về chất Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp. Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính. B.Tiến trình lên lớp 1 ổn định. 2 Kiểm tra: 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạtđộng 1: Tìm hiểu phương châm về lượng. Giải thích phương châm? Phương châm về lượng -Tư tưởng chỉ đạo hành động Cho hs đọc đoạn hội thoại Đọc ví dụ Ví dụ SGK VD1a/8 Những bạn nào biết bơi? Bơi thuộc từ loại? Boi là gì? Con học bơi ở đâu? (GV gợi, dẫn Hs vào tìm hiểu đoạn hội thoại) Lần lượt trả lời các câu hỏi. Quan sát lại đoạn hội thoại: Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết? Vì sao? Thảo luận trả lời Không đ chưa đủ nội dung lượng thông tin An muốn biết Ba học bơi ở thời điểm cụ thể nào GV: Trong giao tiếp nói như Ba là không có nội dung vì chưa đáp ứng đủ, đúng thông tin mà giao tiếp đòi hỏi. Đó được coi là hiện tượng giao tiếp không bình thường Nghe Trong cuộc sống gặp rất nhiềuÔng nói gà, bà nói vịt. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Sửa lại câu trả lời cho phù hợp với têu càu giao tiếp? đặt câu. Qua ví dụ rút ra nhận xét thứ nhất trong giao tiếp? trả lời. Trong giao tiếp: Nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp đ không nói ít hơn. Cho hs quan sát ví dụ đọc phần sai. Ví dụ 1b / 9: Lợn cưới áo mới. Vì sao truyện lại gây cười? Hãy chỉ rõ? Thảo luận tìm chi tiết Hai nhân vật nói nhiều hơn những gì mà giao tiép đòi hỏi ( hỏi, trả lời) Họ cần phải hỏi và trả lời như thế nào cho phù hợp yêu cầu giao tiếp? Hãy hoàn thiện? Trả lời Lược bỏ ý thừa, đọc lại sau khi đã sửa. Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét thứ 2 cần tuân thủ trong giao tiếp? trả lời. Không nói nhiều hơn. GV: Từ 2 nhận xét trên em hãy cho biết đó thuộc về phương châm hội thoại nào? trả lời. ị Phương châm về lượng. Chốt lại cho Hs đọc ghi nhớ 1/ 9. đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 1 SGK/ 9 Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất Phương châm hội thoại về chất Ví dụ: SGK Ví dụ: Quả bí khổng lồ. Hướng dẫn hs quan sát ví dụ Đọc, quan sát ví dụ Câu chuyện phê phán điều gì? trả lời Nói sai sự thật Gợi “Con rắn vuông” kể con rắn vuông Giảng chốt lại kiến thức. Sau đó đưa ra tình huống bất kì có liên quan đến phương châm hội thoại về chất. Hỏi Hs rồi đặt câu hỏi chốt lịa kiến thức. Tình huống: Đưa ra tình huống đề cập tới tính chính xác trong giao tiếp. Trong giao tiếp cần tránh điều gì? Ta gọi đó là phương châm hội thoại nào? Trả lời. Trong giao tiếp không nên nói: Điều mình không tin Điều không có bằng chứng xác thực. ị Phương châm về chất. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức GV: Đưa ra 1 bài tập nhanh. Sau đó củng cố nhắc lại kiến thức rồi suy nghĩ làm. Yêu cầu hs chốt lại kiến thức Đọc ghi nhớ/ 10 * Ghi nhớ 2 SGK/ 10 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Luyện tập Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của bài Nhận xét, chữa bài Đọc & làm bài tập, phân tích lỗi câu 1. Bài tập 1. a. Thừa cum từ “nuôi ở nhà” b. Thừa cum từ “có hai cánh” Hướng dẫn hs chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Tìm từ, điền vào chỗ trống 2. Bài tập 2 a. Nói có sách mách có chứng b.nói dối c. Nói mò d. Nói nhăng nói cuội e. Nói trạng Đọc truyện và phát hiện ra lỗi sai đọc, làm bài 3. Bài tập 3 “Rồi có nuôi được không?” không tuân thủ phương châm về lượng Hoạt động 4: Củng cố Trong giao tiếp cần chú ý những gì? Về nhà làm bài 4,5. Sưu tầm những câu chuyện có phương châm hội thoại không được tuân thủ Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Mục tiêu bài học: Học sinh: Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính. Tiến trình lên lớp ổn định. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của trò. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh. Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh phương pháp thuyết minh. Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu văn bản thuyết minh? Trình bày những tri thức khách quan, phổ thông bằng cách liệt kê. Đặc điểm văn bản thuyết minh: Tri thức khách quan phổ thông. Các phương pháp thuyết minh? Trả lời. Các phương pháp: Định nghĩa; phân loại; nêu ví dụ; liệt kê; số liệu; so sánh. Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs đọc và nhận xét kiểu văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hãy đọc Hạ Long_ Đá và nước? đọc Hạ Long_ Đá và nước Ví dụ: Hạ Long_ Đá và nước. Văn bản thuyết ... nh cảm khi nhận ba. Trong buổi sáng chia tay: Thái độ, hành động của Thu đột ngột thay đổi hoàn toàn. Tiếp tục gợi ý Nêu biểu hiện Biểu hiện: Vẻ mặt có gì hơi khác... ầm lại, buồn rầu... Đôi mắt “nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa” Khi ông Sáu nhìn Thu trìu mến, buồn rầu thì “đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao” Khi ông Sáu chào từ biệt “tình cha con như bỗng nổi dậy trong người nó” Kêu thét lên: “Ba... a... a...ba!” đ Tiếng kêu như xé “Nó vừa kêu vừa chạy xô tới nhanh như... nó hôn ba nó cùng khắp... 2 tay xiết chặt cổ ba... dang cả 2 chân chặt lấy ba...” Tại sao lại có sự thay đổi bất ngờ như vậy ở bé Thu? Trả lời. Được ngoại giải thích về vết thẹo trên mặt ba (ân hận nuối tiếc “nằm lăn lộn thở dài”) Thái độ của mọi người khi chứng kiến phút chia tay? Tìm dẫn chứng trả lời. Mọi người: Xúc động không cầm được nước mắt. Người kể: thấy khó thở như thấy bàn tay ai nắm lấy trái tim mình. Thu để ba đi với điều nhượng bộ “Ba về, ba mua cho con 1 cây lược nghe ba!” Nhận xét gì về tính cách của bé Thu? Trao đổi ị Tình cảm sâu sắc mạnh mẽ và dứt khoát rách ròi. Những biểu hiện tưởng như trái ngược trong thái độ và hành động thật ra lại rất nhất quán trong tình cảm, tính cách. Cứng cỏi đến ương nghạnh đ vẫn là 1 đứa trẻ với nét hồn nhiên ngây thơ. Nhận xét gì về tác giả qua việc miêu tả nội tâm nhân vật? Trao đổi ị Tác giả am hiểu sâu sắc tâm lí trẻ thơ tình yêu thương, trân trọng con trẻ. Tình cha con sâu nặng và cao dẹp cảu ông Sáu được bộc lộ ở những điểm nào? Trình bày. Tình cha con sâu nặng của ông Sáu. Trên đường về thăm nhà Trên đường về thăm nhà Trả lời. Cái tình người cha cứ nôn nao trong anh Khi gặp con “không kìm nổi xúc động” vết thẹo trên má đỏ ửng giần giật. Con bé bỏ chạy “anh đứng sững lại đó... như bị gãy” Những ngày ở nhà? Tìm chi tiết trình bày. Những ngày ở nhà: con không nhận cha. Buồn, dau khổ, thương con đ kiên nhẫn gợi tình cảm ở con “Anh chẳng đi... vỗ về con... anh quay lại nhìn con... phải cười vậy thôi” Phút chia tay? Quan sát tìm dẫn chứng. Lúc chia tay Sợ con bỏ chạy “Anh chỉ đứng nhìn.. trìu mến buồn rầu” Khi con nhân cha “không muốn con thấy mình khóc... hôn lên tóc con” đ nước mắt của hạnh phúc. Khi ở căn cứ? Tìm những biểu hiện. Khi ở căn cứ: Day dứt ân hận đã đánh con Cố công làm cây lược cho con (hớn hở như trẻ được quà... cưa từng... khắc chữ...) Cây lược đã phần nào giải toả được điều gì ở ông Sáu? Thảo luận. ị Gỡ rối tâm trạng người cha. Nhớ con mang lược ra ngắm... vật quí giá thiêng liêng đ chứa đựng bao tình cảm cha con đ Trước lúc hi sinh “Tình cha con là không thể chết được” gửi bạn trao lại cho con gái. Các con thấm thía được điều gì từ chiến tranh qua tình cảm cha con của ông Sáu? Thảo luận. đ Thấm thía sự đau thương mất mát éo le mà chiến tranh đưa tới. Truyện có gì đặc sác về nghệ thuật? Nêu đặc sắc nghệ thuật Đặc sắc nghệ thuật Cốt truyện chặt chẽ yếu tố bất ngờ hợp lí: không nhận đ bỏ đi đ về. Bộc lộ tình cảm nồng nhiệt xúc động. Vai kể có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện? Trình bày. Ngôi kể – nhân vật kể: Người bạn ông Sáu, người chứng kiến, đồng cảm. Chọn kể như vậy làm cho câu chuyện trở nên xác thực hấp dẫn làm nổi bật tình cha con thiêng liêng, tìng đồng chí của người Cách mạng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết Đọc ghhi nhớ. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: Củng cố Đọc yêu cầu của phần luyện tập Đoc, làm bài Giải thích: Sự nhất quán trong tâm lí nhân vật. 2. Viết lại đoạn truyện kể (vai kể bé Thu) Dặn dò: Đọc kĩ phần trích? Tóm tắt? Nêu tình huống Hoàn thành bài luyện tập số 2. Tiết 73: Ôn tập phần tiếng Việt Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Nắm vững và củng cố lại hệ thống kiến thức đã học ở hoạ kì I. Tiến trình lên lớp ổn định. Kiểm tra: Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Thế nào là dẫn trực tiếp? Dẫn gián tiếp? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập các phương châm hội thoại. Các phương châm hội thoại Kể tên các phương châm hôi thoại Trình bày. Nội dung các phương châm hội thoại Phương châm về lượng (nói đúng, đủ nội dung không thừa, không thiếu) Phươg châm về chất (không nói sai, khoác) Phương châm cách thức (đúng yêu cầu giao tiếp không lạc đề) Phương châm lịch sự (khiêm tốn tế nhị) Kể 1 vài tình huống giao tiếp không tuân thủ phương châm hội thoại. Hoạt động 2: Ôn tập về xưng hô trong hội thoại Xưng hô trong hội thoại Kể tên các dại từ xưng hô? Theo mấy ngôi? Ngoài đại từ xưng hô còn có các đại từ loại nào cũng dùng xưng hô? Ví dụ? Trình bày. Các từ ngữ xưng hô Đại từ xưng hô theo ngôi 1, 2, 3. Các từ chỉ quan hệ họ hàng xã hội. Con hiểu “xưng khiêm” – “hô tôn” như thế nào? Ví dụ? GV: Là phương châm xưng hô cơ bản trong tiếng Việt xưng thì khiêm, hô thì tôn. Phương châm này có nghĩa là: khi xưng hô thì người nói tự xưng mình 1 cách khiêm nhường và gọi người đối thoại 1 cách tôn kính đ là phương châm xưng hô của nhiều nước Phương Đông (Hán, Nhật, Triều Tiên). Trả lời. Xưng khiêm, hô tôn Là phong cách giao tiếp của nhiều nước Phương Đông (xưng thì khiêm, hô thì tôn) Ví dụ: Thời trước: bệ hạ (vua đ sự tôn kính); bần tăng (nhà sư nghèo đ xưng khiêm tốn); Bần sĩ (kẻ sĩ nghèo đ xưng khiem tốn) Hiện nay: Quí ông, quí bà, quí cô... Câu hỏi thảo luận: Vì sao khi giao tiếp phỉa lựa chọn từ ngữ xưng hô? Hoạt động nhóm Trong tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô. Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú. Dùng đại từ. Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc. Dùng tên riêng. Nội dung quan hệ trong moõi từ có giống nhau không? Tác dụng của việc chọn lựa từ xưng hô? Trả lời. ị Mỗi từ xưng hô thể hiện tính chất của tình huống gioa tiếp và mối quan hệ người nói , nghe (???) ị Chú ý lựa chọn để đạt kết quả giao tiếp tốt. Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn về cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Phân biệt cách dẫn. Con hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp? Trình bày. Trực tiếp. Gián tiếp. Đọc đoạn trích và làm Đọc và làm theo yêu cầu. Trong lời đối thoại. Trong lời dẫn giao tiếp Từ xưng hô Tôi (ngôi 1) Chúa công (ngôi 2) Nhà vua (ngôi 3) Vua Quang Trung (ngôi 3) Từ chỉ địa điểm Đấy Không (??? lược) Từ chỉ thời gian Bây giờ Bấy giờ GV: Sau khi gợi ý những từ ngữ đáng chú ý để chuyển đổi thì GV cho Hs đọc? Đọc. Có thể chuyển: Vua Quang Trung hỏi Nguyễm Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem quân ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào? Nguyễn Thiếp trả lời rằng: Bấy giờ trong nước chống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh, nếu giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá 10 ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. Hoạt động4 Củng cố: Nhắc lại các phương châm hội thoại? Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Gián tiếp? Dặn dò: Chuẩn bị 69, 70 viết bài tập làm văn số 3. Tiết 74: Kiểm tra tiếng Việt Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm kiểm tra 1 cách thuần thục về các phương châm hội thoại; xưng hô trong hội thoại; dùng lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Bài làm sạch đẹp khoa học. Tiến trình lên lớp ổn định. Phát đề phôtô (đề thống nhất trong nhóm văn 9) Hết giờ GV thu bài. Tiết 75: Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Học sinh vận dụng được những kiến thức cơ bản vào bài viết. Có kĩ năng tóm tắt viết đoạn phân tích. Bài viết trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Tiến trình lên lớp ổn định. Phát đề kiểm tra (đề thống nhất theo nhóm trong nhóm văn 9) Hết giờ GV thu bài. Tiết 76, 77: Cố hương Lỗ Tấn Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm cố hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nhân tố so sánh và đối chiếu, việc kết hhợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. Tiến trình lên lớp ổn định. Kiểm tra: Tóm tắt chiếc lược ngà? Giới thiệu về tác giả? Phân tích tình cha con của ông Sáu? Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Đọc, tìm hiểu chung. Trình bày những hiểu biết của con vè tác giả. Trả lời hiểu biết về tác giả 1.Tác giả: Lỗ Tấn (1881 - 1936) Quê Chiết Giang tên là Chu Thụ Nhân. Sinh ra trong 1 gia đình quan lại sa sút, mẹ là nông dân. Là nhà văn có tư tưởng nổi tiếng, chiến sĩ cộng sản kiên định. Cố Hương in trong tập truyện nào? Trả lời. 2.Tác phẩm: Rút trong tập “Gào thét” 1923 “Cố hương” co phải là hồi kí không? GV: Dù nhiều chi tiết trong tác phẩm giống với cuộc đời thực của Lỗ Tấn song không nên đồng nhất nhân vật “tôi” và tác giả. Tranh luận “Cố hương” là một truyện ngắn có yếu tố hồi kí chứ không phải là hồi kí. Đọc văn bản, xác định bố cục. 2, 3 em đọc Nêu bố cục *Bố cục 3 phần: Từ đầu đ đang làm ăn sinh sống (Tôi trên đường về quê) Tiếp đ sạch trơn như quét (những ngày tôi ở quê) Còn lại đ Tôi trên đường xa quê Phần đầu và phần cuối tác phẩm có sự tương ứng như thế nào? Trả lời. ị Phần đầu và phần cuối tác phẩmcó sự tương ứng (Bầu trời u ám... ước mơ quê hương đổi mới) Sau khi xác định được bố cục con hãy tóm tắt? 2 Hs tóm tắt *Tóm tắt: Sau 20 năm xa quê “Tôi” trở về. Làng “tôi” giờ đây tiêu điều xơ xác không đẹp như kí ức “tôi”. Sáng hôm sau, về đến nhà, mẹ “tôi” ra đón. Tôi và mẹ bàn chuyện chuyển nhà. Mẹ nhắc đến Nhuận Thổ. Tôi quen Nhuận Thổ cách đây 20 năm. Nhuận Thổ là 1 đứa trẻ nhanh nhẹn, khỏe mạnh là con của 1 người làm công cho nhà tôi. Tôi và Nhuận Thổ thân nhau ngay khi Nhuận Thổ đến. Nhuận Thổ bày cách cho tôi đi bẫy chim, đi canh dưa, nhặt vỏ sò... Rồi Nhuận Thổ phải về quê từ đó chúng tôi không gặp lại nhau. Hàng xóm nhà tôi có người đàn bà là thím Hai Dương. Trước đây bán đậu phụ giờ đây thím như cái compa. Thím sang nhà tôi xin những đồ đạc cũ. Rồi Nhuận Thổ đến, anh khác xưa nhiều quá. Tôi nhận ra hàng rào ngăn cách giữa chúng tôi. Cháu Hoàng tôi chơi với ??? Sinh (con Nhuận Thổ). Mẹ tôi bảo cho Nhuận Thổ những đồ đạc không mang đi được. Mấy ngày sau chúng tôi lên đường. Tôi nghĩ đến cháu Hoàng và Thủy Sinh, chúng sẽ không bị ngăn cách như chúng tôi. Tôi nghĩ đến một cuộc sống khác cho con cháu chúng tôi, về con đường tươi sáng. Xác định phương thức biểu đạt của chuyện. Trả lời Phương thức biểu đạt Tự sự, xen kẽ hồi ức mang đậm yếu tố biểu cảm, yếu tố này trong Cố Hương vì: Truyện có nhiều yếu tố hồi ký. Người kể không chỉ dẫn dắt câu chuyện mà còn để biểu hiện tình cảm, quan điểm nguyện vọng. Ngay cả khi tác giả dùng các phương thức biểu đạt (miêu tả, lập luận) thì tình cảm sâu kín vẫn thấm đẫm trong mỗi dòng, mỗi chữ, mỗi hình ảnh, mỗi chi tiết.
Tài liệu đính kèm: