Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 25

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 25

Tiết 21 : Sự phát triển của từ vựng

A. Mục tiêu

- HS nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.

- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

B. Chuẩn bị

- Sgk, sgv, bài soạn

- Bảng phụ.

- HS ôn lại ẩn dụ, hoán dụ

C. Khởi động

 1. Kiểm tra : Trình bày hai cách dẫn TT và gián tiếp

 làm BT 3

 2. Giới thiệu bài :

D.Hoạt động dạy – học

 

doc 13 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 21 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 :	 Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu
- HS nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- Bảng phụ.
- HS ôn lại ẩn dụ, hoán dụ
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : Trình bày hai cách dẫn TT và gián tiếp
	làm BT 3
	2. Giới thiệu bài : 
D.Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
* HS đọc bài 1.
Trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu có câu “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”. Từ “kinh tế” trong bài có ý nghĩa gì?
Ngày nay từ này hiểu như thế nào?
Hãy nhận xét về nghĩa của từ?
HS đọc bài 2.
Xác định nghĩa của từ xuân, tay
Thảo luận nhóm 
? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển
HS trả lời cá nhân.
? Trường hợp a b chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
? Qua các trường hợp cụ thể trên em nhận xét gì về từ vựng của ngôn ngữ ?
HS đọc ghi nhớ
* Gv lưu ý HS.
- ẩn dụ, hoán dụ (fép tu từ)
chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ.
- ẩn dụ, hoán dụ. (fương thức chuyển nghĩa của từ ngữ.) : làm cho từ ngữ có thêm nghĩa chuyển (nghĩa chuyển này có thể được giải thích trong từ điển.)
Hoạt động 2
Bài 1
HS đọc bài 1
HS làm việc nhóm đôi
Bài 2.
HS làm việc theo nhóm 4 người
Bài 3. HS thảo luận nhóm đôi
VD : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
VD : Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.
- nghĩa chuyển : tập hợp , lưu giữ bảo quản
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
1.
* Từ kinh tế ( vào nhà ngục...) : Trị nước cứu đời.
* Từ kinh tế ( hiện nay ) : toàn bộ hoạt động của con người trong lđsx trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
* Nhận xét :
- Nghĩa của từ không phải bất biến , có thể thay đổi theo thời gian.
 + nghĩa cũ mất đi
 + nghĩa mới được hình thành.
2.
a. xuân 1: mùa đầu tiên của một năm ( nghĩa gốc )
 xuân 2: tuổi trẻ ( nghĩa chuyển - ẩn dụ )
b. tay 1: bộ phận phía trên của cơ thể từ vai đến ngón, dùng để cầm nắm...( nghĩa gốc)
 tay 2: người chuyên hoạt động hoặc giỏi về một môn, một nghề nào đó. ( nghĩa chuyển – hoán dụ )
*Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1. Xác định nghĩa của từ chân
a. Từ “chân”: nghĩa gốc
b. Từ “chân”: hoán dụ
c. Từ “chân”: ẩn dụ
d. Từ “chân”: ẩn dụ
Bài 2
- Trong những cách dùng như trà atisô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua. Từ trà được dùng với nghĩa chuyển
- Trà : sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
- Trà: ẩn dụ.
Bài 3
- Trong ~ cách dùng như “đồng hồ điện tử, đồng hồ nước, đồng hồ xăng, ... từ “đồng hồ” được dùng theo phương thức ẩn dụ.
- Nghĩa “đồng hồ”: những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống như đồng hồ.
Bài 4
Tìm ví dụ để c/minh.
a) hội chứng.
* nghĩa gốc : tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh
* nghĩa chuyển : tập hợp nhiều hiện tượng sự kiện biểu hiện một tình trạng một vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
b) Ngân hàng.
- Nghĩa gốc : tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng
VD : Ngân hàng ngoại thương VN
- Nghĩa chuyển : kho lưu trữ những thành phần, bộ phận, của cơ thể để sử dụng khi cần như trong “ngân hàng máu” ngân hàng gen... hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới một lĩnh vực được tổ chức để tiện tra cứu, sử dụng như trong ngân hàng dữ liệu, ngân hàng đề.
c) Sốt :
- Nghĩa gốc : tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh.
- Nghĩa chuyển : ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở nên khan hiếm, giá tăng nhanh...
VD cơn sốt đất 
d) Vua
- nghĩa gốc : người đứng đầu nhà nước quân chủ : Vua Lê...
- nghĩa chuyển : người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định thường là sx kinh doanh, thể thao, nghệ thuật : vua dầu hoả, vua bóng đá
* Danh hiệu này: fái nam
phái nữ: nữ hoàng ( nhạc nhẹ)
Bài 5
- Từ “mặt trời”2: ẩn dụ
- Đây không phải hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời chỉ có t/chất lâm thời
E. Củng cố – dặn dò 
- Sự phát triển của từ vựng 
- Làm BT
- Chuẩn bị bài : Luyện tập tóm tắt VB tự sự.
Tiết 22 :	Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Phạm Đình Hổ
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy cuộc sống xa hoa ở phủ chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể tuỳ bút xưa và đánh giá gtrị NT của VB.
B. Chuẩn bị
1. Tác phẩm “Vũ trung tuỳ bút”
2. Giấy A4
3. Tranh, ảnh phủ chúa Trịnh
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
	2. Giới thiệu bài “Chuyện cũ...”
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS giới thiệu vài nét về tác giả.
HS trình bày về tác phẩm
Gv giới thiệu về Trịnh Sâm
Đọc VB
Nêu nội dung và bố cục VB.
Gv định hướng phân tích theo bố cục
Hoạt động 2
HS đọc phần 1.
+ Năm Giáp Ngọ, ất Mùi, Trịnh Sâm thường ngự li cung
+ Việc xây dựng đình đài
+ Mỗi tháng ba bốn lần Vương ra cung Thuỵ Liên...
+ Bao nhiêu loài trân cầm dị thú
+ Lấy cả cây đa to cành lá rườm rà...
HS giải nghĩa các từ li cung, trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch.
Gv giải thích núi Tử Trầm: ở Hoài Đức, Hà Tây
Núi Dũng Thuý: danh sơn Ninh Bình
? Qua ~ chi tiết đó em thấy chúa trịnh có ~ thú ăn chơi gi?
Nhận xét nghệ thuật kể tả ~ thú ăn chơi đó ? Nêu tác dụng ?
Gv : - Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể: khẳng định tính xác thực của các sự việc
- Khéo léo đan cài ~ những từ ngữ biểu cảm “liên miên” “không thiếu một thứ gì” “bao nhiêu”
* Thảo luận nhóm.
Cuối phần 1 tác giả đưa ra lời nhận xét :
“ Mỗi khi đêm thanh... triệu bất tg\ ”.
HS đọc câu văn
Giải nghĩa triệu bất tg\
? Tác giả đưa câu văn này nhằm mục đích gì?
* Gợi ý : Chú ý âm thanh, không gian các biện pháp nghệ thuật.
* Gv bình, ghi bảng
* Gv dẫn sự thực lịch sử
HS đọc phần 2
? Tác giả đã kể ~ thủ đoạn nhũng nhiễu nào của bọn quan lại ?
Em có suy nghĩ gì về ~ thủ đoạn đó?
- Sắp xếp bố trí có bài bản theo từng công đoạn
- Lợi dụng uy quyền chúa mượn gió bẻ măng
- Vừa kiếm được tiền của vừa được tiếng mẫn cán.
- Gây hậu quả nặng nề
? Tác giả kết thúc bài tuỳ bút bằng cách ghi lại một sự việc có thực từng xảy ra ngay trong nhà mình.
Điều đó có ý nghĩa gì 
* Gv bình
Hoạt động 3
* Gv đưa bài tập trắc nghiệm
? VB thành công bởi ~ yếu tố NT nào.
A. Lối văn ghi chép sự việc cụ thể chân thực sinh động
B. Sử dụng biện pháp liệt kê miêu tả tỉ mỉ một số sự kiện tiêu biểu
C. Cả A và B đều đúng
- Gv nhấn mạnh giá trị lịch sử của VB
? Qua VB em cảm nhận được những nội dung gi ?
Gv nhấn cảm hứng phê phán
Hoạt động 4 :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm “Vũ trung tuỳ bút”
* Hoàn cảnh sáng tác
* Nhan đề
* Thể tuỳ bút
* Nội dung
3. Văn bản “ Chuyện cũ...”
+ Hiện thực cuộc sống ở phủ chúa
+ Thái độ tác giả.
II. Phân tích
1. Thói ăn chơi của chúa Trịnh
- Thú xây dựng cung điện đền đài
- Thú dạo chơi ở Hồ Tây
- Thú chơi cây cảnh trân cầm dị thú.
’ Chọn các sự việc cụ thể, chân thực khách quan không xen lời bình
’ Liệt kê, miêu tả tỉ mỉ gây ấn tượng
’Thói xa hoa cầu kỳ tốn kém lố lăng, tham lam vô độ
’ Gián tiếp bộc lộ thái độ phê phán của tác giả
- Miêu tả âm thanh bất thường, gợi cảm giác ghê rợn, dự báo điềm chẳng lành.
- Trực tiếp bộc lộ thái độ phê phán của tác giả
- Kể tả chân thực khách quan ấn tượng 
- Ăn chơi xa hoa vô độ tất yếu dẫn đến sự suy vong
2. Thói nhũng nhiễu của quan lại
* Thủ đoạn :
- Dò xét nếu có vật quí bên“ phụng thủ”
- Đêm trèo tường lấy đi.
- Buộc tội giấu vật báu
- Doạ lấy tiền
’ vừa ăn cướp vừa la làng.
* Hậu quả
Người dân : + tổn hại vật chất
 + căng thẳng tinh thần
- Gia đình Phạm Đình Hổ, một gia đình quí tộc _ cận kề phủ chúa_ cũng bị đe doạ...
* Chi tiết cuối
+ Tăng tính xác thực của các sự việc trong VB
+ Tăng ý nghĩa phê phán tố cáo hiện thực thối nát của XH
- Kín đáo bộc lộ cảm xúc buồn bã, đau xót, bất bình
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
- Cuộc sống xa hoa của vua chúa
- Sự nhũng nhiễu của quan lại
- Cuốc sống bất an của người dân
- Thái độ phê phán bất bình của tác giả.
IV. Luyện tập
So sánh VB “ Chuyện cũ... ” với “ Chuyện người con gái...” thể tuỳ bút có gì khác so với thể truyện.
- Tuỳ bút : không hư cấu, n/v, cốt truyện, pthức bcảm cảm xúc trực tiếp – gián tiếp.
- Truyện : có hư cấu, n/v, cốt truyện pthức tự sự, cảm xúc gián tiếp
E. Củng cố dặn dò :
- So sánh “Chuyện cũ...” với “Mùa xuân của tôi”( Lớp 7 )
- Tuỳ bút cổ có gì khác tuỳ bút hiện đại.
Tiết 23 + 24 :	Văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí
 Ngô Gia Văn Phái
A. Mục tiêu cần đạt
- HS cảm nhận vẻ đẹp hào hùng của người ah DT Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn cướp nước và bán nước.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động.
B. Chuẩn bị
- Tác phẩm “Hoàng Lê...”
- Tư liệu lịch sử có liên quan đến sự kiện ở hồi 14
- Sgv, sách thiết kế.
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : vì sao bà cung nhân – mẹ tg – cho chặt ~ cây quí trước nhà mình ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
	Tuỳ bút trung đại có gì khác tùy bút hiện đại.
	2. Giới thiệu bài : Cùng với “ Vũ trung tuỳ bút” “Hoàng Lê...” cũng là 1 tác phẩm có giá trị lịch sử rất lớn...
D. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Dựa vào chú thích * hãy giới thiệu về tgiả ?
HS trình bày.
Ngô Thì Sĩ, Nhậm, Chí, Du,... dòng họ đỗ đạt, có tài văn chương
Trình bày hiểu biết về tác phẩm
HS trình bày
* Gv giới thiệu thêm về thời vua Lê chúa Trịnh.
* Tác phẩm qui mô lớn nhất và đạt ~ thành công xuất sắc về nghệ thuật
* Gv giới thiệu hai hồi 12, 13.
HS đọc đoạn trích.
? Nêu đại ý và bố cục đoạn trích
Tóm tắt hồi 14
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
* Ngô gia văn phái
- Dòng họ Ngô Thì Hà Tây
- Ngô Thì Chí _ em ruột Ngô Thì Nhậm _ Tuyệt đối trung thành với nhà Lê _ viết 7 hồi đầu.
- Ngô Thì Du _ anh em chú bác ruột với Ngô Thì Chí _ làm quan triều Nguyễn _ viết 7 hồi tiếp
- 3 hồi cuối _ do người khác viết
2. Tác phẩm “Hoàng Lê...”
- Nhan đề : ghi chép chuyện vua Lê thống nhất đất nước
- Hình thức chữ Hán - 17 hồi. Mỗi hồi mở đầu là một câu thơ 7 tiếng. Mỗi câu tóm tắt một sự kiện chủ yếu sẽ kể trong hồi.
Kết hồi = 2 câu thơ và câu :
 Muốn biết việc sau như thế nào xin xem hồi sau sẽ rõ.
- Thể loại : thể chí ghi chép sự vật sự việc tiểu thuyết lsử chương hồi.
- Nội dung : Tình hình VN 30 năm cuối thế kỷ 18 từ khi chúa Trịnh Sâm chết, đến đầu thế kỷ 19 khi Nguyễn ánh đánh bại nhà Tây Sơn thống nhất đất nước.
3. Hồi thứ 14
a. Đại ý.
- Chiến thắng lẫy lừng của vua QT
- Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
- Số phận lũ bán nước Lê C Thống
b. Bố cục.
- Được tin báo quân Thanh đã chiếm Tlong, BBVương lên ngôi hoàng đế và thân chinh cầm quân dẹp giặc
- Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua QT
- Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi LCThống.
c. Tóm tắt.
- 25/chạp lên ngôi – xuất quân Phú xuân – Huế
- 29 Nghệ An kén lính ra lời hịch
- 30 Tam Điệp xử Sở, Lân
- cúng tết trước khao quân
- 3/giêng Hà Hồi
- Sáng 5 Ngọc Hồi
- Trưa 5 Thăng Long Thành
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ 
	Tóm tắt đoạn trích hồi 14
2. Giới thiệu bài tiếp
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Gv nêu vấn đề : Trong khoảng thời gian không dài từ 20/11 đến ngày 30/12 năm 1788 khi nhận được tin cấp báo của đô đốc Nguyễn Văn Tuyết, Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định gi ? ông đã làm được ~ việc gì ? 
Điều đó chứng minh ông có phẩm chất gì ?
HS thảo luận, phân tích, phát biểu.
Đọc phần phủ dụ
? Qua ~ lời phủ dụ của vua QT trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn, em thấy nhà vua có ~ p/chất gì ?
HS phân tích, bàn luận phát biểu.
Gv : Lời hiệu triệu ngắn gọn không có K2 thần thánh bao quanh như “Nam quốc...” không có cái da diết ruột gan của vị chủ soái đời Trần trong “Hịch TS” không có các trầm thống như BNĐCáo nhưng nó vẫn kết tinh được lòng căm thù giặc. Tác động lòng yêu nước truyền thống quật cường bởi lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục.
HS tiếp tục bàn luận phân tích.
Gv nêu vđề : Tài dùng binh, tài chỉ huy chiến đấu giành chiến thắng của vua QT được thể hiện ntn trong đoạn trích ?
HS tìm d/chứng, phân tích
- Quân đội chỉnh tề bốn doanh tiền, hậu, tả, hữu, trung quân
? H/ảnh vua QT trong chiến trận được miêu tả như thế nào ?
- Có sách “áo bào đỏ sạm đen khói súng”
? Nhưng tại sao các tg vốn trung thành với nhà Lê không mấy cảm tình với Tây Sơn thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà vẫn viết về QT một cách hào hùng như vây ?
HS thảo luận pbiểu tự do
* Gv chốt VĐ.
Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh được miêu tả ntn ? Vì sao thất bại ?
* Gv giảng thêm về TSNghị
- Mục đích mưu cầu lợi ích riêng
- Lời người cung nhân nói với thái hậu “chỉ lảng vảng bên bờ sông lấy thanh thế suông để doạ dẫm
? Số phận vua tôi Lê Chiêu Thống được miêu tả ntn ?
Khi sang tàu phải cao đầu, tết tóc ăn mặc giống người Thanh và gửi nắm xương tàn nơi đất khách _ đến mấy năm sau nhà Nguyễn mới cho đem di hài về nước. 
(Năm 1802 mới lập vương triều Nguyễn.)
Nhận xét lối văn trần thuật ở đây ?
Ngòi bút tg khi miêu tả hai cuộc tháo chạy có gì khác ? Hãy giải thích sự khác biệt đó ?
? Giá trị NT và ND hồi thứ 14 ?
II. Phân tích.
1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
- Nghe tin giặc chiếm TL’không nao núng tinh thần.
- Định cầm quân đi ngay ’ tham khảo ý kiến bề tôi
- Trong một tháng làm nhiều việc 
 + Lên ngôi hoàng đế
 + Đốc suất đại binh ra Bắc thần tốc
 + Gặp gỡ người cống sĩ La Sơn
 + Tuyển mộ binh lính
 + Mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ dụ tướng sĩ
 + Hoạch định kế hoạch hành quân đánh giặc và đối phó với nhà Thanh sau Cthắng.
’ Con người hành động mạnh mẽ quyết đoán.
- Lời phủ dụ quân lính
+ Khẳng định chủ quyền DTộc ta, lên án hđộng xâm lăng phi nghĩa “đất nào sao ấy...”
+ Nêu bật dã tâm của giặc “bụng dạ ắt khác...”
+ Nhắc lại truyền thống chống ngoại xâm.
+ Kêu gọi binh sĩ
+ Ra kỷ luật nghiêm
- Lời xét đoán bề tôi : Sở – Lân
+ Kết tội quân thua chém tướng
+ Thấu hiểu năng lực bề tôi
+ Khen chê đúng người đúng việc
+ Độ lượng, công minh.
’ Trí tuệ sáng suốt nhạy bén
- Mới khởi binh đánh giặc đã k/định chắc chắn chiến thắng.
- Tính cả kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng.
’ ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa rộng.
- Hành quân thần tốc ’ kinh ngạc.
- Đi bộ, nhanh an toàn đảm bảo bí mật vừa đi vừa tuyển binh, duyệt binh, tổ chức đội ngũ.
- Phương tiện ngựa, voi, xe kéo đại bác hoả hổ
- Ngày 25 Huế ’ 30 Tam Điệp 500 km
- Đêm 30 lập tức lên đường vừa đi vừa đánh: Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đại áng, Đấm Mực
- Hoạch định 7 ăn tết TL, thực tế 5 kéo vào thành
- Khiển địch “Tướng ở trên trời xuống quân chui dưới đất lên”
’ Tài dụng binh như thần
- Vua hiếm khi ra trận
- Vua QT tới làng Hà Hồi vây kín làng bắc loa truyền gọi
- Vua truyền lấy sáu chục tấm ván ghép
- Vua cưỡi voi đi đốc thúc trong cảnh “khói toả mù trời cách gang tấc không thấy gì”
’ H/ảnh vua QT lẫm liệt trong chiến trận.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tg là người trí thức có lg tâm và tài năng tâm huyết nên không thể không tôn trọng sự thật lsử.
- Mặt khác dù là ~ cự thần chịu ơn sâu nặng của nhà Lê nhưng họ không bỏ qua việc vua Lê hèn mạt đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng của QT là niềm tự hào lớn lao của cả DT. ý thức dân tộc ở họ đã chiến thắng tư tưởng quân thần mù quáng.
a Những trang ghi chép chân thực vừa có giá trị lịch sử quí vừa bộc lộ tính chất văn chương
2. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
- Tôn Sĩ Nghị 
+ Mưu cầu việc riêng
+ Bất tài
+ Không biết mình biết địch
+ Chủ quan mất cảnh giác
- Thảm bại là tất yếu
+ Tướng sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không mặc áo giáp chuồn
+ Quân rụng rời sợ hãi bỏ chạy toán loạn giày xéo lên nhau mà chết nước sông Nhi Hà tắc nghẽn.
Đêm ngày đi gấp không dám nghỉ ngơi
3. Số phận lũ bán nước
- Chịu đựng nỗi sỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh van xin mất hết tư cách.
- Phải bỏ chạy khỏi đất nước, cướp thuyền, đói. Sống nhục nhã bị phỉ nhổ vong quốc
Kể chuyện xen miêu tả sinh động cụ thể gây ấn tượng mạnh
- Tất cả đều tả thực, khách quan
- Đoạn 1 : nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả “ngựa không kịp đóng yên...” hàm chứa vẻ hả hê sung sướng
- Đoạn 2 : nhịp điệu chậm, âm hưởng ngậm ngùi chua xót.
* Lý do : tác tg là ~ cựu thần của nhà Lê không thể mủi lòng trước sụp đổ của một vương triều mà mình từng phụng thờ
III. Tổng kết
1. NT
- Kể xen miêu tả sinh động cụ thể
- Kể khách quan chân thực.
- Khắc hoạ h/ảnh người anh hùng.
2. ND : sgk.
E. Củng cố – dặn dò 
- Sự phát triển của từ vựng
Tiết 25 :	 Sự phát triển của từ vựng (tiếp)
A. Mục tiêu
- HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ nhờ cách tăng số lượng từ ngữ bồi tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- Bảng phụ
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : - Trình bày sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
	 - BT 4 (Tr 57 sgk )
	2. Giới thiệu bài tiếp : - Sự phát triển nghĩa của từ vựng: chất
	 - Sự phát triển từ vựng tạo từ mới: lượng
D. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS đọc bài 1
Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo trên cơ sở các từ đã cho
Giải nghĩa các từ.
HS thảo luận nhóm 
Gv hệ thống kiến thức.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2
HS đọc bài 1.
HS làm việc trả lời cá nhân 
HS đọc bài 2
HS trả lời cá nhân
Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
HS làm bài 1
HS đọc bài 2
Có mấy cách phát triển từ vựng
I. Tạo từ ngữ mới
1. Tìm và giải nghĩa từ mới
- Điện thoại di động : điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- Sở hữu trí tuệ : quyền sh đ/v sản phẩm do hđ trí tuệ mang lại, được fáp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đ/v sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp
- Kinh tế tri thức : nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sx, lưu thông fân fối các sphẩm có hàm lượng trí thức cao.
- Đặc khu kinh tế : khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với ~ chính sách ưu đãi
2. Tìm ~ từ mới
- Lâm tặc : kẻ cướp tài nguyên rừng.
- Tin tặc : kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Không tặc : kẻ cướp trên không
- Hải tặc : kẻ cướp trên biển
- Gia tặc : kẻ cướp trong nhà
- Nghịch tặc : kẻ phản bội làm giặc
* Ghi nhớ
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. Tìm từ Hán Việt
a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bổ, hành, xuân, tài tử, giai nhân,
b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2. Tìm từ
a. AIDS : Tiếng Anh
b. ma – ket – tinh: Tiếng Anh
3. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1.
* x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, thương trường, thao trường, phi trường.
* x + hoá: lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, thg mại hoá,...
* x + điện tử : thư điện tử, thg mại điện tử, giáo án điện tử,...
Bài 2
- Cầu truyền hình
- Công viên nước
- Thương hiệu
Bài 3
Từ mượn tiếng Hán : mãng xà, biên phòng, tham ô...
E. Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị bài : Truyện Kiều – Chị em Thuý Kiều

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 (2).doc