Tiết 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN
A-Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
- Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc.
B-Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác
Những tư liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
3-bài mới: Nguyễn Du là ai khi ụng vết:
Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như
Khụng phải đợi 300 năm như nàng Tiểu Thanh bờn TQ đợi cú người động lũng trắc ẩn khúc thương.ND đó được mọi người biết đến và bày tỏ tiếng núi tri õm ,ngưỡng mộ:
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghỡn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày
Ngày soạn.1-10-2009 Ngày giảng............ Tiết 26: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN A-Mục tiêu cần đạt: * Giúp HS - Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “ Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân tộc. B-Chuẩn bị của thầy, trò: GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác Những tư liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều” C- Tiến trình tổ chức các hoạt động 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ 3-bài mới: Nguyễn Du là ai khi ụng vết: Bất tri tam bỏch dư niờn hậu Thiờn hạ hà nhõn khấp Tố Như Khụng phải đợi 300 năm như nàng Tiểu Thanh bờn TQ đợi cú người động lũng trắc ẩn khúc thương.ND đó được mọi người biết đến và bày tỏ tiếng núi tri õm ,ngưỡng mộ: Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghỡn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày Hoạt động 1: - HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du? - Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g? ( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng) ( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn ) ễng sinh trưởng trong một gia đỡnh như thế nào? ( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. “ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan” ( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ) (“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruộtNếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” ) - Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý? ( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND) - Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND ( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt) Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN - HS đọc phần tóm tắt? - 3em lên tóm tắt 3 phần? - 1 em tóm tắt toàn bộ ( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp) - Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn? - Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn? - Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh.là những kẻ ntn? - Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ? - Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn? ( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về HTH, MGS) - ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai? Mục đích? - Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện T2 gì của t/p? ( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ thuật) GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh TN.. ( Đặc trưng thể loại truyện thơ ) *Đọc ghi nhớ? *Hoạt động 3 * Hoạt động 4 I. TèM HIỂU CHUNG: 1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820) +, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội : chế độ pk khủng hoảng trầm trọng,nụng đõn khởi nghĩa khắp nơiđ tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du đhướng ngòi bút vào hiện thực +, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn chương +, Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số phận khácđảnh hưởng đến sáng tác. +, Là người có trái tim giàu yêu thương 2,Những sáng tác văn học. - Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ “Thanh Hiên Thi tập” “ Nam trung tạp ngâm” “ Băc hành tạp lục” - Chữ nôm: - “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh) “ Văn chiêu hồn” II. TRUYỆN KIỀU: 1, Nguồn gốc tác phẩm -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam 2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần Phần thứ nhất:- Gặp gỡ và đính ước + Gia thế,tài sản + Gặp gỡ Kim Trọng + Đớnh ước thề nguyền Phần thứ hai:- Gia biến và lưu lạc + Bỏn mỡnh cứu cha + Vào tay họ Mó,mắc mưu SK, vào lầu xanh + Gặp gỡ TS,bị HT đày đoạ + Mắc vào lầu xanh lần2 và gặp TH + Mắc mưu HTH,nương nhờ cửa Phật Phần thứ ba:- Đoàn tụ. 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật. a,Giá trị nội dung +Giá trị hiện thực -Là bức tranh hiện thực về một xó hội pk bất cụng ,tàn bạo - P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. + Giá trị nhân đạo - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đ ước mơ khát vọng chân chính. b Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại ) - ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp) - Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật ) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong, - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình. *Ghi nhớ: SGK- 80 III.LUYỆN TẬP: Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. Củng cố- dặn dò - Củng cố: chốt lại những nội dung chính - Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều. Ngày soạn.3-10-2009 Ngày giảng............ Tiết 27: CHỊ EM THUí KIỀU A-Mục tiêu cần đạt: * Giúp HS: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng về nhân sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vậtđ hình thành kỹ năng miêu tả nhân vật trong văn tự sự - Tớch hợp TV ở bài :”Thuật ngữ”,TLV:” Miờu tả nhõn vật trong văn bản tự sự” B-Chuẩn bị của thầy, trò: Tranh chõn dung minh hoạ chị em Thuý Kiều C-Tiến trình tổ chức các hoạt động 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều 3.Bài mới: Trong TK -Nguyễn Du miờu tả nhiều bức chõn dung rất đặc sắc.Hai chõn dung đầu tiờn mà chỳng ta được chiờm ngưỡng đú là hai người con gỏi họ Vương Hoạt động 1: Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng trân trọng ) - Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích? - Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số chú thích:1,2,5,9,14? - Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ? - Nêu đại ý của đọan trích? - Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được giới thiệu bằng h/a nào? T/gsử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật? - Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? - Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g? - Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp? - Những h/a nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? - Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? - Thuý Võn được miờu tả ở những điểm nào? - Biện phỏp ng/t nào được sử dụng khi miêu tả TV? - Nhận xét về những h/a ẩn dụ ? Diễn xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước?. - Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố nghệ thuật đó? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? ( Mây thua, tuyết nhưỡng). - Đọc đoạn 3? - Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? - Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sử dụng những ng/t mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Với TV tả khuụn mặt đầy đủ cũn TK chỉ đặc tả đụi mắt bởi đụi mắt là phần tinh anh của tõm hồn và trớ tuệ) - H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? (Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng đ gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt ) - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? ( Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung) - T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? (- Tài: Đa tài đ đạt đến mức lí tưởng +, Cầm, kỳ, thi, hoạ đ đều giỏi đ ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. +, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) Chân dung của K dự cảm số phận ntn? Dựa vào câu thơ nào? ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK? Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? ( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân Hoạt động 3: NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? -Đọc ghi nhớ Đọc BT 1? Cho hs thảo luận Gv hướng dẫn trả lời câu 2 *Hoạt động 4: I. TèM HIỂU CHUNG: 1, Đọc. 2, Tìm hiểu chú thích . - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p từ 15- 38 ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) 3, Bố cục 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thuý Kiều 4 câu cuối: Nhận xét về cuộc sống 2 chị em 4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý. Kiều II- Phân tích văn bản 1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em “ Mai... tuyết”: Ước lệ đ vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. “ Mười phân” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng . đ Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em 2,Vẻ đẹp của Thuý Vân - “ Trang trọng” gợi vẻ đẹp cao sang, quí phái. - Khuôn mặt, mái tóc, làn da,nụ cười, giọng nói( so sánh ,ẩn dụ) -> Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái của người phụ nữ-Dự bỏo cuộc đời bỡnh lặng 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều - Khái quát đặc điểm nhân vật:” sắc sảo mặn mà.” ( Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn) - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ +, Không miêu tả tỉ mỉ đ tập trung đôi mắt +,“ Một haithành” (điển cố,thành ngữ) đ vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - Tài năng đạt đến mức lớ tưởng đ Dự báo số phận éo le, đau khổ. * Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du - Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người) III. TỔNG KẾT-LUYỆN TẬP: 1. Tổng kết: - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người - Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh” *ghi nhớ : SGK - 83 2.Luyện tập: Cảm hứng nhân văn + Tả vẻ đẹp TVân + Tả vẻ đẹp TKiều đTrân trọng đề ca gợi con người *Củng cố-dặn dò: -Đọc thêm; đọc ghi nhớ -Nắm chắc NT ước lệ cổ điển -Học thuộc lòng, học bài -Soạn: “ Cảnh ngày xuân” Soạn : 4-10-2009 Giảng: Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN (Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo tả và gợi, SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh - Tớch hợp TV bài: Từ HV,từ lỏy,TLV: Miờu tả cảnh thiờn nhiờn B.Chuẩn bị: GV: Truyện Kiều HS: Đọc và soạn bài C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1.Tổ chức: 2-Kiểm tra: Đọc bài thơ và cho biết chõn dung TVđược miờu tả như thế nào? Trong cõu thơ “ Một hai nghiờng nước nghiờng thành” tg sử dụng biện phỏp nghệ thuật nào? A. So sỏnh B. Hoỏn dụ C. Điển cố,điển tớch D. Ânr dụ 3-Bài mới : ND khụng chỉ là bậc thầy trong việc tả chõn dung mà cũn trong tả cảnh thiờn nhiờn. Sau bức tranh hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuõn tuyệt vời. Hoạt động của thầy và của trũ Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí nào? Nội dung chính của đoạn trích? Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung? *Hoạt động 2: Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên? + Gợi tả cảnh mựa xuõn theo cỏch riờng.Hỡnh ảnh “con ộn đưa thoi” là 1 ẩn dụ nhõn hoỏ. ? Hỡnh ảnh con ộn đưa thoi gợi em liờn tưởng về điều gỡ?( Con ộn khụng chỉ là đặc trưng của mựa xuõn mà cũn gợi ra thời gian trụi rất nhanh) Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân? Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi) Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào? Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong đoạn thơ? Lễ tảo mộ? Hội Đạp Thanh? I.TèM HIỂU CHUNG: 1.Đọc, tỡm hiểu chỳ thớch 2.Vị trớ đoạn trớch: Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều” 4.Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh 5.Bố cục: 3 phần II.TèM HIỂU CHI TIẾT 1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân - Hình ảnh: + Chim én + Thiều quang + Cỏ non xanh + Cành lê trắng... * Cảnh mùa xuân đựoc miờu tả trong trẻo ,tinh khôi đầy sức sống,khụng gian yờn ả,thanh bỡnh 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ, hội đạp thanh - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê ?Cảnh người đi lễ hội được tả như thế nào. ( Gần xa................giấy bay) ? Đoạn thơ này cú gỡ đặc biệt về nt? Từ “yến anh”là cỏch núi ẩn dụ gợi điều gỡ? ( Đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuõn như chim ộn ,chim anh rớu rớt) ? Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào? (Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa) Đọc 6 câu cuối? ? Cảnh tượng cuối lễ hội được gợi tả bằng những chi tiờt thời gian ,khụng gian điển hỡnh nào. ( Thời gian: búng ngó về tõy Khụng gian: Khe nước,cầu,) ? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ? ( Khụng bỏt ngỏt,trong sỏng, đầy sức sống như cảnh vật ban đầu) ? Những từ nào cho thấy tõm trạng con người đó phủ lờn cảnh vật? - Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng) -+ Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: - - Tà tà, thanh thanh,nao nao,thơ thẩn(từ lỏy) + Tâm trạngcon người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đang cũn mà như linh cảm về điều chẳng lành sắp xóy ra, . *Hoạt đụng 3: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích? Đọc ghi nhớ? 4.Tổng kết – Luyện tập: 1. Tổng kết: - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng * Ghi nhớ: SGK – 87 1.So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều? 2.Nhận định nào núi đỳng nhất nội dung của hai cõu thơ sau? “ Ngày xuõn.. 60” A. Núi về khụng gian mựa xuõn B. Núi về thời gian mựa xuõn C. Núi về cảnh vật mựa xuõn D. Cả A,B đều đỳng 2. Luyện tập: - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê... - Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết. 2. Cõu D * Hoạt động 4 : củng cố, dặn dò - Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ - Dặn dò: 1. HTL, làm tiếp BT 2. Chuẩn bị bài “Thuật ngữ” Soạn : 5-10-2009 Giảng: Tiết 29: THUẬT NGỮ A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. - Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ B-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: 1. Nhận định nào núi đầy dủ nhất cỏc hỡnh thức phỏt triển từ vựng? A. Tạo từ ngữ mới. B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của cỏc từ cổ D. Cả Avà B đỳng 2. Trong cỏc từ sau đõy từ nào khụng phải là từ HV? A. Tế cỏo B, Hoàng Đế C. Niờn hiệu D. Trời đất 3-Bài mới: Do trỡnh độ văn hoỏ của nhõn dõn ngày càng cao,khoa học cụng nghệ ngày càng phỏt triển,nhiều thwtj ngữ ra đời.Vậy thuật ngữ là gỡ? Cú những đặc diểm cơ bản nào?... Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thực cần đạt Hoạt động 1: HèNH THÀNH KT - 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1 - So sánh 2 cách giải thích? Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được) I.THUẬT NGỮ LÀ Gè? Ví dụ 1: a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật cú tớnh chất cảm tính b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV Đặc tớnh này nhận biết qua nghiờn cứu bằng lớ thuyết,cú kiến thức về húa học Đọc VD2: Các câu định nghĩa? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào? ? Cỏc từ này dựng trong loại vb nào? ?- Thế nào là thuật ngữ?( HS đọc ghi nhớ) Ví dụ 2: - Thạch nhũ - Địa lý - Bazơ - Hoá học - ẩn dụ - Tiếng việt - Phân số thập phân - Toán => Chủ yếu được dựng trong cỏc vb kho học kỉ thuật,cụng nghệ. KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không? ( Khụng) GV đọc VD – nêu câu hỏi -> HS thảo luận, trả lời ?- Đặc điểm của thuật ngữ là gì? ( HS đọc ghi nhớ) II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ: a. Muối 1 là thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm . b. Muối 2 là 1 ẩn dụ có sắc thái biểu cảm -> những đắng cay, vất vả =>Kết luận: + Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngược lại + Thuật ngữ không có tính biểu cảm Đọc ghi nhớ chung * Ghi nhớ: SGK – 88, 89 * Hoạt động 2: II.LUYỆN TẬP - Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ? - HS làm và trình bày Bài 1: - Lực - Di chỉ - Khớ ỏp - Xàm thực - Thụ phấn - Đơn chất - Hiện tượng hoá học - Lưu lượng - Thị tộc p/h - Trường từ vựng - Trọng lực - Đường tt Yêu cầu giải nghĩa từ ”Điểm tựa”, xác định có phải thuật ngữ không? Bài 2: - Khụng được dựng như 1 thuật ngữ. Ở đõy chỉ nơi làm chỗ dựa chớnh..để gởi gắm hy vọng, niềm tin yờu Trường hợp nào hỗn hợp được dựng như 1 thuật ngữ? Bài 3: a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ b. Từ thụng thường VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của thuật ngữ. Bài 4: Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không có thở bằng mang 5. Thị trường 1: Là nơi thường xuyờn tiờu thụ hàng hoỏ Thị trương 2: Chỉ phần khụng gian mà mắt cú thể trụng thấy được * Hai từ thuộc hai lĩnh vức khỏc nhau nờn khụng vi phạm nguyờn tắc 1 thuật ngữ * Hoạt động 3: – CỦNG CỐ -DẶN Dề -Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ - Học bài; hoàn thành BT còn lại - Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm -Giờ sau: Trả bài TLV số 1 Soạn:8-10-2009 Giảng: Tiết 30: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả - Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi B.Chuẩn bị: GV: Chấm bài; bài viết của HS C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Nêu cỏc phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh? 3-Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Tổ chức trả bài Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung Đọc đề? -> GV chép đề Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) Hoạt động 2: 1.Đề bài: Thuyết minh, cây lúa Việt Nam 2.Đáp án: - Giới thiệu được quỏ trỡnh hỡnh thành của cõy lỳa VN - Cỏc thời kỡ phỏt triển, cỏc mựa,giống lỳa - Sản phẩm chế biến từ lỳa - Gớa trị kinh tế của lỳa - Cấn kết hợp cỏc biện phỏp miờu tả,kể,nghị luận 3.Nhận xét a.Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh - Bố cục 3 đoạn rõ ràng - Nêu được các đặc điểm của cây lúa Việt Nam - Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc - Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học - Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào? - Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh b.Nhược điểm: - Diễn đạt còn vụng - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý -> sự hiểu biết ít - Một số chưa có ý thức vận dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết - Viết câu chưa chuẩn? GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng 4.Chữa lỗi chung: - Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không chuẩn - Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu - Trả bài: HS sửa lỗi *Hoạt động 3 – CỦNG CỐ -DẶN Dề -Phương pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số lưu ý cần sửa -Sửa lỗi còn lại - Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
Tài liệu đính kèm: