Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều

Tiết 27

CHỊ EM THUÝ KIỀU

(Trích: "Truyện Kiều") Nguyễn Du -

Soạn: 23/09/2009

Dạy:

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp học sinh thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.

- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong "Truyện Kiều": trân trọng ca ngợi vẻ đẹp con người.

- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.

* Trọng tâm: Vẻ đẹp của Thuý Kiều.

B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, đọc một số lời bình về đoạn trích, nghiên cứu.

Học sinh: Soạn bài ở nhà, đọc "Bình giảng văn học 9"

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 27: Chị em Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27
Chị em thuý kiều
(Trích: "Truyện Kiều") Nguyễn Du -
Soạn: 23/09/2009
Dạy: 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong "Truyện Kiều": trân trọng ca ngợi vẻ đẹp con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
* Trọng tâm: Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
B. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Giáo án, đọc một số lời bình về đoạn trích, nghiên cứu.
Học sinh: Soạn bài ở nhà, đọc "Bình giảng văn học 9"
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra: 
Tóm tắt ngắn gọn "Truyện Kiều" của Nguyễn Du?
Nêu những thành công, giá trị nội dung và nghệ thuật của "Truyện Kiều"?
3. Bài mới: 
* GTB: Một trong những thành công làm nên giá trị "Truyện Kiều" là nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ tính cách nhân vật - Tiêu biểu cho nghệ thuật đó là đoạn trích "Chị em Thuý Kiều".
Hoạt động của thầy trò
- Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi 2 học sinh đọc.
H: Nêu vị trí của đoạn trích? (Học sinh nêu)
H: Nêu bốc cục của đoạn trích?
(4 đoạn)
H: Bố cục của đoạn trích thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả? (thảo luận nhóm)
-> Thuý Vân làm nên nổi bật "Truyện Kiều"
- Học sinh giải thích từ khó theo SGK.
- Học sinh đọc 4 câu đầu
H: 4 câu thơ cho ta biết những gì về 2 chị em Kiều? 
+ Thứ bậc, họ tên.
+ Gợi tả vẻ đẹp, hình dáng, tâm hồn.
+ Khái quát vẻ đẹp chung và riêng trong một câu thơ "Mỗi người mười"
H: Nhận xét gì về nghệ thuật?
+ Bút pháp ước lệ: Tượng trưng lấy vẻ đẹp thiên nhiên làm chuẩn mực cho vẻ đẹp con người.
+ Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ: "Mai  thần"
H: Qua đó tác giả muốn giới thiệu 2 chị em Kiều như thế nào?
H: Vẻ đẹp của Vân được tả như thế nào?
H: Câu thơ đầu cho ta biết điều gì?
+ Vừa giới thiệu vừa khái quát đặc điểm nhân vật.
H: HIểu thế nào là "trang trọng"?
+ Vẻ đẹp cao sang, quý phái của Vân)
H: Làm nổi bật vẻ đẹp của Vân, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 
+ Bút pháp ước lệ, tượng trưng (lấy vẻ đẹp thiên nhiên so sánh làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân)
+ Biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ (khuôn mặt - trăng rằm, miệng - hoa) liệt kê: mặt, tóc
H: Nhận xét gì về những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với vẻ đẹp của Vân?
+ Những hình ảnh đẹp trên trời: trăng, hoa, mây
H: Tất cả những biện pháp nghệ thuật đó nhằm làm nổi bật vẻ đẹp gì của Thuý Vân?
H: Cách dùng từ "thua, nhường" cho thấy thái độ gì của thiên nhiên đối với vẻ đẹp Thuý Vân? Qua đó, Nguyễn Du ngầm báo trước số phận của nàng như thế nào?
H: Số lượng câu thơ tả Kiều dài gấp 3 lần tả Vân, điều đó có ý nghĩa gì?
+ Nguyễn Du tập trung thể hiện vẻ đẹp của nhân vật trung tâm của truyện.
+ Dành sự ưu ái nhất mực cho "người quốc sắc"
H: Vẻ đẹp của Kiều được tác giả khái quát như thế nào?
Hai câu đầu khái quát trí tuệ, tâm hồn Kiều.
H: Tìm những câu thơ gợi tả vẻ đẹp cảu Kiều? 
H: Hãy chỉ ra những hình ảnh ước lệ tượng trưng? 
Thu thuỷ, xuân sơn, hoa, liễu.
H: Những hình ảnh ước lệ này diễn tả điều gì?
+ Làn thu thuỷ: làn nước mùa thu dợn sóng gợi lên thật sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt.
+ Nét xuân sơn: Nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung.
H: Tả Kiều, Nguyễn Du có tả chi tiết cụ thể không? Thi hào tả tập trung hình ảnh nào? (đôi mắt)
H: Tại sao tác giả chỉ tập trung tả "đôi mắt"?
(Thể hiện phần tinh anh của tâm hồn, trí tuệ, so sánh của trí tuệ, mặn mà của tâm hồn đều liên quan tới "đôi mắt".
H: Hiểu gì về điển cố: "Nghiêng thành"?
H: Tất cả biện pháp nghệ thuật đã nhằm làm nổi bật bức chân dung như thế nào?
+ Vẻ đẹp hoàn hảo của một tuyệt thế giai nhân.
H: Tài của Kiều được nói lên là tài nào?
H: Thái độ của Nguyễn Du khi nói về tài của Kiều? (Hết lời ca ngợi tài năng, trí thông minh bẩm sinh của nàng)
H: Sắc tài của Kiều gợi tả tâm hồn nàng như thế nào?
(tả cái tài để ngợi ca cái tâm của Kiều, cung đàn "bạc mệnh" mà Kiều tự sáng tác chính là ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm)
H: Tả Kiều, Nguyễn Du dùng từ "hờn, ghen" Cho thấy thái độ của tnh đối với vẻ đẹp của Kiều như thế nào? Qua đó ngầm dự báo số phận gì của nàng?
H: Trong 2 bức chân dung, em thấy bức nào nổi bật hơn? vì sao?
H: Giải nghĩa "hồng quần", "ong bướm"?
H: Qua 4 câu thơ, em hiểu gì về cuộc sống của 2 chị em Kiều?
H: Nét đặc sắc nghệ thuật của tác giả qua đoạn trích? (bút pháp ước lệ cổ điển)
H: Cảm nhận của em qua việc tìm hiểu đoạn thơ?
H: Qua đoạn trích, em cảm nhận (nx) gì về thái độ tình cảm của Nguyễn Du khi kể và tả về vẻ đẹp của nhân vật?
Nội dung 
I- Đọc, hiểu chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích
a) Vị trí: Nằm ở phần đầu tác phẩm, giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại.
b) bố cục
+ 4câu đầu: giới thiệu khái quát 2 chị em Kiều.
+ 4 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
+ 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.
+ 4 câu cuối: Nhận xé chung về cuộc sống 2 chị em.
II- Đọc, hiểu văn bản.
1. Vẻ đẹp chung của 2 chị em:
"Mai...
Mỗi...
=> Một cái nhìn phát hiện đầy trân trọng: lấy mai và tuyết làm chuẩn mực cái đẹp. Nguyễn Du miêu tả tâm hồn trong sáng, trinh trắng, làm rõ cái thần bức chân dung thiếu nữ. Hai chị em có nhan sắc tâm hồn hoàn mĩ, mười phân vẹn mười" nhưng mỗi người lại có một vẻ đẹp riêng "mỗi người một vẻ"
2. Vẻ đẹp Thuý Vân
- Vân xem trang
Khuôn trăng, nét ngài
Hoa cười, ngọc thốt
Mây thua tuyết nhường
=> Vẫn là bút pháp ước lệ với những hiện tượng quen thuộc khi miêu tả Vân, ngòi bút Nguyễn Du lại có chiều hướng cụ thể hơn khi miêu tả Kiều, Những biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, liệt kê nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái của người thiếu nữ: khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn như mặt trăng, miệng cười tươi tắn như hoa, giọng nói trong trẻo , mái tóc đen óng nhẹ hơn mây, làn ra trắng mịn hơn tuyết.
ố Chân dung Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp tươi trẻ đầy sức thanh xuân nhưng vẫn phúc hậu đoạn trang -> nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
3. Chân dung Thuý Kiều.
" Kiều . hơn"
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật: Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà.
Nàng Kiều sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn.
*Sắc: Làn thu thuỷ, nét
Hoa ghen . liễu hờn
Một hai
-> Nét vẽ của thi nhân thiên về gợi tạo ra một ấn tượng chung về vẻ đẹp của giai nhân tuyệt thế. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài, cái tình của nàng. Thế nhưng khi tả Kiều, nhà thơ tả sắc một phần còn dành hết hai phần tả tài năng.
* Tài: Thông minh.
. não nhân"
-> Tài của Kiều đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến gồm đủ cả cầm, kì, thi, hoạ (đàn, cờ, thơ, vẽ). Hơn nữa lại có tài sáng tác, đặc biệt tài đàn của nàng đã là sở trường, năng khiếu (nghề riêng), vượt lên trên mọi người (ăn đứt).
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc và tài.
- Tình: Tác giả dùng câu thành ngữ "nghiêng" để cực tả giai nhân tuyệt thế.
- Chân dung Thuý Kiều đúng là chân dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Kiều phải làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị nên số phận nàng sẽ éo le đau khổ.
4. Nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em
- Hai chị em đẹp thế, tài thế lại tới tuổi cập kê nhưng vẫn sống một cuộc sống nền nếp, gia phong.
III - Tổng kết
1, Nghệ thuật
2, Nội dung
* Ghi nhớ SGK . tr. 83
IV- Luyện tập
Những từ ngữ mang sắc thái biểu cảm, đề cao, ca ngợi vẻ đẹp lí tưởng của Thuý Vân, Thuý Kiều, thể hiện cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du (trân trọng đề cao vẻ đẹp của 2 chị em Kiều).
4. Củng cố : 
Tài năng miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua ngòi bút nghệ thuật ước lệ cảm hứng nhân văn.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
- Soạn bài: "Cảnh ngày xuân".

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc