ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc, lãng mạn trong bài thơ.
- Kỹ năng: RLKN cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại
- Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tài liệu về bài thơ.
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn + diễn giảng
Tiết: 51 Ngày dạy: 3/11 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ giàu màu sắc, lãng mạn trong bài thơ. Kỹ năng: RLKN cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu lao động. II. CHUẨN BỊ: GV: Tham khảo tài liệu về bài thơ. HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP Phát vấn + diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” và nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp? (10) Học sinh đọc bài thơ Người lính trong k/c chống Pháp: + Xuất thân nghèo khó, ra đi vì nghĩa lớn với thái độ dứt khoát nhưng vẫn nặng lòng với quê hương + Cùng chia xẻ những khó khăn thiếu thốn, cùng đồng cảm trước những tâm tư. + Vẫn luôn sáng nụ cười. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Cho học sinh đọc phần chú thích giới thiệu về tác giả và tác phẩm. Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Huy Cận. (HS tóm tắt theo SGK) Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? (1958 khi ông đi thăm vùng mỏ QN) GV đọc, hướng dẫn và gọi hs đọc (giọng vui phấn chấn, nhịp vừa phải, khổ 2,3,7 nhịp cao nhanh) Giải thích các chú thích khó. Bài thơ được bố cục theo hành trình của một chuyến ra khơi, em hãy tìm bố cục của bài thơ. Hai khổ đầu: cảnh lên đường và tâm trạng của con người 4 khổ tiếp theo: cảnh hoạt động của đoàn thuyền và biển trời ban đêm Khổ cuối: Cảnh trở về Em hãy chỉ ra thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ? (không gian rộng lớm bao la, thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ) Nổi bật trên hình ảnh không gian, thời gian đó là ai? Hình ảnh người lao động được tác giả đặt vào thời gian nào? (Vào ban đêm) Đó là công việc như thế nào? Từ nào cho thấy điều đó? Trong không gian đó tác giả đã tạo ra hai hình ảnh đối lập, đó là hình ảnh nào? (sự yên tĩnh >< náo nhiệt) Chi tiết này cho thấy tinh thần lao động như thế nào? (sự hăng say lao động) Hình ảnh con người được đặt vào không gian như thế nào? Trong không gian đó tầm vóc của con người như thế nào? Người lao động ra khơi ngoài trang thiết bị còn có cả điều gì? Đánh cá là công việc như thế nào? (vất vả) Dưới con mắt Huy Cận công việc đó trở nên như thế nào? Chi tiết nào cho ta thấy sự hài hòa giữa con người với thiên nhiên? (gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền theo nhịp trăng) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biển cả trở thành hình ảnh như thế nào? (người mẹ hiền) Công việc lao động kết thúc vào lúc nào? (lúc trời sáng) Đó là một buổi lao động như thế nào? Đọc hiểu văn bản: Phân tích văn bản: Thời gian và không gian: Không gian: rộng lớn, bao la Thời gian: là nhịp tuần hoàn của vũ trụ Hình ảnh người lao động: Mặt trời xuống biển => lại ra khơi Công việc thường xuyên liên tục Sự yên tĩnh của thiên nhiên và con người >< sự náo nhiệt của cảnh ra khơi Tinh thần hăng say lao động Không gian rộng lớn => con người trở nên lớn lao đẹp đẽ Ra khơi cùng tiếng hát yêu đời Công việc trở nên nhẹ nhàng êm ái NT: Phóng đại Sao mờ => kéo lưới, kéo xoăn tay Buổi lao động đầy năng suất. 4. Củng cố và luyện tập: Em có nhận xét gì về h/a người lao động trong bài? Những con người đẹp đẽ lớn lao Lao động hăng say yêu đời Hài hòa với thiên nhiên 5. Hướng dẫn học bài: Học thuộc nội dung bài Chuẩn bị phần 3 (các hình ảnh tiêu biểu) V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 52 Ngày dạy: 3/11 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tt) I. MỤC TIÊU: Như tiết 51 II. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung bài dạy HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập III. PHƯƠNG PHÁP Phát vấn + diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về hình ảnh người lao động trong bài Là những con người lao động đẹp đẽ lớn lao Tinh thần lao động hăng say yêu đời. Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Để miêu tả cảnh biển vào đêm tác giả đã dùng nghệ thuật gì? (So sánh liên tưởng) Tác giả đã so sánh những gì? Hình ảnh so sánh này giống với cái gì? Câu thơ “câu hát căng buồm với gió khơi” đã tạo ra một hình ảnh thơ như thế nào? (h/a thơ khỏe khoắn) Hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào? (vẻ đẹp lãng mạn) Công việc lao động được miêu tả ra sao? Đó là công việc như thế nào? (trở thành bài ca đầy niềm vui) Tác giả đã miêu tả những loài cá nào? Đó là một bức tranh như thế nào? Bức tranh đó được sáng tạo bằng những gì? (bằng trí tưởng tượng) Nếu nói bài thơ là một khúc hát thì đấy là khúc hát gì? Tác giả đã thay lời của ai? (người lao động) Chỉ ra cách gieo vần trong bài thơ? (gieo vần linh hoạt) Aâm hưởng của bài thơ như thế nào? (vui khỏe, sôi nổi) GV khái quát gọi h/s đọc ghi nhớ GV hướng dẫn hs về nhà làm bài tập luyện tập. (Phân tích khổ thơ đầu hoặc cuối của bài thơ) 3. Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ: Cảnh biển vào đêm Nghệ thuật so sánh Vũ trụ như một ngôi nha lớn. Đoàn thuyền trên biển: Kỳ vĩ, khổng lồ, hòa nhập với thiên nhiên Hình ảnh rực rỡ của các loài cá: Cá thu – như đoàn thoi Cá song – lấp lánh. Vẩy bạc, đuôi vàng Mắt cá huy hoàng Bức tranh lung linh huyền ảo Giọng điệu của bài thơ: Khúc ca lao động Aâm hưởng khỏe khoắn, sôi nổi Ghi nhớ: SGK Luyện tập: Viết đoạn văn. 4. Củng cố và luyện tập: Nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên và con người trong bài thơ. Con người to lớn đẹp đẽ, hăng say lao động Thiên nhiên rộng lớn, kỳ vỹ như hòa nhịp cùng không khí lao động 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học thuộc lòng bài thơ Nêu cảm nhận các hình ảnh thơ Soạn trước bài Khúc hát ru V. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 53 Ngày dạy: 4/11 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 Kỹ năng: RLKN sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng ngữ cảnh II. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung bài dạy, các ví dụ mnh họa HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập PHƯƠNG PHÁP Trao đổi, phát vấn IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ sơ đồ sự phát triển của từ vựng. Cho ví dụ minh họa Cách pt từ vựng Sự pt nghĩa PT số lượng từ Tạo từ mới Từ mượn Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Thế nào là từ tượng thanh và từ tượng hình? Hãy tìm tên loài vật là từ tượng thanh? (mèo, bò, tắc kè) Gọi h/s đọc bài tập 3. Tác dụng của các từ tượng hình ở đây là gì? (làm cho hình ảnh đám mây cụ thể sinh động) Thế nào là so sánh? (là cách đối chiếu sự vật này với sự vật khác) Thế nào là ẩn dụ? (là phép so sánh ngầm) Thế nào là nhân hóa? (là cách biến sự vật thành con người) Nói quá là gì? (là cách nói phóng đại qui mô tính chất) Thế nào là nói giảm nói tránh? Điệp ngữ là gì? (là từ ngữ được sử dụng nhiều lần nhằm nhấn mạnh) Gọi h/s đọc bài tập 2 Phân tích biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ Chỉ ra biện pháp tu từ trong ví dụ a Ví dụ b tác giả sử dụng NT gì? Ví dụ c là phép tu từ gì? Câu ca dao tác giả đã dùng nghệ thuật gì? Ví dụ b sử dụng nghệ thuật gì? Ví dụ c có nét gì đặc biệt? Trong câu thơ của Bác đã sử dụng nghệ thuật gì? (nhân hóa) Ví dụ e/ hình ảnh mặt trời sử dụng với biện pháp nghệ thuật gì? Hãy tìm một số ví dụ có sử dụng các biện pháp tu từ trên (hs liệt kê – gv nhận xét) Từ tượng thanh và từ tượng hình: Một số phép tu từ từ vựng: - So sánh Aån dụ Nhân hóa Nói quá Nói giảm nói tránh Điệp ngữ Phân tích biện pháp nghệ thuật; Aån dụ So sánh Nói quá Nói quá Chơi chữ Xác định biện pháp nghệ thuật Điệp ngữ, từ nhiều nghĩa Nói quá So sánh Nhân hóa Aån dụ Củng cố và luyện tập: Thế nào là nhân hóa? Là cách biến những sự vật không phải là con người thành những nhân vật như con người. Hướng dẫn học bài ở nhà: Oân tập lại các khái niệm. Làm các bài tập vào vở bài tập Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 54 Ngày dạy: 6/11 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ Phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập. Kỹ năng: RLKN cảm thụ thơ ca Thái độ: Biết trân trọng những vần thơ có giá trị II. CHUẨN BỊ: GV: Một số câu, đoạn thơ minh họa HS: Sọan trước bài, tự sáng tác một khổ thơ 8 chữ III. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận + thực hành IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng một bài thơ 8 chữ mà em biết và nhận xét về vần, nhịp Học sinh đọc GV nhận xét và cho điểm Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Gọi h/s đọc các ví dụ SGK Hãy nhận xét về số chữ ở mỗi dòng trong các đoạn thơ. (mỗi dòng 8 chữ ) Chỉ ra những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. (các ví dụ a/ b/ gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp. Ơû ví dụ c/ gieo vần chân nhưng gián cách) Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn có gì đặc biệt? (cách ngắt nhịp rất đa dạng linh hoạt) Hãy rút ra những nhận xét chung nhất về thể thơ 8 chữ? (mỗi câu 8 chữ, số dòng không hạn chế, có nhiều cách gieo vần nhịp linh hoạt) GV khái quát gọi hs đọc ghi nhớ. Gọi hs đọc khổ thơ trong SGK Tìm từ thích hợp để diền vào chỗ trống? (ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa) Hãy đọc đoạn trích trong bài Vội vàng của Xuân Diệu và điền từ vào chỗ trống (cũng mất, tuần hoàn, đất trời) Hãy sửa lại câu sai trong khổ thơ của Huy Cận. Hãy làm một bài thơ hoặc đoạn thơ 8 chữ với nội dung nói về môi trường Gọi hs đọc bài thơ đã chuẩn bị Các em khác nhận xét GV đánh giá Nhận diện thể thơ tám chữ Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ Câu thơ đúng: Những chàng trai 15 tuổi vào trường. Củng cố và luyện tập: Gọi hs đọc lại ghi nhớ về thể thơ 8 chữ Hướng dẫn học bài ở nhà: Hãy tự sáng tác một bài thơ 8 chữ Chuẩn bị cho tiết 88+89. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 55 Ngày dạy: 6/11 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được nội dung các tác phẩm văn học trung đại Biết hệ thống hóa kiến thức của phần văn học trung đại Kỹ năng: RLKN làm các câu hỏi trắc nghiệm Thái độ: có ý thức sửa chữa bài làm II. CHUẨN BỊ: GV: Bài kiểm tra đã chấm HS: Chuẩn bị sửa lỗi III. PHƯƠNG PHÁP Trao đổi, thực hành IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: GV giới thiệu bài: Họat động của thầy và trò Nội dung Ghi đề: Gọi hs đọc lại đề bài Yêu cầu: Đề bài yêu cầu làm gì? Nhận xét: GV đọc mẫu một số bài làm đạt yêu cầu GV nhận xét nhược điểm Đọc mẫu một số bài chưa đạt yc Công bố điểm: GV đọc điểm Trả bài Sửa lỗi: GV sửa các lỗi mà hs vi phạm Đề bài GV nhắc lại đề bài GV nêu yêu cầu Lựa chọn câu trả lời đúng Xác định yêu cầu Kể lại câu chuyện Thể hiện được tâm trạng GV nhận xét bài làm Ưu điểm: Nắm được yêu cầu của đề bài Hệ thống được kiến thức Kể lại được câu chuyện Nhược điểm: Không nắm nội dung bài học Chưa thể hiện được tâm trạng nhân vật Trình bày lủng củng, sai chính tả GV đọc điểm 65%> TB 35%< TB GV phát bài kiểm tra Lỗi dùng từ, sai câu Lỗi diễn đạt, sai ngữ cảnh Không bộc lộ tâm trạng Chưa kết hợp miêu tả Sai chính tả, viết tắt Củng cố và luyện tập: GV nhận xét về kết quả bài làm Chỉ ra những điểm cần rút kinh nghiệm Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài, chuẩn bị bài “Khúc hát ru..” và “Bếp lửa” Tìm hiểu về tác giả Bằng Việt V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: