Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 76 đến tiết 80

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 76 đến tiết 80

CỐ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Thấy được tinh thần ph phn su sắc x hội cũ v niềm tin trong sng vo sự xuất hiện tật yếu của cuộc sống mới, x hội mới

- Kỹ năng: RLKN sử dụng kết hợp cc phương thức biểu đạt trong một tác phẩm

- Thái độ: GD lịng yu qu hương đất nước con người

II. CHUẨN BỊ:

GV: Nội dung bi giảng + tham khảo tc phẩm

HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP:

Trao đổi, diễn giảng

IV. TIẾN TRÌNH :

 1. Ổn định: 9A1: 9A2: 9A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

KT việc chuẩn bị bi của học sinh

3. Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 76 đến tiết 80", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 76 	 Ngày dạy:
CỐ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tật yếu của cuộc sống mới, xã hội mới
Kỹ năng: RLKN sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm 
Thái độ: GD lịng yêu quê hương đất nước con người 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài giảng + tham khảo tác phẩm 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, diễn giảng 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 	 9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT việc chuẩn bị bài của học sinh 
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Cho hs đọc chú thích
Hãy nêu những nét chính về tác giả Lỗ Tấn
(Hs trình bày theo SGK)
GV hướng dẫn cách đọc, gọi hs đọc các đoạn trích giảng
GV giải thích các chú thích khĩ
Căn cứ vào trình tự thời gian của tác phẩm hãy chỉ ra bố cục của câu chuyện.
Em nhận xét gì về đặc điểm của bố cục đĩ?
(đầu cuối tương ứng)
Cĩ phải sự tương ứng đĩ chỉ là lặp lại đơn thuần?
(Trên đường rời quê cĩ thêm nhân vật mẹ và Hồng - Về quê tơi dự đốn, rời quê tơi ước mơ)
Ở phần giữa cĩ thể chia làm mấy đoạn nhỏ?
(4 đoạn nhỏ)
Em cĩ nhận xét gì về cách sắp xếp các đoạn này?
Phương thức biểu đạt chủ yếu của tác phẩm là gì?
Cách kể ở đây cĩ gì đạc biệt?
(Bi gián cách bởi những đoạn hồi ức)
Cĩ thể coi đây là hồi ký được khơng?
(khơng – vì khơng hồn tồn là hồi ức)
Ngồi tự sự văn bản cịn cĩ sử dụng yếu tố nào?
(Biểu cảm)
I. Đọc hiểu văn bản:
II. Phân tích:
1. Bố cục:
Gồm 3 phần
Kết cấu đầu cuối tương ứng
2. Phương thức biểu đạt chủ yếu:
- Phương thức tự sự cĩ yếu tố hồi ức
4. Củng cố và luyện tập:
Hãy nhắc lại bố cục của tác phẩm
	- Gồm 3 phần:
	+ Tơi trên đường về quê
	+ Tơi những ngày ở quê
	+ Tơi trên đường xa quê 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Tĩm tắt tác phẩm và nắm lại bố cục
	- Chuẩn bị phần luyện tập 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 77 	 	 	 Ngày dạy:
CỐ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 76
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giảng 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chủ yếu trong tác phẩm
- phương thức tự sự cĩ xen lẫn hồi ức 
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Trong truyện cĩ mấy nhân vật chính?
(2 nhân vật)
Nhân vật nào là trung tâm?
(nhân vật tơi)
Trong truyện tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thụât gì?
(Hồi ức và đối chiếu)
Nhuận Thổ trong hồi ức của tác giả như thế nào?
Nhuận Thổ hiện tại ra sao?
Điều gì đã khiến cho nhân vật tơi cảm thấy “điếng người đi”?
Trước đây họ gọi nhau bằng gì?
(Anh – em)
Bây giờ họ gọi bằng gì?
(ơng – con)
Điều gì đã khiến Nhuận Thổ khổ sở như vậy?
(đơng con, mất mùa, trộm cắp, thuế má, quan lại )
Tác giả nĩi “giữa chúng tơi cĩ bức tường dày ngăn cách, đĩ là điều gì?
(Quan niệm về đẳng cấp)
Ngồi Nhuận Thổ, tác giả cịn miêu tả sự thay đổi của những người nào khác?
(những người mua đồ, thím Hai Dương)
Họ cĩ cuộc sống ra sao?
Sự thay đổi nào ở họ khiến tác giả chú ý?
Điều gì khiến họ trở nên như vậy?
(Cuộc sống khĩ khăn, xã hội)
Qua cách miêu tả em cĩ thể hình dung ta cuộc sống của người dân nơi cố hương?
(Đĩi khổ, lam lũ, con người tính tốn, ích kỷ)
Thái độ của tác giả như thế nào?
(giật mình, cảm thơng)
Theo em mơi trường xã hội ảnh hưởng như thế nào đến con người?
Qua đĩ tác gỉa muốn đặt ra những vấn đề gì?
Hình ảnh cố hương ở đây khơng chỉ là hình ảnh của một vùng quê, theo em nĩ cịn là hình ảnh gì?
(Bức tranh thu nhỏ của xã hội Trung Quốc)
II. Phân tích:
3. Sự thay đổi của “cố hương”:
* Nhân vật Nhuận Thổ:
- Trong qúa khứ: mặt trịn, da bánh mật, đầu đội mũ, cổ đeo vịng bạc.
- Hiện nay: da sạm vàng, cĩ nếp nhăn, đội mũ rách, người co rúm.
=> mối quan hệ đã thay đổi
- Do quan niệm về đẳng cấp
* Những người khác:
- Là những người nghèo khổ
- Thay đổi trong tính cách
* Vấn đề đặt ra:
- Tình cảnh sa sút của xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX
- Chỉ ra nguyên nhân và lên án các thế lực đã tạo ra thực trạng đĩ.
- Chỉ ra những tiêu cực ngay trong tâm hồn tính cách của người lao động
4. Củng cố và luyện tập:
Những vấn đề được tác giả đặt ra trong tác phẩm là gì?
	- Tình cảnh XH TQ những năm đầu TK XX
	- Lên án các thế lực xã hội
	- Chỉ ra tiêu cực 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài, nắm nội dung
	- Tĩm tắt tác phẩm
	- Chuẩn bị câu hỏi 4 và phần luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 78 	 	 Ngày dạy:
CỐ HƯƠNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 76
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi + diễn giảng 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
a) Những vấn đề được đặt ra trong tác phẩm Cố hương là gì?
	- Tình cảnh sa sút của xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX
- Chỉ ra nguyên nhân và lên án các thế lực đã tạo ra thực trạng đĩ.
- Chỉ ra những tiêu cực ngay trong tâm hồn tính cách của người lao động 
b) Cố hương nghĩa là gì?
A. Quê hương	B. Quê cũ.	
C. Quay về quê cũ.	 D. CẢ A, B, C đúng 
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Cho hs đọc lại 3 đoạn văn
Đoạn văn nào chủ yếu dùng phương thức miêu tả?
(Đoạn b)
Ngồi miêu tả tác giả cịn dùng biện pháp nào?
(Hồi ức, đối chiếu)
Qua đĩ tác giả muốn biểu hiện điều gì?
(Sự thay đổi của Nhuận Thổ)
Đoạn văn nào chủ yếu dùng phương thức tự sự? (Đoạn a)
Ngồi tự sự tác giả cịn dùng yếu tố nào?
(kết hợp với biểu cảm)
Qua đĩ tác giả muốn thể hiện điều gì?
Tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức lập luận?
(đoạn c)
Qua đĩ tác giả muốn nĩi lên điều gì?
Nếu cĩ thể đặt tên khác cho tác phẩm em sẽ đặt tên là gì?
(Con đường)
GV cần khuyến khích những suy nghĩ sáng tạo. 
GV khái quát gọi hs đọc ghi nhớ
Chọn một đọan văn và học thuộc
Em sẽ chọn đoạn nào? Vì sao?
Dùng các từ ngữ trong văn bản để điền vào bài tập
4. Ý nghĩa chủ đề của câu chuyện:
Cảnh sống điêu đứng của Nhuận Thổ và nhân dân miền biển nĩi chung.
- Làm nổi bật quan hệ của hai người bạn thời thơ ấu
=> Sự thay đổi trong thái độ của Nhuận Thổ.
* Vấn đề con đường đi của người nơng dân và của tồn xã hội.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
1. Học thuộc đoạn văn:
2. Tìm từ thích hợp để điền vào bảng.
4. Củng cố và luyện tập:
Nếu phải đặt tên khác cho câu chuyện em sẽ đặt tên là gì? Giải thích
	- Hs đặt phải phù hợp nội dung
	- Giải thích được cách đặt tên 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài, nắm nội dung
	- Tĩm tắt tác phẩm
	- Chuẩn bị bài “Những đứa trẻ”. Đọc và trả lời trước những câu hỏi 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 79 	 Ngày dạy:
ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học
 Thấy được tính tích hợp của phân mơn tập làm văn với các phân mơn khác 
Kỹ năng: RLKN làm văn thuyết minh và tự sự 
Thái độ: Cĩ ý thức kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Đáp án các câu hỏi ơn tập 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành, thảo luận 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Phần Tập làm văn 9 học kỳ I cĩ những nội dung lớn nào?
Nội dung nào là trọng tâm?
Gọi hs trình bày, các em khác bổ sung
GV nhận xét
Việc kết hợp các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cĩ tác dụng gì?
Yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thụât cĩ vai trị và tác dụng như thế nào trong văn thuyết minh?
Cho ví dụ minh họa.
Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa miêu tả, tự sự và thuyết minh
Yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm cĩ vai trị gì trong
văn tự sự?
Hãy cho một vài ví dụ minh họa
Khuyến khích các ví dụ học sinh tự viết
GV đọc một vài đoạn văn mẫu
Đối thoại và độc thoại nội tâm cĩ vai trị gì trong văn bản?
Kể chuyện theo ngơi thứ nhất và thứ ba cĩ gì khác nhau?
(ngơi thứ nhất: Chủ quan dễ bộc lộ tâm trạng)
(ngơi thứ ba: Khách quan, khĩ bộc lộ tâm trạng)
1. Nội dung phần tập làm văn:
a) Thuyết minh kết hợp với nghệ thuật:
b) Văn bản tự sự:
2. Vai trị của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong thuyết minh:
- Giúp bài viết sinh động hấp dẫn
3. Điểm khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả
Miêu tả
Đối tuợng: sự vật, con người
Hư cấu tưởng tượng
Dùng nhiều so sánh liên tưởng
Mang cảm xúc chủ quan
Ít số liệu
Dùng nhiều trong văn chương nghệ thụât
Ít khuơn mẫu
Đa nghĩa
Thuuyết minh
Sự vật, đồ vật
Trung thành với đ/t
Ít so sánh liên tưởng
Khách quan khoa học
Nhiều số liệu cụ thể
Nhiều trong đời sống văn hĩa, khoa học
Theo yêu cầu (k/mẫu)
Đơn nghĩa
4. Vai trị của nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Thể hiện được tâm trạng nhân vật và gợi lên suy nghĩ cho người đọc
5. Đối thoại và độc thoại nội tâm
- Thể khiện tính cách ngơn ngữ và tâm trạng nhân vật
6. Ngơi kể.
4. Củng cố và luyện tập:
Qua bài ơn tập em cần lưu ý những điểm nào?
	- Các biện pháp nghệ thuật và miệu tả trong văn bản
	- Khác nhau giữa miêu tả và thuyết minh
	- Vai trị của các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học thuộc các nội dung trên
	- Nắm vững các nội dung ơn tập
	- Chuẩn bị 6 câu hỏi tt 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 80 	 Ngày dạy:
ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 79
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung bài dạy 
HS: Soạn trước bài, trả lời câu hỏi vở bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận + thực hành 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định: 9A1:	9A2:	9A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
KT việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Các văn bản tự sự ở lớp 9 giống và khác gì với những lớp dưới?
Hãy dùng một vài đoạn để chứng minh
Vì sao trong một văn bản cĩ đầy đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn được gọi là tự sự?
(Đĩ là phương thức biểu đạt chính. Các phương thức thường được kết hợp)
Cho hs kẻ bảng vào vở và đánh dấu vào các ơ tương ứng
Tại sao các văn bản trong SGK khơng phải bao giờ cũng cĩ bố cục ba phần, nhưng trong bài tập làm văn vẫn phải đủ 3 phần?
(Các em phải rèn luyện theo một chuẩn mực, sau khi trưởng thành mới cĩ thể phá cách)
Kiến thức về kiểu văn bản tự sự cĩ giúp gì trong việc đọc hiểu văn bản khơng?
(Giúp hs hiểu sâu hơn về các tác phẩm tương ứng trong chương trình)
Cho một vài ví dụ minh họa
Những kiến thức về đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt giúp gì trong việc viết bài văn tự sự?
(Cung cấp đề tài nội dung, cách kể chuyện, ngơi kể)
7. Nội dung các văn bản:
- Cùng là văn bản tự sự
- Cĩ kết hợp nhiều phương thức
8. Phương thức biểu đạt chính.
- Các văn bản thường sử dụng nhiều phương thức, trong đĩ cĩ một phương thức chính.
9. Kết hợp các phương thức:
- Tự sự: Miêu tả, nghị luận, thuyết minh
- Miêu tả: tự sự, biểu cảm, thuyết minh
- Nghị luận: miêu tả, biểu cảm, thuyết minh
10. Bố cục:
4. Củng cố và luyện tập:
Khi viết bài văn tự sự cần chú ý gì?
	- Xác định phương thức biểu đạt chính
	- Kết hợp các phương thức biểu đạt 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học thuộc lịng các nội dung
	- Chuẩn bị cho bài thi HK I 
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Van 9 GV Goi(3).doc