Tiết 79: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiờu cần đạt:
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hỡnh thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cỏch lập luận ) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa búng) của cỏc cõu tục ngữ trong văn bản.
- Tớch hợp với phần Tiếng việt ở bài ụn tập và Tw ở bài “Tỡm hiểu chung về văn nghị luận.
- Rốn k/n phõn tớch ý nghĩa của cỏc cõu tục ngữ.
- Bước đầu vận dụng cỏc cõu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản
II.Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài
II. Tiến trình dạy và học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đầu giờ:
Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sỏch vở của học sinh
Ngày soạn:10.01.2009 Ngày giảng:14.01.2009 Tiết 79: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất I. Mục tiờu cần đạt: - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hỡnh thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cỏch lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa búng) của cỏc cõu tục ngữ trong văn bản. - Tớch hợp với phần Tiếng việt ở bài ụn tập và Tw ở bài “Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. - Rốn k/n phõn tớch ý nghĩa của cỏc cõu tục ngữ. - Bước đầu vận dụng cỏc cõu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản II.Chuẩn bị: - Giỏo viờn: giỏo ỏn, sgk, sgv - Học sinh: soạn bài II. Tiến trình dạy và học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra đầu giờ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sỏch vở của học sinh (2') 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ụng cha ta đó đỳc rỳt được nhiều kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rừ qua cỏc tục ngữ.Hụm nay chỳng ta sẽ cựng tỡm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản Gv hướng dẫn đọc: Giọng đọc chậm rói, rừ ràng, chỳ ý cỏc vần lưng, ngắt nhịp ở cỏc vế đối trong cõu hoặc phộp đối giữa hai cõu Gv đọc mẫu Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận xột Gv sửa chữa Học sinh theo dừi chỳ thớch sgk ? Tục ngữ là gỡ? ?Cỏc cõu tục ngữ trong bài cú thể chia làm mấy nhúm? Gọi tờn từng nhúm đú? - Cú thể chia làm hai nhúm + Nhúm 1: cõu 1,2,3,4: tục ngữ về thiờn nhiờn + Nhúm 2: cõu 5,6,7,8: lao động sản xuất Đọc cõu tục ngữ số 1 ? Em hóy chỉ ra những biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu tục ngữ? Đờm thỏng năm/chưa nằm đó sỏng Ngày thỏng mười/ chưa cười đó tối - Nhịp 3/2/2 - Vần lưng - Phộp đối: đối xứng và đối lập: đờm- ngày, thỏng năm – thỏng mười, nằm - cười, sỏng - tối - Cường điệu: chưa nằm đó sỏng Chưa cười đó tối ? Cõu tục ngữ trờn cú bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào khụng? Nghĩa thực của nú là gỡ? - Khụng dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sỏt thực tế ? Em nhận xột gỡ về cỏch núi trong cõu tục ngữ - Cỏch núi hỡnh ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ? Ngoài nội dung trờn cõu tục ngữ cũn mang ý nghĩa gỡ khỏc Đọc thầm cõu tục ngữ số 2 Mau sao thỡ nắng vắng sao thỡ mưa ? Giải thớch từ “ mau”, “ vắng” - Mau: nhiều, dày, vắng:ớt, thưa ? So sỏnh cõu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật Thảo luận nhúm 2 thời gian 2phỳt.Bỏo cỏo G:Nội dung: cựng núi về thời tiết Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối K:Cõu 2: nờu khỏi niệm về thời tiết bằng cỏch xem sao trờn trời, ớt nhiều cú cơ sở khoa học ? Theo em kinh nghiệm đú hoàn toàn chớnh xỏc khụng? Vỡ sao? - Kinh nghiệm đú chưa tuyệt đối chớnh xỏc vỡ nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại ? Cõu trỳc cỳ phỏp của cõu tục ngữ như thế nào? - Cấu trỳc theo kiểu điều kiện- giả thiết-kết quả GV: Người Việt chủ yếu làm nụng nghiệp nờn họ rất quan tõm đến việc nắng , mưa vỡ thời tiết ảnh hưởng đến việc được mựa hay mất mựa Học sinh theo dừi cõu tục ngữ số 3 “ Rỏng mỡ gà, cú nhà thỡ giữ” ? Em hiểu “ rỏng’ và “ rỏng mỡ gà” là gỡ? - Rỏng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phớa chõn trời do ỏnh nắng mặt trời chiếu vào mõy - Rỏng mỡ gà: rỏng cú màu mỡ gà ? Cõu này sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ? - Hỡnh thức: cõu này sử dụng ẩn dụ Rỏng mỡ gà: màu mõy: màu mỡ gà ? Nội dung của cõu tục ngữ này? ? Em đó học văn bản núi đến tỏc hại của hiện tượng thời tiết này? - Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ - Đỗ phủ GV: Cõu tục ngữ này cho thấy bóo giụng , lũ lụt là hiện tượng thiờn nhiờn nguy hiểm khụn lường cũng cho thấy ý thức thường trực chống giụng bóo của nhõn dõn ta mà tiờu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ? Cõu tục ngữ khuyờn ta điều gỡ? Học sinh đọc thầm cõu tục ngữ số 4 Thỏng bảy kiến bũ, chỉ lo lại lụt ? Phõn tớch hỡnh thức nghệ thuật sử dụng trong cõu tục ngữ? - Vần lưng: bũ - lo ? Hiện tượng trong cõu tục ngữ là gỡ? Được bỏo trước bằng vấn đề gỡ? - Hiện tượng bóo lụt được bỏo trước bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào thỏng 7 ? Qua cõu tục ngữ, em thấy được gỡ về tõm trạng của người nụng dõn? ? Bốn cõu tục ngữ vừa tỡm hiểu cú điểm gỡ chung? - Đỳc rỳt kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bóo lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiờn nhiờn khắc nghiệt ở đất nước ta Học sinh theo dừi sgk ? Chỉ ra cỏc biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu tục ngữ? Cõu tục ngữ cho thấy điều gỡ? ? Tỡm một cõu ca dao cú nội dung tương tự? Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiờu tấc đất tấc vàng bấy nhiờu Đọc cõu tục ngữ số 6 “ Nhất canh từ, nhị canh viờn, tam canh điền” ? Giải thớch “ canh từ”, “ canh viờn” , “ canh điền” - Nuụi cỏ, làm vườn, làm ruộng ? Nhận xột gỡ về hỡnh thức của cõu tục ngữ? Nội dung của cõu tục ngữ là gỡ? Kinh nghiệm cú hoàn toàn đỳng khụng? - Cõu tục ngữ cú tớnh chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ ỏp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trờn phỏt triển và ngược lại ? í nghĩa của cõu tục ngữ? Theo dừi cõu tục ngữ số 7 “ Nhất nước nhỡ phõn tam cần tứ giống” ? Kinh nghiệm gỡ được tuyờn truyền phổ biến trong cõu này? Qua hỡnh thức nghệ thuật gỡ? Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trờn -> đem lại năng suất cao Đọc cõu số 8 “ Nhất thỡ nhỡ thục” ? Giải thớch “ nhỡ” , “ thục’? Thỡ là thời, thời vụ Thục: thành thạo, thuần thục ? Nhận xột gỡ về hỡnh thức của cõu tục ngữ? ? Thể hiện nội dung gỡ? Cõu tục ngữ khuyờn người lao động điều gỡ? Hoạt động 3: Tổng kết Học sinh đọc ghi nhớ sgk.Gv khỏi quỏt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc, nờu yờu cầu Làm bài Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận xột nhận xột Gv sửa chữa, bổ sung 1' 35' 5' I.Đọc - Hiểu văn bản 1.Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch a.Đọc b.Chỳ thớch - Tục ngữ ( tục: thúi quen cú từ lõu đời được mọi người cụng nhận, ngữ: lời núi) -> là những cõu núi dõn gian ngắn gọn, ổn định, cú nhịp điệu, hỡnh ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhõn dõn về mọi mặt. 2.Tỡm hiểu văn bản a.Cõu số 1 - Sử dụng phộp đối, cỏch núi cường điệu phúng đại - Thỏng năm ( õm lịch) ngày dài, đờm ngắn Thỏng mười( õm lịch) ngày ngắn đờm dài -> nhắc nhở chỳng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp cụng việc cho phự hợp b.Cõu số 2 -Sử dụng vần lưng, phộp đối nờu lờn kinh nghiệm dự đoỏn thời tiết nếu trời nhiều sao thỡ nắng ớt sao thỡ mưa - Nhắc chỳng ta cú kế hoạch phự hợp thời tiết c.Cõu số 3 - Sử dụng vần lưng, ẩn dụ - Nờu kinh nghiệm dự đoỏn giú bóo khi trờn trời xuất hiện rỏng mõy màu mỡ gà - Khuyờn ta phải phũng vệ với hiện tượng thời tiết này d.Cõu số 4 - Cõu tục ngữ nờu ra kinh nghiệm khi thấy kiến di chuyển từng đàn vào thỏng 7 là sắp cú lũ lụt - Sự lo lắng, tõm trạng bồn chồn sợ hói của người nụng dõn trước hiện tượng bóo lụt e.Cõu số 5 - Sử dụng so sỏnh, phúng đại, ẩn dụ - Giỏ trị và vai trũ của đất đối với người nụng dõn g.Cõu số 6 - Sử dụng từ Hỏn Việt, so sỏnh hiệu quả kinh tế cụng việc nuụi cỏ, làm vườn, làm ruộng - Giỳp con người biết khai thỏc tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiờn để tạo ra của cải vật chất h.Cõu số 7 - So sỏnh -> tầm quan trọng của cỏc yếu tố nước, phõn, cần, giống trong sản xuất nụng nghiệp i.Cõu số 8 - Kết cấu ngắn gọn, so sỏnh -> khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyờn cần thành thạo trong sản xuất lao động - Khuyờn người làm ruộng khụng được quờn thời vụ, khụng được sao nhóng việc đồng ỏng II. Ghi nhớ III. Luyện tập: Sưu tầm một số cõu tục ngữ cú nội dung p/n kinh nghiệm về cỏc hiện tượng mưa , nắng, bóo lụt 1.Chớp đụng nhay nhỏy, gà gỏy thỡ mưa 2.Cơn đằng đụng vừa trụng vừa chạy Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi Hoạt động 5: Củng cố và HDHB (2') 1.Củng cố: Tỏm cõu tục ngữ trờn cú điểm gỡ chung? - Ngắn gọn, cú vần ( chỳ yếu vần lưng) cỏc vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hỡnh ảnh - Nội dung: kinh nghiệm thiờn nhiờn, lao động sản xuất 2.Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lũng 8 cõu tục ngữ.Nắm nghệ thuật, nội dung 8 cõu - Chuẩn bị “tìm hiểu chung về văn nghị luận” Trả lời cỏc cõu hỏi sgk. ******************************** ******************** Ngày soạn: 10.01.2009 Ngày giảng: 15.01.2009 Tiết 80: Tìm hiểu chung về văn nghị luận I.Mục tiờu cần đạt: - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận - Tớch hợp với văn ở bài tục ngữ về thiờn nhiờn và lao động sản xuất với Tiếng Việt ở bài ụn tập - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sỏch, bỏo, chuẩn bị để tiếp tục tỡm hiểu sõu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này II.Chuẩn bị: - Giỏo viờn: giỏo ỏn , sgk, sgv - Học sinh: soạn bài III.Cỏc bước lờn lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc sống chỳng ta thường xuyờn sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là gỡ? Nú được hỡnh thành như thế nào? Tỏc dụng của nú ra sao? Hụm nay chỳng ta sẽ được giải đỏp Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Trong đời sống, em cú thường gặp cỏc vấn đề và cõu hỏi kiểu như: Vỡ sao em đi học? Vỡ sao con người cần phải cú bạn bố? Theo em, như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hỳt thuốc lỏ là tốt hay xấu, lợi hay hại? - Trong cuộc sống, chỳng ta thường xuyờn gặp những cõu hỏi như vậy ? Hóy nờu thờm cỏc cõu hỏi tương tự VD: Vỡ sao em thớch đọc sỏch Vỡ sao em thớch xem phim Vỡ sao em học giỏi ngữ văn? Cõu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” cú ý nghĩa như thế nào? Gv: Những cõu hỏi trờn rất hay nú cũng chớnh là những vấn đề phỏt sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta phải bận tõm và nhiều khi phải tỡm cỏch giải quyết ?Khi gặp cỏc cõu hỏi kiểu đú em cú thể trả lời bằng văn bản tự sự, miờu tả khụng? Giải thớch vỡ sao? - Ta khụng thể dựng cỏc kiểu văn bản trờn trả lời vỡ tự sự và miờu tả khụng thớch hợp giải quyết cỏc vấn đề, văn bản biểu cảm chỉ cú thể cú ớch phần nào, chỉ cú nghị luận mới cú thể giỳp ta hoàn thành nhiệm vụ một cỏch thớch hợp và hoàn chỉnh - Lớ do: + Tự sự là thuật, kể cõu chuyện dự đời thường hay tưởng tượng, dự hấp dẫn, sinh động đến đõu vẫn mang tớnh cụ thể hỡnh ảnh, chưa cú sức khỏi quỏt, chưa cú khả năng thuyết phục + Miờu tả: dựng lại chõn dung cảnh, người vật, sự vật, sinh hoạt + Biểu cảm cũng ớt nhiều dựng lớ lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xỳc, tỡnh cảm khụng cú khả năng giải quyết vấn đề VD: Để trả lời cõu hỏi vỡ sao con người cần cú bạn bố ta khụng thể chỉ kể một cõu chuyện về người bạn tốt mà phải dựng lớ lẽ, lập luận làm rừ vấn đề Để trả lời những cõu hỏi đú, hàng ngày trờn bỏo chớ, qua qua đài phỏt thanh, truyền hỡnh, em thường gặp kiểu văn bản nào? ? Hóy kể tờn một vài kiểu văn bản mà em biết? - Xó luận, bỡnh luận, bỡnh luận thời sự, bỡnh luận thể thao, cỏc mục nghiờn cứu, phờ bỡnh, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về học thuật Gv nờu vài vớ dụ cụ thể ? Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? Học sinh đọc văn bản( sgk) hai em ? Bỏc Hồ viết văn bản này nhằm ... hỏi theo sự chuẩn bị ở nhà, hướng dẫn HS làm vào vở theo bảng dưới: 1. Một số tỏc phẩm đó học, học 2. Một số thể thơ, truyện a. Ca dao dõn ca b.Tục ngữ c. Thơ trữ tỡnh * Thơ trữ tỡnh trung đại VN - Đường luật: Thất ngụn, ngũ ngụn, bỏt cỳ Đường luật, tứ tuyệt Đường luật - VN: Lục bỏt, song thất lục bỏt * Thất ngụn tứ tuyệt Đường luật * Ngũ ngụn tứ tuyệt đường luật * Thất ngụn bỏt cỳ * Thơ lục bỏt * Song thất lục bỏt d.Truyện ngắn hiện đại * Nghệ thuật: Tương phản và tăng cáp 3. Những tỡnh cảm, thỏi độ thể hiện trong cỏc bài ca dao – dõn ca - Nhớ thương, kớnh yờu, than thõn trỏch phận, buồn bó, hối tiếc, tự hào, biết ơn, chõm biếm, hài hước, dớ dỏm, đả kớch. 4. Những kinh nghiệm của nhõn dõn được thể hiện trong tục ngữ - Kinh nghiệm về thiờn nhiờn , thời tiết: Thời gian tháng 5, tháng 10; dự đoán nắng, mưa, bão... - Kinh nghiệm về lao động, sản xuất: Đất đai quý hiếm; Vị trí các nghề: Làm ruộng, nuôi cá, làm đất, trồng trọt. - Kinh nghiệm về con người, xó hội: Xem tướng người, tình thương người, lòng biết ơn, sống chết. 5. Giỏ trị tư tưởng, tỡnh cảm trong cỏc bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ. - Lũng yờu nước và tự hào dõn tộc - ý chớ bất khất, kiờn quyết đỏnh bại quõn xõm lược - Thương dân, yêu dân, mong dân thoát khỏi đói nghèo, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, nhớ mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về quê, nhớ mẹ, nhớ thương bà. - Ca ngợi cảnh đẹp thiờn nhiờn: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng. - Tỡnh bạn chõn thành, tỡnh vợ chồng thuỷ chung sõu sắc, chờ đợi, vời vợi nhớ thương. 6. Giỏ trị chủ yếu về tư tưởng - Nghệ thuật của cỏc tỏc phẩm văn xuụi đó học ( trừ văn nghị luận) bảng tổng hợp các văn bản văn xuôi (trừ văn nghị luận)đã được học STT Nhan đề ( tỏc giả) Giỏ trị nội dung Giỏ trị nghệ thuõt 1 Cổng trường mở ra - Lớ Lan Lũng mẹ thương con vụ bờ, mong con học giỏi nờn người -> tỡnh thương của mẹ trong đờm trước ngày khai giảng của con Tõm trạng người mẹ được thể hiện chõn thực, nhẹ nhàng mà cảm động , sõu sắc 2 Mẹ tụi – Et-mụn đụ đơ Amixi - Tỡnh yờu thương kớnh trọng cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng. Thật xấu hổ và nhục nhó cho kẻ nào trà đạp lờn tỡnh cảm đú. - Lời lẽ nghiờm khắc, thấm thớa, đớch đỏng khiến cho người con ăn năn, hối lỗi 3 Cuộc chia tay của những con bỳp bờ – Khỏnh Hoài - Tỡnh cảm gia đỡnh là vụ cựng quý giỏ và quan trọng - Bậc cha mẹ hóy vỡ hạnh phỳc con cỏi mà trỏnh những cuộc chia tay - Qua cuộc chia tay của những con bỳp bờ -> đặt ra vấn đề một cỏch nghiờm tỳc và sõu sắc 4 Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn - Lờn ỏn tờn quan phủ vụ trỏch nhiệm gõy nờn tội ỏc khi làm nhiệm vụ hộ đờ - Cảm thụng với nỗi khổ của nhõn dõn vỡ đờ vỡ - Tương phản - Tăng cấp 5 Những trũ lố hay là Varen và Phan Bội Chõu – NAQ - Đả kớch toàn quyền Varen đầy õm mưu thủ đoạn, thất bại đỏng cười trước Phan Bội Chõu.Ca ngợi người anh hựng kiờn cường - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tớnh - Xõy dựng nhõn vật đối lập 6 Một thứ quà của lỳa non: Cốm - Thạch Lam - Ca ngợi miờu tả vẻ đẹp và giỏ trị của một thứ quà quờ đặc sản mà quen thuộc của người Việt Nam -Cảm giỏc tinh tế, trữ tỡnh, đậm đà, trõn trọng nõng niu - Bỳt kớ, tuỳ bỳt 7 Sài Gũn tụi yờu – Minh Hương - Tỡnh cảm sõu đậm của tỏc giả đối với Sài Gũn qua sự gắn bú lõu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về tỏc phẩm này - bỳt kớ, kể, tả , giúi thiệu và biểu cảm kết hợp khộo lộo , nhịp nhàng - Lời văn giản dị 8 Mựa xuõn của tụi – Vũ Bằng Vẻ đẹp độc đỏo của mựa xuõn miền Bắc và Hà Nội qua nỗi buồn lũng của người con xa xứ Hồi ức trữ tỡnh, lời văn giàu cảm xỳc, chất thơ, nhẹ ờm và cảm động ngọt ngào 9 Ca Huế trờn sụng Hương – Hà Ánh Minh Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt và thỳ vui văn hoỏ tao nhó ở cố đụ Văn bản giới thiệu thuyết minh mạch lạc, giản dị GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Yêu cầu HS: Dựa vào bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” để chứng minh tiếng Việt của chúng ta vô cùng giầu và đẹp. - Tổ chức cho Hs tìm hiểu về nguồn gốc của văn chương và timg hiểu ý nghĩa cảu văn chương. 7.Tiếng Việt của chỳng ta vụ cựng giàu đẹp - Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú - Giầu thanh điệu - Cú pháp câu tiếng Việt rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng. - Từ vựng dồi dào cả ba mặt: Thơ nhạc, hoạ. - uyển chuyển về ngữ phỏp, phong phỳ về hỡnh thức diễn đạt, thoả món nhu cầu đời sống đủ khả năng diễn đạt đời sống và tõm hụn con người Việt 8.Những điểm chớnh về ý nghĩa của văn chương - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lũng thương người mà rộng ra là thương muụn vật, muụn loài. Khụng cú tỡnh cảm với con người, cuộc sống thỡ khụng cú văn chương - Văn chương là hỡnh ảnh của cuộc sống , văn chương sỏng tạo ra sự sống - Làm cho tõm hồn con người phong phỳ, trong sỏng và nhõn đạo hơn -> cuộc sống con người khụng thể thiếu văn chương 9. Việc học phõn tiếng việt và tập làm văn theo hướng tớch hợp cú nhiều lợi ớch cho việc học văn. Nú cú tỏc dụng gắn lớ luận với thực tiễn, lớ thuyết với thực hành - Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tỡm hiểu sõu sắc hơn. Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà 1.Củng cố: - GV nhận xét giờ ôn tập của học sinh 2. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc cỏc nội dung ụn tập đặc biệt cõu 6, làm cõu 9 ( sgk) - Soạn: Ôn tập tập làm văn, trả lời cõu hỏi sgk --&--&--&--&--&-- Ngày soạn: 02.05.2009 Ngày giảng: 05.05.2009 + 06.05.2009 Tiết 134 + 135 ễN TẬP TẬP LÀM VĂN I. Mục tiờu cần đạt - Học sinh hệ thống hoỏ và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm - Nhận biết được cỏc biện phỏp nghệ thuật trong văn bản biểu cảm và tỏc dụng của nú - Vận dụng trong viết bài II. Chuẩn bị - Giỏo viờn: sgk+sgv - Học sinh: ụn kiến thức văn biểu cảm III. Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Khởi động Để giỳp cỏc em củng cố và khắc sõu kiến thức về văn biểu cảm chỳng ta cựng ụn tập Hoạt động 2: ễn tập ? Kể tờn cỏc bài văn biểu cảm đó học và đọc ở lớp 7 ? Chọn trong cỏc bài đú một bài em thớch nhất và cho biết văn biểu cảm cú đặc điểm gỡ? HS: Tìm và trả lời GV: Nhận xét – kết luận 2 – 3 bài của HS ? Nhắc lại thế anò là văn biểu cảm? ? Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm có vai trò gì trong văn biểu cảm? ? Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gì? ? Nhận xét gì về hai yếu tố này trong văn biểu cảm? ? Em có nhận xét gì về những tình cảm được viết ra trong văn biểu cảm? ? Bài văn biểu cảm thường có bố cục mấy phần? ? Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi cỏc phương tiện tu từ như thế nào? Lấy vớ dụ ở bài “ sài gũn tụi yờu “ và “ mựa xuõn của tụi” ? Hãy thống kê lại tất cả các nhan đề của các văn bản nghị luận đã học trong ngữ văn 7? HS: Trả lời – HS khác nhận xét GV: Nhận xét – chốt lại ? Trong đời sống, trên báo chí, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào? dưới những dạng bài gì? hãy nêu 1 VD; HS: Trả lời – HS khác nhận xét GV: Nhận xét – chốt lại ? Trong văn bản nghị luận, phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu? HS: Trả lời – HS khác nhận xét GV: Nhận xét – chốt lại -Yêu cầu HS đọc bài tập – Xấc định yêu cầu bài tập HS: Trình bày – GV nhận xét – chốt lại I. Văn biểu cảm 1. Cỏc bài văn biểu cảm ở lớp 7 - Cổng trường mở ra - Trường học - Mẹ tụi - Vỡ sao hoa cỳc cú nhiều cỏnh nhỏ - Cuộc chia tay của những con bỳp bờ - Nhỏ thầy Song An Hoàng Ngọc Phỏch - Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mỡnh - Hoa học trũ - Tản văn Mai Văn Tạo - Cõy sấu Hà Nội - Sõu Hà Nội - Trớch “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường - Trớch “Những tấm lũng cao cả” - Tấm gương - Trớch “ cõy tre VN” của Thộp Mới - Trớch “ Mừm lũng cỳ tột bắc” của Nguyễn Tuõn - Trớch “ Cỏ dại” của Tụ Hoài - Quà bỏnh tuổi thơ - Trớch “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khỏnh - Kẹo mầm - Cảm nghĩ về một bài ca dao - Một thứ quà của lỳa non: Cốm - Sài Gũn tụi yờu - Mựa xuõn của tụi 2. Đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm ( trữ tỡnh) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tỡnh cảm , cảm xỳc , sự đỏnh giỏ của con người đối với thế giới xung quanh và khờu gợi lũng đồng cảm nơi người đọc. - Dùng yếu tố miêu tả giúp ta hình dung ra được đặc điểm của sự vật, sự việc. - Dùng yếu tố tự sự giúp chúng ta thấy được diễn biến của sự vật, sự việc ra sao. - Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ khụng phải nhằm mục đớch miờu tả phong cảnh hay kể lại sự việc - Tỡnh cảm trong văn biểu cảm thường là những tỡnh cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhõn văn và phải là tỡnh cảm chõn thực của người viết thỡ mới cú giỏ trị - Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tỡnh cảm chủ yếu - Văn biểu cảm biểu đạt tỡnh cảm bằng những hỡnh ảnh cú ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cỏch thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xỳc trong lũng - Bài vắn biểu cảm thường cú bố cục ba phần 5. Khi muốn bày tỏ tỡnh thương yờu, lũng ngưỡng mộ, ngợi ca. cần nờu được vẻ đẹp, nết đỏng yờu, trõn trọng, kớnh phục của sự vật, hiện tượng, con người. Đối với con người phải nờu rừ tớnh cỏch cao thượng của họ 6. Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi phải sử dụng phương tiện tu từ * Đối lập: Sài Gũn vẫn trẻ. Tụi thỡ đương già Lỳc ấy, đường xỏ khụng cũn lầy lội mà là cỏi rột ngọt ngào chứ khụng cũn tờ buốt căm căm nữa * So sỏnh: Sài Gũn cứ trẻ như một cõy tơ đương độ nừn nà Nhựa sống trong người căng lờn như mỏu căng trong lộc của loài mai * Nhõn hoỏ: Sài gũn rộng mở và hào phúng Những cỏi lỏ nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyờn ương đứng cạnh * Điệp ngữ: Tụi yờu Sài Gũn da diết. Tụi yờu trong nắng sớm Tụi yờu thời tiết trỏi chứng dở trời. Tụi yờu cả đờm khuya Tụi yờu sụng xanh, nỳi tớm.Tụi yờu đụi lụng mày ai như trăng mới in ngần * Liệt kờ: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sỏo, chị vành khuyờn, rắc ụ, ỏo gỡ II. Về văn nghị luân 1. Bài tâp1: Nhan đề các văn bản nghị luận trong ngữ văn 7 tập 2. - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sự giầu đẹp của tiếng Việt - Đức tính giản dị của Bác Hồ - ý nghĩa văn chương I Mỗi câu là một luận đề, luận điểm. 2. Bài tập 2: - Nghị luận nói: + ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu. + ý kiến trong các buổi bảo vệ luận văn, luận án. + ý kiến trao đổi giữa các cuộc giao lưu. + Chương trình bình luận - Nghị luận viết: + Các bài xã luận, bình luận + Luận văn, luận án + Tuyên ngôn + Văn bản nghị luận 3. Bài tập 3 - Những yếu tố cơ bản trong bài văn nghị luận: Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng. Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. 5. Bài tập 5: - Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, lí lẽ nhưng cần phải biết cách lập luận. Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà 1. Củng cố: - GV củng cố lại kiến thức vừa học cho học sinh 2. HDHB: - Học bài theo định hướng đã ôn tập - Ôn tập lại toàn bộ ba phần văn, tiếng việt và t ập làm văn đã học. --&--&--&--&--&--
Tài liệu đính kèm: