Văn bản: Đồng chí
Chính Hữu
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật cua rbài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
2. Tích hợp với phần Văn ở bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính, với phần Tiếng Việt ở bài Tổng kết từ vựng, phần Tập làm văn ở bài Nghị luận trong văn bản tự sự.
3. Rèn kỹ năng phân tích thơ tự do, các hình ảnh chi tiết vừa chân thực vừa giàu sức biểu cảm và biểu trưng.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv Ngữ văn 9 tập 1 + Tập thơ Đầu súng trăng treo, Bài hát Đồng chí.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc đoạn trích
- Phân tích những việc làm nhân nghĩa của ông ngư? Qua đó, em hiểu gì về tư tưởng, tình cảm mà Nguyễn Đình Chiểu qua nhân vật?
Bước 3: Bài mới
Tuần 10 Thứ ba ngày 6 tháng 11năm 2006 Ngữ văn. Bài 10. Tiết 46: Văn bản: Đồng chí Chính Hữu Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được nét đặc sắc nghệ thuật cua rbài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Tích hợp với phần Văn ở bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính, với phần Tiếng Việt ở bài Tổng kết từ vựng, phần Tập làm văn ở bài Nghị luận trong văn bản tự sự. 3. Rèn kỹ năng phân tích thơ tự do, các hình ảnh chi tiết vừa chân thực vừa giàu sức biểu cảm và biểu trưng. Chuẩn bị: - GV: sgk, sgv Ngữ văn 9 tập 1 + Tập thơ Đầu súng trăng treo, Bài hát Đồng chí. - HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc đoạn trích - Phân tích những việc làm nhân nghĩa của ông ngư? Qua đó, em hiểu gì về tư tưởng, tình cảm mà Nguyễn Đình Chiểu qua nhân vật? Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hình thức hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HS đọc chú thích * ( T129 ) ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả? ( Nhà thơ - đại tá Chính Hữu ) ? Nhận xét về thể thơ? ? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Tác giả trực tiếp tham gia chiến dịch. 2 HS đọc bài thơ GV đọc lại một phần ? Bài thơ có thể chia thành mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? - Cơ sở của tình đồng chí. - Biểu hiện của tình đồng chí. - Sức mạnh của tình đồng chí. HS theo dõi đoan 1 ? Quê hương anh bộ đội được tác giả giới thiệu qua câu thơ nào? ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? ? Giữa những người lính có điểm gì chung? Và như vậy họ có thuận lợi gì? GV đọc 2 câu thơ tiếp ? Tuy ở những miền quê khác nhau, lý do gì khiến họ gặp nhau và họ sỗng với nhau như thế nào? ? Em có nhận xét gì về hình ảnh trong 2 câu thơ? - giải nghĩa: tri kỉ. ? Câu thơ này có gì đặc biệt? Nó gợi cho em suy nghĩ gì? ( Nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời lại như một cái bản lề gắn kết đoạn 1 và đoạn 2 của bài thơ ) Theo dõi đoạn 2 Đọc 3 câu thơ đầu ? Em hiểu gì qua những lời thơ ấy? ( phân tích ) - giải nghĩa: mặc kệ ? Mặc kệ dùng trong bài thơ có thể hiện thái độ vô tâm, vô trách nhiệm không? Vì sao? - HS thảo luận - Mặc kệ: dùng trong bài gợi sự kiện quyết dứt áo ra đI, đồng thời gợi một chút tếu táo, lạc quan Đó chính là sự hy sinh tình cảm nhỏ cho tình cảm lớn ? Cuộc sống của những người lính được miêu tả qua những chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về những chi tiết thơ này? ? Em hiểu gì về cuộc sống của những người lính thời kỳ này? ? Điều gì giúp họ vượt qua những gian lao? ? Nêu ý nghĩa của hình ảnh : tay nắm lấy bàn tay? ? Vậy, điều gì là cội nguồn sức mạnh giúp người lính vượt qua mọi khó khăn? Đọc 3 câu thơ cuối ? Em hiểu gì về những hình ảnh: - rừng hoang, sương muối - chờ giặc tới? ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh và thái độ của người lính? Điều gì khiến họ có thái độ đó? Chú ý câu cuối cùng. ? Hãy miêu tả lại bằng lời hình ảnh này? Súng – trăng, gần – xa, mặt đất – bầu trời, hiện thực – lãng mạn ? Giá trị tạo hình của hình ảnh? ? Đọc ghi nhớ: ( sgk – T131 ) ? Vì sao bài thơ viết về tình đồng đội của người lính lại được đặt tên là đồng chí? ? Qua bài thơ, em cảm nhận được những điều tốt đẹp nào ở những con người gọi nhau là đồng chí? ? Nét nổi bật về nghệ thuật ở bài thơ này? ? Theo em, bức tranh minh họa trong sgk có dụng ý minh họa cho ý tơ nào? Nừu được phép, em sẽ vẽ lại bức tanh như thế nào? Theo dõi chú thích. Độc lập Độc lập Đọc bài Dựa vào phần soạn bài để trả lời. Độc lập. Nhận xét. Thảo luận tự do. Độc lập Nhận xét Nêu cảm nhận Nghe Độc lập Thảo luận tự do Độc lập. Nhận xét Độc lập Kết luận. Độc lập. Thảo luận tự do Độc lập Đọc ghi nhớ. Thảo luận Nêu cảm nhận Nhận xét. đánh giá. Nhận xét. I.Giới thiệu chung: 1. Tác giả: - Chính Hữu – tên khai sinh: Trần Đình Đắc, sinh 1926, quê: Can Lộc – Hà Tĩnh. - Làm thơ từ năm 1947, đề tài chủ yếu về người lính. 2. Tác phẩm: - Bài thơ viết đầu năm 1948, đặt ở đầu tập thơ: Đầu súng trăng treo - Thể thơ tự do. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: - Chú ý: chú thích 1,3 2. Bố cục a. Từ đầu đến tri kỉ: b. Tiếp đến nắm lấy bàn tay: c. Còn lại: 3. Phân tích: a. Những cơ sở của tình đồng chí Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Vận dụng thành ngữ nên ngôn ngữ cô đọng mà vẫn giàu hình ảnh diễn tả cái nghèo của nhiều miền quê: Những người lính có cùng hoàn cảnh xuất thân nên sẽ dễ cảm thông và thân thiết với nhau . Súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Hình ảnh thơ chân thực nhưng có sức khái quát lớn những người lính có chung nhiệm vụ, chung lý tưởng và chung cả những gian lao nên dễ dàng sẻ chia vui buồn ( tri kỉ ) Đồng chí! Câu thơ chỉ có một từ, ngắt thành một câu cảm: đó là khoảng lặng kết tinh mọi cảm xúc mà khởi nguồn là sự tình cờ của hoàn cảnh chiến đấu. b. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính Những người lính hiểu thấu đáo tường tận hoàn cảnh của nhau bằng lòng cảm thông bạn bè - HS thảo luận biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vần chán đẫm mồ hôi áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Chân không giày miệng cười buốt giá Hình ảnh, chi tiết chân thật, giản dị. Cuộc sống vô cùng thiếu thốn, khó khăn, gian khổ, mà vẫn lạc quan. Thương nhau tay nắm lấy bàn tay Nắm tay nhau để truyền hơi ấm, tiếp thêm nghị lực Hình ảnh vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng, vừa thể hiện sức mạnh của tình đồng đội. Tình đồng chí chính là cội nguồn của sức mạnh mà cách biểu hiện giản dị nhưng thiêng liêng, xúc động. c. Bức tranh về tình đồng chí: Rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt cộng với nhiệm vụ nặng nề, nguy hiểm nhưng thái độ rất bình tĩnh, chủ động, lạc quan. - Đầu súng trăng treo Hình ảnh mang tính biểu tượng phong phú. Một bức họa lãng mạn. III. Ghi nhớ: sgk IV. Luyện tập: 1. Đồng chí là cùng chung chí hướng, lý tưởng. Đây cũng là cách xưng hô của những người cùng trong một đoàn thể cách mạng. Vì vậy, tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội. 2. Đó là sự sẻ chia tình cảm chân thành trên cơ sở đồng cảnh, đồng cảm, đồng khổ, đồng nghĩa vụ và hy vọng. 3. Thể thơ tự do, ít vần, ngôn ngữ giản dị, không cầu kỳ, trau chuốt 4. Đêm nay trăng treo. ( HS tự nêu ) Bước 4: Củng cố Đọc diễn cảm bài thơ Bước 5: Hướng dẫn về nhà Học bài. Nắm vững nội dung Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Thứ tư ngày 7 tháng 11năm 2006 Bài 10. Tiết 47. Văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật Mục tiêu cần đat: Qua bài học, giúp học sinh: - Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôI nổi trong bài thơ. - Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ. - Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ. Chuẩn bị: Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài thơ Đồng chí của Chính Hữu? - Phân tích khổ thơ cuối cùng? Nêu ý nghĩa của bài thơ? Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hình thức hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HS đọc chú thích* ( T132 ) ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả? - GV giúp học sinh tìm hiểu nét độc đáo của tên bài thơ ( tác giả không chỉ muốn khai thác hiện thực mà chủ yếu chỉ muốn nói đến chất thơ của hiện thực ấy ) ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? HS đọc một lần. Nhận xét giáo viên đọc lại. - Giải nghĩa từ tiểu đội? ? Ta có nên chia đoạn bài thơ này không? Vì sao? ( Bài thơ là cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ láI xe Trường Sơn thời đánh Mỹ. Các khổ thơ xoay quanh tứ thơ đó nên không nên chia đoạn ) ? Có những hình ảnh nào được khắc họa trong bài thơ? - Những chiếc xe. - Những người lính lái xe. Theo dõi văn bản ? Những chiếc xe trên đường Trường Sơn được miêu tả qua những chi tiết nào? Nhận xét về cách giới thiệu của nhà thơ? ? Tìm những câu thơ miêu tả cụ thể về những chiếc xe? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? ( gián tiếp miêu tả sự khốc liệt của chiến tranh ) ? Lý do nào khiến những chiế xe vẫn tiến về phía truớc? ý nghĩa của hoạt động này? ? Tác giả miêu tả những chiếc xe nhằm mục đích gì? ? Người lính lái xe được miêu tả qua những câu thơ nào? Giải nghĩa: ung dung ? Tác giả sử dụng biên pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? ? Những chiếc xe, những người lính lái xe gặp khó khăn gì? ? Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả? ? Diễn tả nội dung gì? ? Trong hoàn cảnh ấy, những người lính lái xe hành động như thế nào? ? Nhận xét về cách thể hiện? ? Em hiểu gì về những người lính? Đọc khổ thơ thứ 4,5. ? Khổ thơ cho em biết thêm điều gì về đời sống sinh hoạt của người lính lá xe? ? Nhà thơ lý giải những phẩm chất trên của người lính qua câu thơ nào? ? Nét đặc sắc nghệ thuật trong 2 câu thơ là gì? ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? ? Hình ảnh: trong xe có một trái tim có ý nghĩa gì? HS đọc ghi nhớ sgk ? Qua bài thơ, em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của người lính lái xe trên đường Trường Sơn những năm đánh Mỹ? ? Từ đó em biết thêm gì về cuộc kháng chiến chống Mỹ của dân tộc? ? Bài thơ cho em thấy những nét mới nào của thơ hiện đại? Đọc chú thích. Độc lập Độc lập. Đọc bài. Nhận xét Độc lập Độc lập Nhận xét Độc lập Độc lập Độc lập Nhận xét. Thảo luận tự do Nhận xét Thảo luận tự do Độc lập Thảo luận tự do Độc lập. Đọc ghi nhớ Thảo luận tự do Nêu cảm nhận Nhận xét I.Giới thiệu chung: 1. Tác giả: - Phạm Tiến Duật, sinh 1941, quê ở Thanh Ba – Phú Thọ. Năm 1964 gia nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn. - Thơ Phạm Tiến Duật tập trung vào hình tượng thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ. 2. Tác phẩm: - Bài thơ nằm trong chùm thơ của tác giả được tặng giải Nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1969 và được đưa vào tập Vầng trăng quầng lửa. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích: - Tiểu đội: đơn vị gồm 12 người 2. Bố cục: 3.Phân tích: a. Hình ảnh những chiếc xe: Không có kính không phải vì xe không có kính. Bom giật bom rung kính vỡ mất rồi Câu thơ như một lời nói thường có tính chất giải thích, thanh minh đồng thời nêu được hoàn cảnh hoạt động của những chiếc xe. Không có kính không có đèn Không có mui xe, thùng xe có xước Liệt kê, đối lập => Hình ảnh của những chiếc xe bị bom đạn làm cho biến dạng vì miền Nam phía trước. Hình tượng độc đáo về những chiếc xe vượt Trường Sơn. Miêu tả hình ảnh nh ... ao đẹp của người chiến sĩ Việt Nam. III. Ghi nhớ: sgk IV. Luyện tập: 1.Cách sống hiên ngang, coi thường gian khó, vui tươI, thân thiện. ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 2. Cuộc kháng chiến chống Mỹ đầy gian khổ nhưng không thiếu những sự tích hào hùng trên tuyến lửa Trường Sơn. 3. Đặc điểm nghệ thuật: - Cảm xúc chân thực bắt nguồn từ chính hiện thực chiến tranh. - Đưa chi tiết đời thường vào thơ - Giọng thơ ngang tàng, phóng khoáng - Ngôn ngữ gần với lời nói thường Bước 4: Củng cố - Đọc diễn cảm bài thơ Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. Nắm vững nội dung - Ôn tập truyện trung đại, chuẩn bị kiểm tra - Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá Thứ bảy ngày 11 tháng 11 năm 2006 Ngữ văn. Bài 10. Tiết 48: Kiểm tra về truyện trung đại Mục tiêu cần đạt: Qua bài, giúp học sinh: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt B.Chuẩn bị: - GV: sgk, sgv Ngữ văn 9 - HS: Ôn tập văn học trung đại C. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Tổ chức: kiểm tra sĩ số Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Không Bước 3: Bài mới I. Đề bài: Có đề bài kèm theo. II. Yêu cầu: Đề lẻ: Câu 1: Quang Trung đại phá quân Thanh – Tiểu thuyết lịch sử chương hồi Cảnh ngày xuân – Truyện Nôm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Tùy bút Câu 2: Những chi tiết truyền kì: - Phan Lang được Linh Phi cứu rồi trở về trần gian. - Vũ Nương được Linh Phi cứu rồi hiện về trong chốc lát. Câu 3: B. Câu 4: A và D. Câu 5: Những điểm giống giữa hai tác phẩm: - Thể loại: Truyện thơ lục bát. - Ngôn ngữ: Chữ Nôm. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: + Với nhân vật chính diện: nghiêng về ước lệ ( Thúy kiều, Thúy Vân, Kim Trọng, Lục Vân Tiên, Vương Tử Trực. + Với nhân vật phản diện: Nghiêng về tả thực ( Mã Giám Sinh, Trịnh Hâm, Tú bà, Sở Khanh.. - Tính cách nhân vật được thể hiện qua ngoại hình chân dung, lời nói, cử chỉ và hành động, ngôn ngữ đối thoại, độc thoại. Câu 6: Viết được các đoạn văn trình bày cảm nhận của bản thân về nhân vật: - Số phận đau khổ, bất hạnh, oan khuất; hồng nhan nhưng bạc mệnh. - Vẻ đẹp tài sắc vẹn toàn, thủy chung son sắt, tấm lòng hiếu thảo, nhân hậu, bao dung, vị tha. - Khát vọng công lí, chính nghĩa III. Biểu điểm: - Câu 1,2,3,4: Mỗi câu 1 điểm - Câu 5: 2 điểm + Thể loại: 0,5 điểm + Ngôn ngữ: 0,5 điểm + Nghệ thuật xây dựng nhân vật: 1 điểm - Câu 6: 4 điểm ( Đảm bảo nội dung, hành văn mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt lưu loát) IV. Học sinh làm bài: 45 phút Bước 4: Củng cố Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập phần Văn học trung đại - Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá . Thứ bảy ngày 11 tháng 11 năm 2006 Ngữ văn. Bài 10. Tiết 49: Tiếng Việt: Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo ) A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, giúp học sinh: - Tiếp tục hệ thống hóa những kiến thức về từ vựng đã học - Rèn luyện các kỹ năng về sử dụng từ và chữa lỗi dùng từ B. Chuẩn bị: - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1 - HS: Đọc trước bài, làm bài tập. Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập. Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hình thức hoat động của HS Kiến thức cần đạt Điền nội dung vào sơ đồ sgk ( T135 ) Bảng phụ: HS lên bảng điền. ? Lấy ví dụ minh họa ? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? vì sao? ? Nêu khái niệm từ mượn. ? Chọn phương án đúng trong bài tập 2? ? Cho biết sự khác nhau giữa các từ mượn: săm, lốp với axit, radio? ? Nêu khái niệm từ Hán – Việt ? Chọn phương án đúng? ? Phân biệt từ Hán Việt và từ gốc Hán? ? Tìm thêm 5 từ Hán Việt và giải nghĩa? ? Sử dụng từ Hán Việt thế nào cho đúng? ? Khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? - Ví dụ: So sánh, nhân hóa. - Ví dụ: vào cầu ( có lãi hoặc thu lợi khá) sập tiệm ( vỡ nợ ), vé ( trăm USD), cai đầu dài ( cầm đàu đội quân xây dựng hoặc kinh doanh, hàm nghĩa tiêu cực), nhìn đểu ( không thiện chí ), đào mỏ ( moi tiền ), xịn ( hàng hiệu ), sành điệu ( am hiểu, thành thạo ). ? Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay? - GV gợi dẫn để học sinh nắm được. ? Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ? ? Giải thích nghĩa các từ trong BT2 ( T136 ) ? Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: Bài 3 – sgk trang 136. Độc lập Kết luận Độc lập Thảo luận tự do Độc lập GiảI nghĩa từ Độc lập. Độc lập Độc lập. Thảo luận nhóm Thảo luận tự do Độc lập Thảo luận tự do Độc lập. I Sự phát triển của từ vựng: 1. Các cách phát triển từ vựng: a. Phát triển nghĩa VD: dưa chuột Con chuột ( máy vi tính ) b. Phát triển số lượng từ: VD: rừng phòng hộ, đường cao tốc Internet, sars ( bệnh dịch ) * Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức nêu trên. II. Từ mượn: 1. Khái niệm: Từ mượn là các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài do Tiếng Việt chưa có hoặc chưa phù hợp trong sử dụng. 2. Bài tập: - Bài tập 2: phương án đúng:C - Bài tập 3: + Những từ như săm, lốp ..tuy là từ vay mượn nhưng đã được Việt hóa hoàn toàn. + Các từ: A-xit, Ra- đi- ô vẫn còn giữ nhiều nét ngoại lai ( chưa được Việt hóa hoàn toàn ) III. Từ Hán – Việt: 1. Khái niệm: Từ Hán - Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ Tiếng Việt. 2. Bài tập: - Bài tập 2 ( T136 ): phương án B - Phân biệt: + Từ Hán Việt: vay mượn chủ yếu của Tiếng Hán đời Đường ở Trung Quốc được Việt hóa về âm và cách dùng.( quốc gia, hiệu trưởng..) + Từ gốc Hán: vay mượn của tiếng hán từ trước thế kir VIII, nay đã được Việt hóa hoàn toàn( xe, buồng, phòng, chìm, chứa) - Không nên lạm dụng từ Hán Việt. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1. Khái niệm: - Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học – công nghệ. - Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống: - Xã hội phát triển, nhận thức của con người phát triển, con người ngày càng phải tích lũy vốn khái niệm lớn mà mỗi kháI niệm tương ứng với một thuật ngữ. - Thời đại của chúng ta là thời đại kinh tế toàn cầu nếu không am hiểu các thuật ngữ KH – CN dễ rơi vào tình trạng lạc hậu. - Rèn luyện thói quen giải thích ý nghĩa của các thuật ngữ chính là rèn luyện tư duy trừu tượng, rèn luyện năng lực tổng hợp hóa, khái quát hóa V. Trau dồi vốn từ: 1. Các hình thức trau dồi vốn từ: - Rèn luyện để nắm vững ngôn ngữ và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 2. Luyện tập a.Giải nghĩa các từ: - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy đủ chi tiết các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh (không lành mạnh) của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình - Dự thảo: văn bản mới ở dạng dự kiến, phác thảo, cần phảI đưa ra HN để thông qua - Đaị sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một ngôn ngữ ở nước ngoài - Hậu duệ: con cháu của người đã chết - Khẩu khí: khẩu khí của con người toát ra qua lời nói - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật b. Sửa lỗi: a. thay béo bổ = béo bở b. thay đạm bạc = tệ bạc c. thay tấp nập = tới tấp Bước 4: Củng cố - Nhắc lại những đơn vị bài học đã ôn tập? Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. nắm vững nội dung - Tiếp tục ôn tập các nối dung tiếp theo . Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Ngữ văn. Bài 10. Tiết 50: Làm văn: Nghị luận trong văn bản tự sự Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, giúp học sinh: - Hiểu thế nào là nghị luân trong văn tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận dạng các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố nghị luận. B.Chuẩn bị: - GV: sgk, sgv Ngữ văn 9 - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Bước 2: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật? - Có thể miêu tả nội tâm nhân vật bằng cách nào? - Kiểm tra bào tập 1,2 ( sgk – T117 ) Bước 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên Hình thức hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HS đọc bài tập 1a ( T137 – sgk) ? Xác định các câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích? ? Dấu hiệu hình thức nào giúp ta nhận rõ tính chất nghị luận ấy? ? Nhận xét về nội dung các câu? ? Vậy, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự có tác dụng gì? ? Về hình thức, yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự được thể hiện như thế nào? HS đọc ghi nhớ ( sgk – T138 ) HS theo dõi bài tập 1 ( T139 ) ? Lời văn trong đoạn trích ở mục I.1.a là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì? ? ở đoạn trích b, Hoạn Thư đã lập luận như thế nào mà nàng Kiều phải khen Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời? - Đổ lỗi cho lẽ thường ở đời. - Kể công. - Bộc lộ tình cảm riêng và nói đến qui luật tâm lí. - Nhận tội và tâng bốc Kiều. Đọc bài. Độc lập Nhận xét. Thảo luận tự do Nhận xét. Đọc ghi nhớ Độc lập Đọc đoạn thơ Tìm hiểu ý nghĩa Nhận xét. I Tìm hiểu yếu tố nghị luận rtong văn bản tự sự: 1.Tìm hiểu bài tập: Bài tập 1a ( T137 ) - Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm và hiểu người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. - Phát triển vấn đề: vợ tôi không phải là người ác nhưng lại có lời nói, hành động có vẻ ích kỉ tàn nhẫn. Vì: + Xuất phát từ quy luât tự nhiên: khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau + Khi khổ quá không còn nghĩ đến ai được nữa + Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng: bản tính tốt bị những lời nói, cử chỉ có vẻ ích kỉ tàn nhẫn che lấp mất. - Kết thúc vấn đề: tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận => Đoạn văn chứa nhiều câu, từ mang tính chất nghị luận: những câu hô ứng thể hiện các phán đoán: Nếu thì Vì thế cho nên Sở dĩ là vì Các câu đều là câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết. 2. Kết luận: - Trong văn bản tự sự, yếu tố nghị luận sủ dụng khi người viết ( người kể) muốn người đọc ( người nghe ) suy nghĩ về một vấn đề nào đó - Người viết ( người kể ) nêu lên vấn đề, diễn giải vấn đề đó để thúc giục người đọc ( người nghe ) lập luận. 3. Ghi nhớ: sgk II. Luyện tập: Bài tập 1:sgk – 139 - Đó là lời của ông giáo thuyết phục chính mình trước những hiện thực phức tạp của con người và cuộc sống xung quanh. Bài tập 2: sgk - 139 - Hoạn Thư đã nêu 4 luận điểm với cách diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, thái độ hết sức mềm mỏng. Điều đó đã đặt Kiều trước tình thế khó xử: tha ra nhỏ nhen để rồi phải tha bổng Hoạn Thư. Bước 4: Củng cố - Đọc lại ghi nhớ ( sgk ) Bước 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài . Nắm vững nội dung - Phân tích các yếu tố tư sự trong đoạn trích Kiều báo ân báo oán bằng một đoạn văn. _______________________________________________________________________________ Kí duyệt của Tổ chuyên môn Kí duyệt của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: