Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 5

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 5

NGỮ VĂN. BÀI 4. TIẾT 21

Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng

A. Mục tiêu cần đạt:

Qua bài học, giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

- Nắm được: từ vựng của một ngôn ngữ kkhông ngừng phát triển.

- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghhĩa gốc.

- Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

2. Tích hợp với văn bản văn và các bài Tiếng Việt đã học.

3. Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.

B. Chuẩn bị:

 - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1

 - HS: Làm bài tập . Đọc trước bài học.

C. Tiến trình hoạt động:

Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

Bước 2: Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Có yêu cầu gì về

hình thức khi trích dẫn lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?

- Chữa bài tập 4,5 ( BTNV )

Bước 3: Bài mới.

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 4. Tiết 21
Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Nắm được: từ vựng của một ngôn ngữ kkhông ngừng phát triển. 
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghhĩa gốc.
- Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2. Tích hợp với văn bản văn và các bài Tiếng Việt đã học.
3. Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
B. Chuẩn bị:
 - GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1
 - HS: Làm bài tập . Đọc trước bài học.
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Có yêu cầu gì về 
hình thức khi trích dẫn lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?
- Chữa bài tập 4,5 ( BTNV )
Bước 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ trong sgk ( 55 - 56 )
? Từ kinh tế trong câu thơ của Phan Bội Châu có nghĩa là gì?
? Ngày nay, kinh tế có nghĩalà gì?
Đọc kĩ câu thơ, chú ý những từ in đậm.
? Giải nghĩa các từ xuân, tay trong các ví dụ trên.?
? Nghĩa nào là nghhĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển? 
? Các nghĩa trên hình thành theo phương thức nào?
? Từ việc tìm hiểu hai ví dụ trên đây, em rút ra kết luận gì?
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của từ chân trong bài tập 1?
b.một bộ phận trên cơ thể người.
c.một vị trí trong đội tuyển 
vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng d.vị trí tiếp xúc với đất trong cảm giác của người qua tầm mắt nhìn
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.? Nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà-thủ-ô, trà sâm, trà tâm sen..?
? Tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ: hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa?
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét và cho điểm
Theo dõi ví dụ
Suy nghĩ, nhận xét.
Đọc đoạn thơ.
Giải nghĩa từ.
Nhận xét
Nhận xét
Đọc ghi nhớ
Hoạt động độc lập.
Thảo luận tự do
Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày.
I. Sự biến đổi và phát triển của từ ngữ.
1. Tìm hiểu ví dụ.
* Ví dụ 1: 
- kinh tế: nghĩa là kinh bang tế thế:
Lo việc nước, việc đời.
- Ngày nay: kinh tế có nghĩa là toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất.
* Ví dụ 2: 
a. xuân ( chơi xuân ): chỉ mùa đầu tiên trong năm.
xuân ( ngày xuân ): chỉ tuổi trẻ.
b. tay ( trao tay ): chỉ một bộ phận trên cơ thể người.
Tay ( tay buôn người ): chỉ người giỏi 1 môn, 1 nghề nào đó.
Các nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghhĩa 2 là nghĩa chuyển.
- Xuân(2) : Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Tay(2): chuyển nghĩa theo phương 
thức hoán dụ.
2. Kết luận:
- Nghĩa của từ không phải bất biến, nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất đi và những nghĩa mới hình thnàh.
- Từ ngữ có thể phát triển bằng hai cách : ẩn dụ và hoán dụ.
3. Ghi nhớ: sgk - 56
II. Luyện tập:
Bài tập 1( sgk - 56 )
- Từ chân được dùng với các nghĩa sau:
a. Nghĩa gốc: 
b. Nghĩa chuyển: phương thức hoán dụ 
c. Nghĩa chuyển : phương thức ẩn dụ 
d. Nghĩa chuyển: phương thức ẩn dụ 
Bài tập 2( sgk - 57 )
- Nghĩa của từ trà trong các từ này giống với nét nghĩa trong từ điển: đã chế biến, để pha nước uống; khác ở nét nghĩa: dùng để chữa bệnh.
Bài tập 4 ( sgk - 57 )
- Hội chứng:
+ hội chứng suy giảm miễn dịch ..
+ hội chứng chiến tranh Việt Nam
+ hội chứng phong bì
- Ngân hàng:
+ ngân hàng nhà nước việt Nam.
+ ngân hàng máu
+ ngân hàng đề thi
- sốt:
+ sốt cao quá phải đi viện.
+ cơn sốt giá vàng chưa giảm
+ sốt tủ lạnh vào mùa hè
- Vua:
+ nhà vua phán..
+ vua toán
+ vua chiến trường
Bướcc 4: Củng cố.
 - Nêu các phương thức phát triển nghĩa của từ ? Cho ví dụ cụ thể?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài. Nắm vững nội dung.
- Làm bài tập 3,5 (sgk - 57 )
- Làm bài tập 6,7 (BTNV )
 __________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 5. Tiết 22
Văn bản: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
 ( Trích: Vũ trung tùy bút - Phạm Đình Hổ )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời Lê - Trịnh và thía độ pghê phán của tác giả; bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại văn tùy bút thời trung đại và gia strị nghệ thuật của đoạn văn tùy bút này.
2. Tích hợp với phần văn ở bài Hoàng Lê nhất thống chí; với phần Tiếng Việt ở bài Sự phát triển của từ vựng, với phần Tập làm văn ở tiết Trả bài viết tập số 1.
3. Rèn kĩ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tùy bút trung đại.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1
 Văn bản : Vũ trung tùy bút và Hoàng Lê nhất thống chí ( bản dịch Tiếng Việt )
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình dạy học:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắt Chuyện Người con gái Nam Xương của tác giả Nguyễn Dữ?
- Trình bày khái quát tính cách, số phận của Vũ Nương?
- Thái độ của nhân dân ta với chế độ phong kiến nói chung và cuộc chiến tranh phong kiến nói riêng được thể hiện qua văn bản này như thế nào?
Bước 3: Bài mới:
 Giới thiệu bài: Triều đình phong kiến Lê - Trịnh thế kỉ XVIII đầy những biến động lớn. Những cuộc nội chiến liên miên kéo dài. Nhà chúa thì xa hoa, hưởng lạc, quan lại thì tham nhũng, lộng hành, thối nát thừa cơ đục khoét của dân. Đã có nhiều tác phẩm lên tiếng vạch trần bản chất xấu xa, đớn hèn của triều đình phong kiến như Hoàng Lê nhất thống chí ( Ngô gia văn phái ) Thượng kinh kí sự ( Lê Hữu Trác ). Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ ghi ghép về cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh Sâm, một vị chúa nổi tiếng thông minh, quyết đoán nhưng kiêu căng, xa xỉ, càng về cuối đời càng bỏ bê triều chính, đắm chìm trong xa hoa, hưởng lạc cùng tuyên phi Đặng Thị Huệ
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Học sinh theo dõi chú thích sgk
? Nêu những nét chính về tác giả? 
- GV giới thiệu thêm những nét cơ bản về tác giả.
? Em hiểu như thế nào là Vũ trung tùy bút?
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm này?
- Tác phẩm ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời đó, cung cấp những kiến thức về văn hóa truyền thống( lối chữ viết, cách uống chè, khoa cử, hôn lễ...) về địa lí ( xứ Hải Dương ), về danh lam thắng cảnh...
Gọi HS đọc 1 đoạn. GV đọc tiếp.
? Em hiểu như thế nào về thể tùy bút?
? Hãy giải nghĩa từ thái giám, cung giám?
? Tác giả đã dùng ngôi nào để kể? Tác dụng của ngôi kể đó?
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
a. Thú ăn chơi của chúa Trịnh.
b. Sự nhũng nhiễu của các thái giám.
? Thú ăn chơi của chúa Trịnh được kể đến ở những phương diện nào?
- Thú chơi đèn đuốc.
- Thú chơi cây cảnh.
Theo dõi phần đầu của văn bản.
? Tìm chi tiết, hình ảnh thể hiện thú chơi đèn đuốc của chúa Trịnh?
? Từ đó em có thể hình dung một cảnh tượng ăn chơi như thế nào?
? Cái thú chơi cây cảnh của chúa Trịnh Sâm được kể qua những sự việc nào?
? Những sự việc đó cho thấy chúa Trịnh Sâm đã thỏa mãn thú chơi cây cảnh của mình theo cách nào?
? Em nghĩ gì về cách hưởng thụ đó?
? Từ thú ăn chơi đèn đuốc và cây cảnh của chúa Trịnh, em hiểu gì về cách sổng của vua chúa thời phong kiến suy tàn?
 Đọc câu văn: mỗi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.
? Em hình dung đó là một cảnh tượng như thế nào?
? Từ cảnh tượng đó, tác giả đã dự đoán những gì?
Theo dõi phần còn lại.
Tác giả đã thuyết minh thủ đoạn nhờ gió bẻ măng của bọn hoạn quan trong cung giám qua chi tiết nào?
? Nêu nhận xét của em về những hành vi này?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? Em hình dung như thế nào về bọn thái giám?
? Từ đó, người đọc nhận ra sự thật nào trong phủ chúa?
? Những thủ đoạn này đã gây tai họa như thế nào cho dân?
? Tác giả kết thúc bài tùy bút bằng cách ghi lại sự việc xảy ra ở nhà mình. Điều đó nhằm mục đích gì?
- Làm cho các sự việc được kể trong bài khách quan hơn; cho thấy sự thối nát trong phủ chúa Trịnh là điều không thể chối cãi; cho thấy cuộc sống bất an của dân lành trong thời kì này...
Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk
? Hãy nêu nhận xét của em về thái độ của tác giả?
Theo dõi chú thích, trả lời
Theo dõi chú thích để giải thích.
Nghe
Đọc bài
Giải nghĩa từ.
Dựa vào phần soạn bài để trả lời.
Nhận xét.
Tìm chi tiết cụ thể trong văn bản.
Nhận xét
Tìm chi tiết trong văn bản.
Thảo luận tự do
Nhận xét.
Thảo luận tự do.
Thảo luận nhóm
Đại diện HS trình bày.
Tìm chi tiết trong văn bản.
Nhận xét
Hoạt động độc lập.
Nhận xét.
Tìm chi tiết trong văn bản.
Thảo luận nhóm.
Đọc ghi nhớ.
Độc lập.
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Phạm Đình Hổ ( 1786 - 1839 ), tên chữ là Tùng Niên( hoặc Bỉnh Trực ), hiệu Đông Dã Chiều, tục gọi là Chiêu Hổ.
- Quê: Làng Đan Loan - Đường An ( nay là Nhân Quyền - Bình Giang - Hải Dương )
- Từng là sinh đồ Quốc Tử Giám.
- Thời Lê - Trịnh - Tây Sơn: ông về quê ở ẩn, dạy học.
- Thời vua Minh mạng ông ra làm quan rồi lại từ quan.
- Ông để lại nhiều công trình biên khảo thuộc nhiều lĩnh vực văn hóa.
2. Tác phẩm:
- Vũ trung tùy bút: tùy bút viết trong mưa.
- Tác phẩm được viết khoảng đầu đời Nguyễn, gồm 88 mẩu chuyện nhỏ ghi chép tản mạn, tùy theo cảm hững của người viết về những vấn đề xã hội, con người mà tác giả chứng kiến.
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ghi chép về cuộc sống sinh hoạt xa hoa trong phủ chúa Trịnh Sâm.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú thích: sgk
- Chú ý:
+ Tùy bút: một loại bút kí thuộc thể tự sự nhưng cốt truyện đơn giản, kết cấu tự do, tả người, kể việc, trình bày cảm xúc, ấn tượng của người viết.
+ thái giám ( hoạn quan ): những viên quan vốn là đàn ông bị thiến dể giúp việc cho Hoàng hậu và các phi tần trong cung
+ cung giám: nơi làm việc của các hoạn quan.
- Ngôi kể thứ ba: đảm bảo tính khách quan trong hgi chép.
2. Bố cục: Chia hai đoạn.
a. Từ đầu đến triệu bất tường.
b. Tiếp theo đến hết.
3. Phân tích:
a. Thú ăn chơi của chúa Trịnh.
- Thú chơi đèn đuốc.
....xây các cung li trên Tây Hồ, núi Tử trầm, Dũng Thúy...mỗi tháng ba bốn lần ra cung Thụy Liên....lính hầu đan vòng quanh bốn mặt hồ.....hòa vài khúc nhạc.
Cảnh ăn chơi tốn kém diễn ra thường xuyên, xô bồ, thiếu văn hóa.
- Thú chơi cây cảnh:
...bao nhiêu loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở chốn dân gian, chúa đều ra sức thu lấy, không thiếu một thứ gì...
...lấy cả cây đa to, rễ dài đến vài trượng..
...bày vẽ ra cảnh núi non bộ trông như bến  ... ng hồi: kể, miêu tả lời nói, hành động.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 Tập 1.
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình dạy học:
Bướcc 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét cơ bản về nhóm Ngô Gia văn phái? Giải nghĩa tên tác phẩm: Hoàng Lê nhất thống chí?
- Tóm tắt nội dung hồi thứ mười bốn? Qua phần đã học em hiểu gì về Hoàng đế Quang Trung?
Bước 3: Củng cố:
Giới thiệu bài: Trong tiết 23 chúng ta đã tìm hiểu những nét cơ bản ban đầu về Quang Trung Nguyễn Huệ. Một vị vua mạnh mẽ và quyết đoán như vậy sẽ làm gì khi thân chinh đem quân ra Bắc? Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tài thao lược, tài dùng binh của ông; về sự thất bại thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống và lũ cướp nước Tôn Sĩ Nghị.
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Yêu cầu học sinh theo dõi phần tiếp theo của văn bản.
? Đọc lời chỉ dụ quân sĩ của Quang Trung, em hãy cho biết: Lời chỉ dụ đó thể hiện những ý nghĩa nào?
? Từ lời chỉ dụ đó cho em hiểu thêm gì về vị vua này?
? Vua Quang trung đã xử sự như thế nào với Ngô Văn Sở, Phan Văn Lâm và Ngô Thì Nhậm ?
? Cách xử sự đó cho em hiểu gì về vua Quang Trung?
Gọi học sinh đọc: Lần này ta ra...ta có sợ gì chúng?
? Sự việc này cho em thấy thêm khả năng nào của vua Quang Trung?
? Quang trung có lời hẹn gì với quân sĩ?
? Lời hẹn đó cho em nhận xét gì về vua Quang Trung?
? Nêu nhận xét khái quát nhất về vua Quang Trung qua những sự việc trên?
Theo dõi phần văn bản tiếp theo.
? Nếu hình dung cuộc tiến quân của vua Quang Trung vào Thăng Long bằng một sơ đồ ghi những trận thắng lớn, thì sơ đồ đó sẽ như thế nào?
? Hãy tóm tắt hai trận đánh Phú Xuyên và Hạ Hồi?
? Có gì đặc biệt trong cách đánh của vua Quang trung ở hai trận đánh này?
Gọi học sinh đọc phần văn bản kể lại trận đánh ở Ngọc Hồi.
? Tóm tắt nội dung trận đánh này?
? Nêu nhận xét về cách thể hiện trong văn bản này? 
? Trận Ngọc Hồi đã tỏ rõ sức mạnh của quân Tây Sơn như thế nào? Khẳng định tài quân sự nào của vua Quang Trung?
Yêu cầu học sinh theo dõi phần văn bản còn lại.
? Trong khi quân tây sơn đang tiến như vũ bão thì cuộc sống của vua tôi nhà Lê và tướng lính nhà Thanh ở Thăng Long diễn ra như thế nào?
? Nêu nhận xét của em về thái độ của bọn chúng?
? Thái độ này dự báo điều gì về tương lai của chúng?
? Trong cuộc tháo chạy của của tướng lĩnh nhà Thanh, em thấy chi tiết nào hài hước nhất? Chi tiết nào bi thảm nhất?
 Theo em, nguyên nhân dẫn đến sự thảm bại của quân Thanh là do đâu?
? Vua tôi Lê Chiêu Thống đã có hành động như thế nào khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ?
? Nhận xét về cách chạy trốn của họ?
Nêu ý nghĩa của toàn bộ đọan trích?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
? Theo em, tại sao các tác giả nhóm Ngô Gia văn phái vốn trung thành với triều Lê lại có thể viết thực và hay như thế về Nguyễn Huệ?
Theo dõi văn bản.
Đọc đoạn văn chỉ dụ của vua Quang trung.
Nhận xét.
Nhận xét.
Tìm chi tiết.
Thảo luận tự do.
Nhận xét
Tìm chi tiết.
Nhận xét
Kết luận.
Thảo luận nhóm.
Tóm tắt.
Nhận xét.
Đọc văn bản.
Tóm tắt theo yêu cầu của giáo viên.
Nhận xét.
Theo dõi văn bản.
Tìm chi tiết nổi bật
Nhận xét.
Kết luận.
Thảo luận nhóm.
Thảo luận tự do.
Tìm chi tiết trong văn bản.
Nhận xét
Kết luận
Đọc ghi nhớ
Thảo luận nhóm.
3. Phân tích:
b. Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Lời chỉ dụ của vua Quang Trung:
Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy....ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng.
Có ý thức cao về chủ quyền đất nước.
- Hiểu rõ dã tâm của bọn phong kiến phương bắc.
- Tự hào về truyền thống dân tộc
- Tin tưởng ở chính nghĩa trong cuộc hành binh lần này.
Vua Quang Trung có tài khích lệ quân sĩ hết lòng chiến đấu vì nghĩa lớn: đó là độc lập tự do cho dân tộc.
....giặc đến không đánh nổi một trận..tội đáng chết vạn lần....song là hạng võ dũng.....các ngươi biết nín nhịn......ta đoán là do Ngô Thì Nhậm chủ mưu.
Thể hiện mưu lược của người cầm quân: bình công luận tội rõ ràng.
Là người có tầm nhìn xa trông rộng của một nhà chính trị yêu chuộng hòa bình.
- Lời hẹn: đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng.
Vua Quang Trung có năng lực tiên đoán của một nhà quân sự tài ba.
* Vua Quang Trung là vị vua yêu nước, sáng suốt, có tài cầm quân.
- Sơ đồ cuộc tiến quân của vua Quang Trung:
Phú Xuyên
 Hạ Hồi
 Ngọc Hồi
 Thăng Long
- Hai trận Phú Xuyên và Hạ Hồi.
Cách đánh bí mật bất ngờ, chắc thắng mà không gây thương vong.
- Trận Ngọc Hồi:
Đoạn văn có sự kết hợp giữa yếu tố lịch sử và yếu tố văn học: ghi chép xác thực, tả, kể sinh động.
Đây là trận đánh công phu nhất, chiến thắng giòn giã nhất; chững tỏ rõ ràng nhất tài thao lược quân sự của Nguyễn Huệ.
c. Số phận của tướng lĩnh nhà Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống ở Thăng Long.
* Quân tướng nhà Thanh:
- Thái độ của chúng: mọi người chỉ chăm chú vào yến tiệc vui mừng, không hề lo chi đến việc bất trắc.
Thái độ chủ quan, khinh địch, chỉ lo ăn chơi hưởng lạc
Sự thất bại thảm hại là điều có thể dự đoán được.
- Học sinh thảo luận:
- Chi tiết hài hước: Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật...chuồn trước qua cầu phao.
- Chi tiết thảm hại: quân sĩ tranh nhau qua cầu, xô đẩy nhau rơi xuống sông...sông Nhị Hà tắc nghẽn...
- Nguyên nhân thảm bại của quân Thanh:
Chủ quan, khinh địch, chiến đấu không vì mục đích chính nghĩa. Mặt khác quân tây Sơn quá hùng mạnh.
.* Vua tôi Lê Chiêu Thống:
....vội vã bỏ cung điện, cướp thuyền đánh cá....luôn mấy ngày không ăn, ai nấy mệt lả...
Cuộc chạy trốn thảm hại như hành động của bọn kẻ cướp.
III. Ghi nhớ: sgk - 72
IV. Luyện tập:
1. Vì họ được tận mắt chứng kiến sự biến động lịch sử lúc bấy giờ. Mặt khác, Nguyễn Huệ có đủ phẩm chất và công lao của một vị anh hùng, không ai có thể phủ nhận. Đồng thời họ còn là những nhà sử học, những trí thức chân chính.
Bước 4: Củng cố.
- Đọc lại ghi nhớ sgk.
- Nếu vẽ hình minh họa cho hồi thứ mười bốn thì bức tranh em định vẽ sẽ như thế nào? Vì ssao em chọn vẽ như vậy?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. nắm chắc nội dung .
- Tìm đọc toàn bộ tác phẩm.
- Soạn bài Truyện Kiều - Nguyễn Du
 ____________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 5. Tiết 25
Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Cung cấp kiến thức về một cách mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ.
- Tạo thêm từ mới
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Tích hợp với các văn bản văn qua các văn bản đã học ở tiết 22,23,24.
 3. Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ ngữ mới.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1
- HS: Làm bài tập tiết trước.
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Từ vựng tiếng Việt phát triển như thế nào? Cho ví dụ cụ thể?
- Làm bài tập: 3, 5 ( sgk - 57 )
 Bước 3: Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hình thứcc hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HS theo dõi bài tập 1 ( 22 - sgk )
? Nêu những từ ngữ mới được tạo ra trên cơ sở các từ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu?
GV yêu cầu HS giải nghĩa từ:
- điện thoại: máy dung điện băng dây dẫn để truyền tiếng nói đi xa để hai người xa nhau có thể nói chuyện với nhau được.
- di động:chuyển dịch, không đứng yên một chỗ.
- Sở hữu: cái mà mình có.
- tri thức: sự hiểu biết về sự việc nói chung.
- đặc khu: đơn vị hành chính đặc biệt
? Từ các ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Theo dõi ví dụ sgk - 73
? Xác định các từ Hán Việt trong đoạn trích a,b?
? Tiếng Việt dùng những từ nào đẻ chỉ khái niệm sau:
a. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa.
? Những từ này có phải là từ thuần Việt không? Vậy có nguồn gốc từ đâu? Em rút ra kết luận gì?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu 
x + tặc? 
? Tìm những từ ngữ mới được phổ biến gần đây và giải nghĩa các từ đó?
? Hãy đặt câu với những từ ngữ tìm được?
- Mùa bóng vừa qua anh ấy được bầu là thủ môn có bàn tay vàng.
- Sinh viên thường làm bạn với cơm bụi.
- Bánh gai Ninh Giang là một thương hiệu nổi tiếng.
- Thị trấn quê em mới xây dựng một con đường vành đai.
Theo dõi bài tập
Giải nghĩa từ.
Tìm hiểu nghhĩa của từ .
Nhận xét kết luận
Đọc ghi nhớ sgk.
Theo dõi ví dụ.
Tìm từ thích hợp.
Nhận xét.
Đọc ghi nhớ.
Thảo luận nhóm.
Hoạt động nhóm
Tự đặt câu 
I Tạo từ ngữ mới
1. Tìm hiểu bài tập:
- Các từ ngữ mới được tạo thành:
+ Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của số thuê bao.
+ Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp...
- Từ ngữ cấu tạo theo mô hình: x + tặc
+ không tặc + hải tặc
+ lâm tặc + tin tặc
+ gian tặc + gia tặc
+ nghịch tặc
2. Kết luận: Tạo ra từ ngữ mới trên cơ sở nghĩa gốc cũng là một cách phát triển của từ vựng trong Tiếng Việt.
3. Ghi nhớ: sgk - 73
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1. Tìm hiểu bài tập:
- Những từ Hán Việt:
a. thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, tài tử, giai nhân.
b. bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
- Những từ trong Tiếng Việt:
a. AISD
b. Marketing
Các từ ngữ này mượn của Tiếng Anh.
2. Kết luận: Mượn tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt.
3. Ghi nhớ: sgk - 74
III. Luyện tập:
Bài tập 1 ( sgk - 74 )
- x + trường: nông trường, công trường, chiến trường, ngư trường.....
- x + hóa: lão hóa, cơ giới hóa, điện khí 
hóa, công nghiệp hóa.....
Bài tập 2: sgk - 74
- Những từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây:
- bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc một thao tác kĩ thuật nhất định.
- cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các hàng quán nhỏ , tạm bợ.
- đường vành đai: đường bao quanh các đô thị lớn, không phải đi qua nội thành.
- thương hiệu: nhãn hiệu thương mại có uy tín trên thị trường.
Bài tập 3: sgk - 74
a. Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ, 
b. Từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, cà phê, ca nô.
Bước 4: Củng cố:
 - Để phát triển từ vựng Tiếng Việt có thể có những cách nào?
 Cho ví dụ minh họa?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững nội dung.
- Đọc bài đọc thêm.
- Làm bài tập 4: sgk - 74.
_______________________________________________________________________________
 Kí duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc