Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 12

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 12

Tiết 56

Soạn 05/11/2008

Dạy 10/11/2008 BẾP LỬA

 (Bằng Việt)

 Tiết 1

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. HS cảm nhận được những cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ "Bếp lửa"

 Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả.

 2. Giáo dục tình cảm yêu kính, biết ơn ông bà

 3. Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích một bài thơ trữ tình hiện đại

CHUẨN BỊ

 GV + HS: Tìm đọc thơ "Hương cây - Bếp lửa" (Lưu Quang Vũ - Bằng Việt"

 Đọc tài liệu tham khảo

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A - Ổn định lớp (1)

 9B vắng:

B - Kiểm tra (4')

 ?Đọc thuộc lòng bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận?

 ?Chủ đề của bài thơ?

 

doc 14 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 56	
Soạn 05/11/2008 
Dạy 10/11/2008	
Bếp lửa
 (Bằng Việt)
 Tiết 1
Mục tiêu cần đạt
	1. HS cảm nhận được những cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ "Bếp lửa"
	Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả.
	2. Giáo dục tình cảm yêu kính, biết ơn ông bà
	3. Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích một bài thơ trữ tình hiện đại
chuẩn bị
	GV + HS: Tìm đọc thơ "Hương cây - Bếp lửa" (Lưu Quang Vũ - Bằng Việt"
	 Đọc tài liệu tham khảo
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')	
	?Đọc thuộc lòng bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận?
	?Chủ đề của bài thơ?
C - Bài mới (36’)
	GV giới thiệu bài: Tình bà cháu là đề tài quen thuộc ...
?Nêu hiểu biết của em về tác giả?
-HS trả lời
-GV giới thiệu phong cách thơ BV và tác phẩm chính của ông
-HS nêu hoàn cảnh sáng tác
?Thể thơ? Phương thức biểu đạt?
-GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm, lắng đọng cảm xúc
-HS đọc
-HS giải thích từ "ấp iu"
I . Giới thiệu chung (6')
1. Tác giả (3')
 Thơ Bằng Việt trong trẻo mượt mà, thường khai thác những kỉ niệm ước mơ tuổi thơ
2. Tác phẩm (3') 
-Sáng tác năm 1963 khi tác giả là sinh viên đang du học tại LX và bắt đầu đến với thơ
II . Đọc - hiểu văn bản (30')
1. Đọc, chú thích (4')
?Bài thơ là lời của ai? Nói với ai và về điều gì?
(Cảm hứng chủ đạo?)
?Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình?
-HS xác định mạch cảm xúc
?Từ đó xác định bố cục bài thơ?
-HS chú ý khổ 1
?Dòng hồi tưởng của nhà thơ bắt nguồn từ hình ảnh nào?
?Hình ảnh bếp lửa hiện về trong trí nhớ nhà thơ ...?
?Suy nghĩ của em về từ "chờn vờn", "ấp iu"?
?Trong câu thơ, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
-HS trình bày
-GV bình
?Từ hình ảnh bếp lửa, nhà thơ liên tưởng đến điều gì?
?Vì sao từ "Bếp lửa", nhà thơ lại nhớ đến bà?
?Câu thơ đã khái quát được tình cảm của cháu đối với bà. Đó là tình cảm gì? Tình cảm ấy được thể hiện như thế nào?
-HS trả lời
-GV bình, chuyển
-HS chú ý đoạn 2
?ấn tượng sâu đậm nhất trong kí ức tuổi thơ? 
?Nhận xét cách dùng hình ảnh?
?Hình dung tâm trạng nhân vật?
-GV bình hình ảnh "Chỉ nhớ khói ... còn cay"
?Nhớ lại những năm tháng sống bên bà, bên bếp lửa, nhà thơ nhớ lại những kỉ niệm nào?
-HS trả lời
+Nhớ lại tuổi thơ cay đắng, nhọc nhằn 
+Nhớ lại những năm tháng sống bên bà được bà yêu thương, chăm sóc
+Nhớ lại âm thanh của tiếng chim tu hú
?Theo dòng hồi tưởng, tuổi thơ cay đắng nhọc nhằn của tác giả được hiện lên như thế nào?
2. Bố cục (2')
-Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc
-Khổ 2->5: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa
-Khổ 6: Suy ngẫm về bà và về cuộc đời bà
-Khổ 7: Người cháu đã trưởng thành đi xa nhưng không nguôi nhớ bà
3. Phân tích (24')
a, Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc (6')
 +Một bếp lửa chờn vờn sương sớm 
 Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
-Từ láy tượng hình
-Điệp từ
-> Bếp lửa quen thuộc và gần gũi đã khơi nguồn cảm xúc
+Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
->Tình yêu thương của cháu dành cho bà
b, Hồi tưởng về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà, bên bếp lửa (18')
+Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
 ...............
 Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
 Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay
 ...............
 Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm ...
-Hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng
->Nỗi xúc động ...
+Năm bốn tuổi ...
?Phương thức biểu đạt?
?Em hình dung như thế nào về tuổi thơ của tác giả?
-GV bình: Tuổi thơ ấy có bóng đen ghê rợn của nạn đói năm 1945, có mối lo giặc tàn phá...
-GV chuyển: Trong những năm tháng âý, cháu luôn có bà ...
?Trong tâm trí cháu, hình ảnh bà hiện lên như thế nào?
?Phương thức biểu đạt?
?Qua lời kể của cháu, em hiểu gì về bà?
-GV bình về hình ảnh người bà
?Trong kí ức tuổi thơ tác giả có hình ảnh bếp lửa, có hình ảnh người bà, có âm thanh của tiếng chim tu hú. Em hãy đọc ...?
?Phương thức biểu đạt?
?Theo em vì sao người cháu lại nhớ đến âm thanh của tiếng chim tu hú?
-HS trả lời
-GV bình
?Kết thúc dòng hồi tưởng, người cháu có suy nghĩ như thế nào?
?Phương thức biểu đạt?
?Biện pháp nghệ thuật?
?Vì sao nhà thơ dùng hình ảnh "ngọn lửa" chứ không phải là "bếp lửa"?
-HS trả lời
-GV bình
?Không chỉ yêu thương cháu, với cháu, bà còn có vai trò như thế nào?
 Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
 Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
 ......
+Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi	
 Làng xóm bốn bên trở về lầm lụi
 ......
-Biểu cảm + Tự sự + Miêu tả
->Tuổi thơ gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn
+Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế
 .......
 Mẹ cùng cha công tác bận không về
 Cháu ở cùng bà bà bảo cháu nghe
 Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
+Năm giặc đốt làng ...
 Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh'
 Bố ở chiến khu bố còn việc bố
 Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
 Cứ bảo nhà vẫn được hình yên
-Biểu cảm + Tự sự
-Người bà giàu lòng yêu thương, giàu đức hi sinh, yêu nước
+Tiếng tu hú ...
 Tu hú ơi!...
 Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
-Hình ảnh thơ giàu sức biểu cảm
->Gợi tình cảnh vắng vẻ, nhớ mong của hai bà cháu
+Rồi sớm ... bà nhen
 Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
 Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
-Nghị luận
-Điệp ngữ
-Hình ảnh mạng ý nghĩa biểu tượng
->Bà nhóm lên ngọn lửa của tình yêu thương, ngọn lửa của niềm tin vào tương lai ...
=>Bà là chỗ dựa tinh thần
?Dòng hồi tưởng của cháu được diễn tả bằng các phương thức biểu đạt nào?
?Qua dòng hồi tưởng ấy, em cảm nhận được điều gì?
-H/a bếp lửa?
-H/a người bà?
-T/cảm của cháu dành cho bà?
Tóm lại:
-Dòng hồi tưởng được diễn tả thông qua miêu tả, tự sự, bình luận ...
->Hình ảnh người bà giàu lòng yêu thương, giàu đức hi sinh, yêu nước, có tinh thần lạc quan cách mạng, là chỗ dựa tinh thần của cháu
D - Củng cố (2')
	- Khái quát nội dung, nghệ thuật 5 khổ thơ đầu
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	Nắm chắc những thông tin về tác giả, tác phẩm
	-Hiểu được vẻ đẹp của người bà trong kí ức của cháu. Từ đó thấy được tình cảm của cháu dành cho bà
	-Cách biểu đạt cảm xúc của nhà thơ
	Soạn tiếp tiết 2 và soạn bài "Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ"
------------------------------------------------------------
Tiết 57	
Soạn 06/11/2008 
Dạy 11/11/2008	
- Bếp lửa (Bằng Việt) 
- Hướng dẫn đọc thêm: 
"Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ"
 (Nguyễn Khoa Điềm) 
Mục tiêu cần đạt
	I. Với bài thơ "Bếp lửa", HS tiếp tục thực hiện những mục tiêu ở tiết 56
	II. Với bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ", qua hướng dẫn đọc thêm:
	1. HS cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của bà mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đó, phần nào hiểu được tình yêu ĐN và khát vọng của nhân dân taảtong thời kì lịch sử này.
	Thấy được giọng thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ
	2. Giáo dục lòng yêu kính, cảm phục những người mẹ trong kháng chiến chống Mĩ
	3. Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích một bài thơ trữ tình hiện đại
chuẩn bị
	GV: Bảng phụ ghi yêu cầu (định hướng tìm hiểu bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ". Bài hát "Lời ru trên nương"
	HS: Tìm đọc thơ Nguyễn Khoa Điềm
	 Đọc tài liệu tham khảo
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')	
	?Đọc thuộc lòng bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt?
	?Hình ảnh người bà trong kí ức tuổi thơ?
C - Bài mới (36’)
-HS đọc khổ 6
?Từ cảm xúc nhớ thương, tác giả chuyển sang suy ngẫm. Những suy nhẫm về bà được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào?
?Biện pháp nghệ thuật?
?Nhà thơ muốn nói gì?
-HS trả lời
-GV bình 
?ở nơi xa xôi, cháu vẫn nhớ về bà và hình ảnh bà trong hiện tại hiện lên như thế nào?
-HS đọc
?Biện pháp nghệ thuật? Giá trị diễn đạt?
(Từ "nhóm" được sử dụng mấy lần? Có giống nhau không?)
-Hình ảnh bếp lửa xoáy sâu vào kí ức khiến suy tư thêm sâu sắc ...
-HS đọc câu thơ thứ 6 và nêu suy nghĩ của mình về câu thơ.
-HS đọc khổ cuối
?Trở về hiện tại, cháu muốn nói gì với bà?
?Câu kết bài có ý nghĩ gì?
?Tình cảm của cháu?
A- Văn bản "Bếp lửa" (15')
3. Phân tích (13')
c. Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa 
 (6')
+Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
-Đảo ngữ, ẩn dụ
->Nỗi vất vả ...
+Bà ... quen dậy sớm
Nhóm - bếp lửa ấp iu nồng đượm
 - niềm yêu thương ...
 - nồi xôi gạo mới ...
 - tâm tình tuổi nhỏ
-Điệp từ
->Khơi dậy niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm
=>Bà là điểm tựa tinh thần
+Ôi kì lạ và thiêng liêng - Bếp lửa!
-Lời thơ giàu sức biểu cảm
-Bếp lửa biểu tượng cho: 
 . Tình bà - gia đình
 . Quê hương - đất nước
->Lòng yêu kính, lòng biết ơn của cháu dành cho bà
d. Tự cảm của cháu (7')
 +Giờ cháu đã đi xa ...
 ...........
 Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
-Lời tự nhắc:
 . Không quên ánh sáng, hơi ấm từ bếp lửa quê hương
 . Không quên tấm lòng bà
->Yêu kính bà, yêu quê hương
?Bài thơ thể hiện tình cảm gì?
?Bài thơ là sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
?Vì sao bài thơ có tên là "Bếp lửa"?
-HS thảo luận
-GV bình
?Giọng thơ?
?Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?
?Nêu hiểu biết của em về Nguyễn Khoa Điềm?
?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
-GV nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử
-HS xác định thể thơ
-GV hướng dẫn đọc: Bài thơ là lời hát ru ... giọng thiết tha, ngọt ngào; lưu ý các đoạn điệp khúc, các câu thơ đối xứng
-GV đọc mẫu một khúc ru
-HS đọc tiếp
-HS giải thích từ "A kay", "Ka lưi"
?Mỗi ru có mấy khúc? Nội dung của mỗi khúc ru?
?Bài thơ gồm mấy lời ru?
-HS xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ. 
-GV đọc câu hỏi 1 (Sgk)
-HS trả lời
 Bài thơ gồm ba khúc ru. Từng khúc ru đều được mở đầu bằng hai câu: "Em cu Tai ... " và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ "Ngủ ngoan ...". ở lời ru trực tiếp của mẹ, nhịp thơ được ngắt đều đặn ở giữa dòng. Cách lặp đi lặp lại cách ngắt nhịp như thế tạo âm điệu vấn vương dìu dặt cho lời ru. Giọng điệu trữ tình đã thể hiện tình cảm thiết tha, trìu mến của người mẹ ...
4. Ghi nhớ (2')
ND: Bài thơ - gợi kỉ niệm ...
 - Lòng kính yêu, lòng biết ơn của người cháu
NT: 
-Biểu cảm + Tự sự + Miêu tả + Nghị luận
-Hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà, là điểm tựa khơi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về người bà và về tình bà cháu
-Giọng thơ thiết tha được tạo bởi câu cảm thán, câu hỏi tu từ cùng với những điệp từ, điệp ngữ ...
B- Văn bản "Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ" (21')
I . Giới thiệu chung (2')
1. Tác giả 
2. Tác phẩm 
-Sáng tác năm 1971 
II . Đọc - hiểu văn bản (17')
1. Đọc, chú thích (3')
2. Bố cục (2')
-Ba khúc ru 
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình cảm của người mẹ dân tộc Tà Ôi qua những lời ru 
-GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận nhóm theo những yêu cầu sau:
1-Qua lời ru của nhà thơ, hình ảnh người mẹ hiện lên trong hoàn cảnh n ... ----------------------
Tiết 58	
Soạn 08/11/2008 
Dạy 12/11/2008	
ánh trăng
 (Nguyễn Duy)
Mục tiêu cần đạt
	1. HS hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
	Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cuu thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ
	2. Giáo dục tình cảm trân trọng quá khứ gian lao, nghĩa tình
	3. Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích một bài thơ trữ tình hiện đại
chuẩn bị
	GV + HS: Tìm đọc thơ Nguyễn Duy và các bài phê bình, tiểu luận về thơ Nguyễn Duy
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')	
	?Đọc thuộc lòng bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ" của Nguyễn Khoa Điềm?
	?Giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
C - Bài mới (36’)
	GV giới thiệu bài: 
?Nêu hiểu biết của em về tác giả?
-HS trả lời
-GV giới thiệu phong cách thơ Nguyễn Duy
-HS nêu hoàn cảnh sáng tác
-GV nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử
?Thể thơ
I . Giới thiệu chung (6')
1. Tác giả (3')
2. Tác phẩm (3') 
 Sáng tác năm 1978
II . Đọc - hiểu văn bản (30')
1. Đọc, chú thích (4')
-GV hướng dẫn đọc: Khổ đầu, giọng đều đều kể chuyện. Khổ 4, giọng ngạc nhiên. Khổ 5,6 giọng chậm lại, suy tư, cảm động
-HS đọc
-GV nhận xét, sửa
?Bài thơ kể và bộc lộ cảm xúc theo trình tự nào? Từ đó xác định bố cục bài thơ?
-HS xác định bố cục
-GV cho HS trao đổ về nhận xét về bố cục
-HS đại diện nhóm trình bày:
 Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. Dòng cảm xúc của chủ thể trữ tình cũng men theo dòng tự sự mà bộc lộ.
-HS xác định nhân vật trữ tình
-HS xác định phương thức biểu đạt
-HS trao đổi thảo luận về kết cấu, giọng điệu bài thơ (2'). Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung - nhấn mạnh giá trị, tác dụng của kết cấu, giọng điệu bài thơ
?Theo dòng diễn biến thời gian, hình ảnh vầng trăng hiện lên như thế nào?
?Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ?
-Bút pháp miêu tả?
-Quan hệ giữa người và trăng?
?Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại?
-Phương thức biểu đạt?
-Bút pháp miêu tả?
2. Bố cục (3')
-Hai khổ đầu: Cảm nghĩ về vầng tỷăng trong quá khứ
-Hai khổ tiếp: Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại
-Hai khổ cuối: Suy tưởng của nhà thơ
3. Phân tích (20')
a,Kết cấu, giọng điệu bài thơ (4')
-Bài thơ kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình
-Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ. Nhịp thơ lúc nhịp nhàng theo lời kể, lúc ngân nga thiết tha cảm xúc (K5), lúc lại trầm lắng suy tư (k6)
->Tạo tính chân thực, truyền cảm làm nổi bật chủ đề.
b,Hình ảnh vầng trăng và cảm xúc của nhà thơ (16')
*Quá khứ:
+Hồi nhỏ ...
+Hồi chiến tranh ...
 Vầng trăng thành tri kỉ
 ..............
 Ngỡ không bao giờ quên
 Cái vầng trăng tình nghĩa
-Tả thực
->Sự gắn bó giao cảm giữa con người và vầng trăng
*Hiện tại:
+Từ ngày về thành phố
 .............
 Vầng trăng đi qua ngõ
 Như người dưng qua đường
-Tự sự, tả thực
->Sự lãng quên, vô tình của con người
+Thình lình đèn điện tắt
 ...........
 Đột ngột vầng trăng tròn
-Hoàn cảnh bất ngờ, gây ấn tượng
?Trong hoàn cảnh ấy, tâm trạng của người lính được diễn tả như thế nào?
?Nhận xét cách diễn đạt của nhà thơ?
?Tâm trạng của nhân vật trữ tình?
?Theo em, vì sao người lính cảm thấy xúc động?
-HS thảo luận
?Từ nỗi xúc động ấy, người lính có suy ngẫm như thế nào?
-HS đọc đoạn thơ ...
-HS xác định phương thức biểu đạt
Theo em điều người lính suy ngẫm là gì?
?Có ý kiến cho rằng: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ mang nhiều ý nghĩa. Em hãy trình bày ý kiến của em.
-GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ
?Chủ đề của bài thơ?
-GV: Thơ Nguyễn Duy có tính triết lí cao (VD...)
?Chủ đè của bài thơ có liên quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam?
?Nghệ thuật của bài thơ?
+Ngửa mặt lên nhìn mặt
 Có cái gì rưng rưng
 Như là đồng là bể
 Như là sông là rừng
-NT nhân hoá
-Từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm
->Xúc động ...
+Trăng cứ ...
 ........... ta giật mình
-Nghị luận
->Lời tự nhắc nhở thấm thía về tấm lòng ân nghĩa thuỷ chung
=>Vầng trăng biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống
4.Ghi nhớ (3')
* Chủ đề: Bài thơ là lời nhắc nhở ...
*Nghệ thuật:
-Giọng điệu thơ ...
-Hình ảnh thơ ...
D - Luyện tập, củng cố (2')
	-HS đọc diễn cảm bài thơ
	?Khổ thơ nào trong bài thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng chiều sâu tư tưởng mang ý nghĩa triết lí của tác phẩm?
	-HS trả lời
	-HS đọc một đoạn thơ của tác giả khác cùng mạch cảm xúc với bài thơ của Nguyễn Duy
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	-Học thuộc bài thơ
	-Nắm chắc giá trị ND, NT của bài thơ
	-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục "Luyện tập" (sgk - tr157)
	-Chuẩn bị cho tiết "Tổng kết từ vựng" (Tiếp)
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 59
Soạn 05/10/2008 
Dạy 13/11/2008	
Tổnng kết từ vựng
 (Luyện tổng hợp)
Mục tiêu cần đạt
HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
	Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp
	Có ý thức trau dồi vốn từ
chuẩn bị
	*Giáo viên: Bảng phụ ghi các VD
	*Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra 	
	Xen kẽ trong giờ
C - Bài mới (40’)
	GV giới thiệu bài:
-GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập theo yêu cầu của SGK
-HS đọc BT
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, hướng dẫn HS làm, giải thíc từ "..."
-HS trao đổi thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày
-GV NX, bổ sung, chú ý HS lựa chọn từ ngữ thíc hợp khi diễn đạt (với trường hợp có từ ngữ đồng nghĩa ...)
-HS đọc truyện cười
-HS trả lời yêu cầu của bài
-GV NX, bổ sung giải thích rõ lí do người vợ không hiểu nghĩa của từ.
-HS đọc đoạn thơ
-HS xác định yêu cầu của bài và làm bài
-HS trả lời miệng
-GV nhận xét, bổ sung
1-Bài tập 1: (6')
-So sánh hai dị bản:
+ “Gật đầu”: thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
+ “Gật gù”: biểu thị thái độ đồng tình hay tán thưởng.
->Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạcnhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống.
2-Bài tập 2: (7')
-Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói: “chỉ có một chân sút” (Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ) ->cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
3-Bài tập 3: (6')
-Nghĩa gốc: miệng, chân, tay
-Nghĩa chuyển: vai (HD), đầu (AD)
-HS đọc bài tập
-HS hoạt động nhóm: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích nét nổi bật trong việc dùng từ của bài thơ
-GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận
-HS đọc BT
-GV nêu xuất xứ đoạn văn
-HS trả lời yêu cầu 1
-Với yêu cầu 2, GV tổ chức cho HS thi xem ai tìm được nhiều tên gọi ...
-HS đọc truyện cười, phát hiện chi tiết gây cười trong truyện và lí giải
?Truyện phê phán?
?Bài học rút ra?
4-Bài tập 4: (9')
-Các từ “đỏ”, “xanh”, “hồng”: thuộc trường từ vựng chỉ mầu sắc.
-Các từ “ánh” (ánh hồng), “lửa”, “cháy”, “tro” thuộc trường từ vựng chỉ lửa và nhữnghiện tượng liên quan đến lửa.
->Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa, lan toả ra cả không gian.
5-Bài tập 5: (6')
*Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách: dùng những từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên.
*Những ví dụ về sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng: Cà tím, cá kiếm, chim lớn, dưa bở, ớt chỉ thiên, hoa hướng dương, xe cút kít...
6-Bài tập 6: (6')
	Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài (trong khi đã có từ tiếng Việt thay thế)
D - Củng cố (2')
	- Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	Nắm chắc kiến thức trong bài
	Chuẩn bị cho bài "Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận"
---------------------------------------------------
Tiết 60
Soạn 09/11/2008 
Dạy 15/11/2008	
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
Mục tiêu cần đạt
	HS được củng cố kiến thức, kĩ năng về văn tự sự
	Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự
chuẩn bị
	*Giáo viên: Một số bài văn, đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
	*Học sinh: Đọc trước bài
Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1’)
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')	
	1-Hãy nêu vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
	2-Trong văn bản tự sự, yếu tố nghị luận thường được thể hiện ở đâu, bằng những hình thức nào ?
C - Bài mới (33’)
	GV giới thiệu bài:
-HS đọc văn bản “Lỗi lầm và lòng biết ơn”
?Câu chuyện kể về sự việc gì?
?Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào trong đoạn văn?
?Nội dung nghị luận?
?Vai trò của các yếu tố ấy trong nội dung của văn bản?
-HS khái quát:
+Vai trò của yếu tố nghị luận 
+Cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự
-GV chia lớp thành 2 nhóm:
+Nhóm 1: Làm bài tập 1
+Nhóm 2: Làm bài tập 2
-GV hướng dẫn HS viết theo dàn ý
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV, viết trong khoảng 13'
-Đại diện mỗi nhóm đọc bài viết của mình
-HS nhận xét, bổ sung
I/Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự (10')
1-Ví dụ (SGK)
2-Nhận xét
-Yếu tố nghị luận: Thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản 
->Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình...
->Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giầu tính triết lí và ý nghĩa giáo dục (sự bao dung, lòng nhân ái biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình)
II/Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận (23')
Bài 1:
 -Thời gian, địa điểm diễn ra buổi sinh hoạt
-Người điều khiển, không khí buổi sinh hoạt
-Nội dung buổi sinh hoạt (Tình huống truyện)
+Em phát biểu về việc gì? Tại sao lại phát 
-GV rút kinh nghiệm chung
biểu về việc đó?
+Em đã thuyế phục lớp rằng bạn Nam là người tốt như thế nào?
 ......................
Bài 2: 
-Người em kể là ai ?
-Người đó để lại một việc làm, một lời nói hay một suy nghĩ đã khiến cho em cảm động
-Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
-Nội dung cụ thể là gì ? 
-Suy nghĩ rút ra từ câu chuyện trên
D - Củng cố (5')
	-GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận (Truyện Nam Cao: Lão Hạc, Mua nhà, Giăng sáng ...)
	-HS nghe, phát hiện yếu tố nghị luận và chỉ ra ý nghĩa triết lí, bài học rút ra...
E- Hướng dẫn về nhà (2')
	-Đọc, sưu tầm những đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận ...
	-Dùng yếu tố nghị luận để điền tiếp vào câu văn sau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận:
	"Tôi say mê môn toán nhưng không vì thế mà sợ học văn như một số bạn trong lớp."
	Soạn "Làng"
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc