Tiết 96
Soạn 10/01/2009
Dạy 14/01/2009 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)
Tiết 1
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
HS nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và hiểu được nội dung của văn nghệ.
Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua văn bản nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi
Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích văn bản nghị luận
CHUẨN BỊ
+ GV: Chân dung nhà văn
+ HS: Đọc, soạn bài
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A - Ổn định lớp (1')
9B vắng:
Tuần 21 Tiết 96 Soạn 10/01/2009 Dạy 14/01/2009 Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi) Tiết 1 Mục tiêu cần đạt HS nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và hiểu được nội dung của văn nghệ. Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua văn bản nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích văn bản nghị luận Chuẩn bị + GV: Chân dung nhà văn + HS: Đọc, soạn bài Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản "Bàn về đọc sách"? ?Qua văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân? C - Bài mới (36') GV giới thiệu bài ?Nêu hiểu biết của em về tác giả? -HS trả lời -GV giới thiệu: Nguyễn Đình Thi là người đa tài... Chân dung nhà văn -HS nêu hoàn cảnh sáng tác -GV: Tiểu luận này được viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Những năm ấy, chúng ta đang xây dựng một nền văn học đậm đà tính DT, tính đại chúng gắn với đời sống phong phú, sôi nổi của quần chúng nhân dân đang chiến đấu và sản xuất. -GV hướng dẫn đọc: To, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ làm nổi bật luận điểm tác giả đưa ra -GV đọc mẫu I . Giới thiệu chung (6') 1. Tác giả (3') 2. Tác phẩm (3') -Viết năm 1948 -In trong "Mấy vấn đề về văn học" II . Đọc - hiểu văn bản (30') 1. Đọc, chú thích (6') -HS đọc -HS giải nghĩa từ khó -GV chú ý cách hiểu về từ văn nghệ ?Phương thức biểu đạt chính? ? Vấn đề nghị luận? ?Chỉ ra hệ thống luận điểm? ?Mối quan hệ giữa các luận điểm? ?Nhận xét về nhan đề bài viết? -HS đọc đoạn 1 "... của tâm hồn" ?Theo em, văn nghệ lấy chất liệu từ đâu? -HS trả lời -GV lấy VD cụ thể ?Có phải VN là sao chép thực tại? ?Để làm nổi bật điều này, t/g đẫ làm thế nào? (Lấy dẫn chứng và phân tích dẫn chứng) -GV: ND của VN đâu chỉ là câu chuyện, con người như ở ngoài đời mà quan trọng hơn là tư tưởng, tấm lòng của người NS được gửi gắm vào trong đó... ?Ngoài việc phản ánh thực tại cuộc sống, VN còn chứa đựng những điều gì khác nữa? ?Đối với người tiếp nhận, VN đem đến cho họ điều gì? ?Như vậy, ND của văn nghệ có gì khác với các bộ môn khoa học khác? -HS trao đổi: So sánh ... ?Nhận xét về nội dung của VN? ?Cách lập luận của t/g? 2. Tìm hiểu hệ thống luận điểm của văn bản (6') -ND của văn nghệ: Cùng với thực tại khách quan, nội dung của văn nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả tư tưởng tình cảm của cá nhân nghệ sĩ. Mỗi tác phẩm VN lớn là một cách sống của tâm hồn, từ đó làm thay đổi "óc ta nhìn, mắt ta nghĩ..." -Tiếng nói của VN rất cần đ/v cuộc sống của con người, nhất là trong hoàn cảnh cđ, sx vô cùng gian khổ của DT... trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp -VN có sức mạnh lôi cuốn thật kì diệu bởi nó là tiếng nói của tình cảm, tác động đến mỗi con người qua những rung cảm... 3. Phân tích (18') a,Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ +TP NT xây dựng bằng những chất liệu mượn ở thực tại +Không những ghi lại cái đã có ... nói điều mới mẻ, ... gửi vào đó một cái nhìn, một lời nhắn nhủ... +Tác phẩm VN không cất lên lí thuyết khô khan... mang đến cho ta bao rung động... +Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào ta một ánh nắng... một cách sống... ->ND của VN là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động là đời sống, tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm của người NS D - Củng cố (2') GV khái quát ND phản ánh, thể hiện của VN E - Hướng dẫn về nhà (3') -Học bài -Tiếp tục tìm hiểu văn bản ----------------------------------------------------------------- Tiết 97 Soạn 10/01/2009 Dạy 14/01/2009 Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi) Tiết 2 Mục tiêu cần đạt HS tiếp tục phân tích, tìm hiểu vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với cuộc sống con người Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua văn bản nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng phân tích văn bản nghị luận Chuẩn bị + HS: Đọc, soạn bài Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ? C - Bài mới (34') GV giới thiệu bài -HS đọc đoạn 2 ?Phép lập luận được t/g sử dụng? ?Vì sao con người cần đến tiếng nói của VN? ?Những chi tiết thể hiện tầm quan trọng của VN đối với đời sống? ?NX cách sử dụng dẫn chứng trong đoạn văn của t/g? -GV đưa thêm dẫn chứng ?Theo em, c/s sẽ ra sao nếu không có VN? -HS trả lời -GV bổ sung: Với những con người bị ngăn cách với thế giới bên ngoài, VN là I . Giới thiệu chung II . Đọc - hiểu văn bản (31') 3. Phân tích b,Vai trò của văn nghệ đối với đời sống con người (16') +Những người đàn bà nhà quê lam lũ ... biến đổi ... Khi họ hát ru con ... chen nhau xem một vở chèo +Câu ca dao tự bao đời ... giọt nước mắt ->VN thực sự làm cho tâm hồn con người được sống =>VN có vai trò quan trọng sợi dây buộc chặt họ với thế giới bên ngoài. Nó góp phần làm tươi mát c/s khắc khổ hàng ngày... ?Sức mạnh của VN được tạo nên từ đâu? ?Trong đoạn văn không ít lần t/g đưa ra quan niệm của mình về bản chất của NT. Bản chất đó là gì? ?Từ bản chất ấy, t/g diễn giải con đường đến với người tiếp nhận tạo nên sức mạnh kì diệu của NT là gì? ?Qua việc phân tích trên, em thấy VN có khả năg kì diệu gì? ?NX cáchlập luận, dùng dẫn chứng, lí lẽ? -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ c,Khả năng kì diệu và sức mạnh của VN (12') -Sức mạnh của VN bắt nguồn từ khả năng kì diệu của nó với người đọc, người nghe -NT là tiếng nói của tình cảm,NT chứa niềm vui nỗi buồn, tư tưởng của NT thấm đẫm cảm xúc "NT đốt lửa trong lòng chúng ta khiến chúng ta tự bước lên đường ấy" -VN làm cho con người tự nhận thức lại mình ->VN thực hiện chức năngmột cách tự nhiên, có hiệu quả lâu bền, sâu sắc... *Cách viết văn nghị luận của tác giả (3') -Bố cục chặt chẽ, hợp lí -Cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng sinh động -Giọng văn toát lên lòng chân thành say sưa 4. Ghi nhớ (3') D - Luyện tập - Củng cố 53') -HS đọc BT -GV định hướng cách làm: +Chọn một tác phẩm mà em thích +Phân tích tác động của TP ấy đối với em -HS làm bài, trình bày miệng ?Sau khi học xong văn bản, em rút ra cho mình bài học gì từ cách viết văn nghị luận? E - Hướng dẫn về nhà (2') -Học bài -Làm BT hoàn chỉnh -Chuẩn bị bài "Các thành phần biệt lập" --------------------------------------------------------------------- Tiết 98 Soạn 11/01/2009 Dạy 16/01/2009 Các thành phần biệt lập Mục tiêu cần đạt HS nhận biết hai thành phần biệt lập: Tình thái và cảm thán Nắm được công dụng và đặc điểm của mỗi thành phần trong câu Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần này khi viết câu Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi VD + HS: Ôn lại các thành phần câu đã học Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Thế nào là khởi ngữ? Làm BT3? ?Kể tên và nêu đặc điểm các thành phần câu mà em đã học? C - Bài mới (34') GV giới thiệu bài -GV treo bảng ghi VD mục a,b (mục I) -HS đọc VD ?Các từ in đậm trong mỗi câu thể hiện điều gì? (Thể hiện thái độ của người nói với sự việc được nói đến trong câu như thế nào?) ?Nếu bỏ từ in đậm thì nghĩa sự việc của câu có gì khác? Vì sao? -GV nhấn mạnh: Thành phần nòng cốt, thành phần phụ, thành phần biệt lập trong câu -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ, lấy VD minh hoạ ?Vì sao gọi thành phần tình thái là thành phần biệt lập? -GV nhấn mạnh trong câu có hai lớp nghĩa (Nghĩa sự việc...) -GV giới thiệu thêm: TP tình thái có hai loại: +Gắn với ý kiến người nói (theo tôi...) I .Thành phần tình thái (11') 1. Ví dụ 2. Nhận xét -VDa: "Chắc": Nhận định của người nói về sự việc được nói đến trong câu với độ tin cậy cao -VDb: "Có lẽ": Nhận định của người nói về sự việc được nói đến trong câu với độ tin cậy thấp -> + Thể hiện cách nhìn, cách đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu +Nếu bỏ (...) thì ngghĩa sự việc của câu không thay đổi vì những từ ấy không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc =>Thành phần biệt lập: Tình thái 3.Ghi nhớ 1,3 (sgk) +Chỉ thái độ của người nói với người nghe (à ạ, nhỉ,...) -HS phân biệt với tình thái từ -GV ghi VD -HS đọc VD, chú ý từ in đậm ?Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không? ?Chúng dùng để làm gì? ?Nhờ những từ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người ta kêu "ồ" hoặc Trời ơi"? -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ, lấy VD minh hoạ -HS phân biệt với thán từ -HS đọc toàn bộ ghi nhớ -HS đọc BT 1, nêu xuất xứ mỗi câu -GV gọi 2 HS lên bảng làm -HS1 câu a,b; HS2 câu c,d -GV nhận xét, bổ sung -HS chỉ ra cách nhìn của người nói với sự việc được nói đến trong câu a,c,d -HS nêu tâm lí của người nói trong câu b -GV củng cố lại nội dung... -HS đọc BT2, nêu yêu cầu của BT -HS làm bài, trình bày miệng -HS khác nhận xét, bổ sung -GV chú ý việc sử dụng từ - HS đọc BT3, nêu yêu cầu của BT -HS suy nghĩ, trả lời -GV nhận xét, bổ sung, tích hợp với ngôi kể trong văn tự sự II. Thành phần cảm thán (11') 1.Ví dụ 2.Nhận xét VDa,b: Từ "ồ", Trời ơi" -Không chỉ sự vật, sự việc -Dùng để bọc lộ tâm lí của người nói (vui, tiếc rẻ..) ->Thành phần biệt lập: Cảm thán 3.Ghi nhớ 2 (sgk) III. Luyện tập (11') Bài 1 (4') a,"Có lẽ" - tình thái b,"Chao ôi" - Cảm thán c,"Hình như": -Tình thái d,"chả nhẽ" - Tình thái Bài 2 (3') -"Dường như" -> hình như -> có vẻ như -> có lẽ -> chắc là -> chắc hẳn -> chắc chắn Bài 3 (4') -"Hình như" -> chắc -> chắc chắn -T/g dùng từ "chắc" vì sự việc được nói đến là suy nghĩ của nhân vật ông Sáu mà người kể chuyện là bác Ba; thể hiện sự thấu hiểu lòng bạn của người kể... D - Luyện tập - Củng cố (3') ?Thế nào là thành phần biệt lập? ?Các thành phần biệt lập đã học? Đặc điểm của mỗi thành phần? E - Hướng dẫn về nhà (3') -Học bài, làm BT 4 -GV hướng dẫn HS làm BT4 -Chuẩn bị bài "Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống" --------------------------------------------------------------------- Tiết 99 Soạn 12/01/2009 Dạy 19/01/2009 nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Mục tiêu cần đạt HS hiểu được một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Rèn kĩ năng làm văn nghị luận Chuẩn bị + GV: Một số đoạn văn, văn bản nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống + HS: Ôn lại văn nghị luận (lớp7); đọc trước bài Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Các phép lập luận trong văn nghị luận? ?Bài tập 4 (tr12)? C - Bài mới (36') GV giới thiệu bài -HS đọc văn bản ?VB bàn về hiện tượng gì? Đây là hiện tượng như thế nào? -GV chốt lại ghi nhớ 1 ?Bệnh lề mề có những biểu hiện như thế nào? T/g có nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó không? T/g làm thế nào để người đọc nhận ra hiện tượng ấy? ?Những nguyên nhân tạo ra hiện tượng đó? ?Tác hại? T/g đã phân tích tác hại của bệnh lề mề như thế nào? ?Bài viết đã đánh giá được hiện tượng đó ra sao? ?Bài viết có thể hiện được thái độ, ý kiến của người viết? I .Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (20') 1. Ví dụ Văn bản "Bệnh lề mề" 2. Nhận xét +VB bàn về hiện tương "Bệnh lề mề" trong đời sống ->Hiện tượng có ý nghĩa đối với XH (đáng chê) - vấn đề đáng suy nghĩ +Biểu hiện: Sai hẹn, đi chậm ... T/g đưa ra hàng loạt dẫn chứng, phân tích dẫn chứng để làm nổi bật vấn đề +Nguyên nhận: Do thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng, không có trách nhiệm với việc chung +Tác hại: Gây hại cho tập thể, làm mất thì giờ, tạo tập quán không tốt -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 2 ?Bố cục của bài? (Các luận điểm?) -Nêu ->Biểu hiện, nguyên nhân, tác hại ->Giải pháp ?Nhận xét cách sắp xếp luận điểm? ?Cách sử dụng luận chứng, luận cứ, phép lập luận? ?Lời văn? -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 3 -GV chốt lại ND -HS đọc ghi nhớ -HS đọc BT1 -GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận -HS trình bày kết quả trao dổi, thảo luận -GV nhận xét, bổ sung -HS đọc BT -GV hướng dẫn HS làm ?Đây có phải là sự việc, hiện tượng cần bàn? Vì sao? -GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo đề +Bố cục mạch lạc Luận điểm rõ ràng Luận cứ xác thực Phép lập luận phù hợp Lời văn chính xác, sống động 3.Ghi nhớ 1,3 (sgk - tr 21) II. Luyện tập (16') Bài 1 (7') -Sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu dương: Vượt khó, lòng tự trọng, tinh thần tương ái... -Sự việc, hiện tượng xấu: Không giữ lời hứa, viết vẽ bậy, quay cóp bài, thói ỷ lại ... Bài 2 (9') D - Luyện tập - Củng cố (3') -GV khái quát nội dung bài -HS đọc lại ghi nhớ E - Hướng dẫn về nhà (2') -Học bài -Hoàn thiện BT 2 -Chuẩn bị bài "Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống" --------------------------------------------------------------------- Tiết 100 Soạn 13/01/2009 Dạy 19/01/2009 Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Mục tiêu cần đạt HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Rèn kĩ năng làm văn nghị luận Chuẩn bị + GV: Bảng phụ ghi các đề văn + HS: Tìm một số văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? ?Bài tập 2 C - Bài mới (35') GV giới thiệu bài -GV treo bảng phị ghi các đề (tr 22) -HS đọc các đề -GV hướng dẫn HS nhận diện đề ?Nhận xét cấu tạo chung của các đề? -GV yêu cầu HS chú ý phần nêu vấn đề ?Chỉ ra sự việc được nói tới trong từng đề? ?Nhận xét về những sự việc ấy? ?Cách nêu sự việc? -HS chú ý phần nêu mệnh lệnh của mỗi đề ?Đề thường nêu yêu cầu nghị luận bằng cụm từ nào? ?Em hiểu gì về đề bài văn nghị luận về một vự việc, hiện tượng đời sống? -HS rút ra ghi nhớ -HS mỗi em tự ra một đề bài... +HS1 ra đề +HS 2 nhận xét +GV nhận xét, sửa -HS nêu các bước làm một bài văn -HS đọc đề bài -HS xác định yêu cầu của đề -GV: Gợi ý: Tìm ý ở đây là phân tích để tìm ý nghĩa sự việc -HS tìm ý I .Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (15') 1. Ví dụ (2') 2. Nhận xét (10') *Phần nêu vấn đề: -Nêu một sự việc, hiện tượng đời sống: +Tốt, cần ca ngợi, biểu dương +Xấu, cần phê phán, nhắc nhở .Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng một truyện kể, một mẩu tin để người làm bài sử dụng .Có đề không cung cấp nội dung sẵn, mà chỉ gọi tên sự vật, hiện tượng. Người viết phải trình bày, mô tả sự việc, hiện tượng đó *Phần nêu yêu cầu: Mệnh lệnh trong đề là: -"nêu suy nghĩ của minh" -"nêu ý kiến" -"nêu nhận xét, suy nghĩ" 3. Ghi nhớ (3') Đề bài văn nghị luận:+ + II. Cách làm bài nghị luận (20') Đề bài (sgk - tr 23) 1.Tìm hiểu đề (2') -Văn nghị luận -Vấn đề nghị luận: Tấm gương Phạm Văn Nghĩa 2. Tìm ý (3') *Nghĩa thương mẹ, giúp đỡ mẹ -Biết kết hợp học - hành ?Những việc làm cuả em Nghĩa chứng tỏ em là người như thế nào? ?Vì sao thành đoàn TP HCM phát độngphong trào học tập bạn Nghĩa? Những việc làm của Nghĩa có khó không? Nếu mọi người đều làm được như Nghĩa thì đời sống sẽ như thế nào? ?Dàn ý bài văn nghị luận nói chung? ?Theo em, có thể sắp xếp bố cục của bài như thế nào? -HS trình bày miệng -GV giới thiệu dàn ý trong sgk -HS cụ thể các mục thành dàn ý chi tiết -GV chia nhóm, giao việc cho mỗi nhóm: +N1: Viết MB +N2: Viết TB +N3: Viết KB -GV hướng dẫn viết -HS: đại diện các nhóm đọc... HS khác nhận xét -GV nhận xét, sửa, cho điểm -GV hướng dẫn HS rut ra ghi nhớ: Cần làm thế nào để có bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống tốt? -HS rút ra ghi nhớ -HS đọc BT -GV hướng dẫn làm bài -HS lập dàn ý, trình bày miệng -HS khác NX, bổ sung -GV NX bổ sung, cho điểm -Nghĩa biết sáng tạo (làm tời kéo nước) *Học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao động, học kết hợp với hành, học sáng tạo, làm những việc nhỏ mà ý nghĩa lớn 3.Lập dàn ý (3') 4.Viết bài (7') 5. Đọc, sửa (3') *Ghi nhớ (2') III . Luyện tập (10') Bài tập (tr 25) MB: -Giới thiệu tấm gương Nguyễn Hiền -Nêu sơ lược hoàn cảnh và ý nghĩa tấm gương Nguễn Hiền TB: -Phân tích việc làm của Nguyễn Hiền -Phân tích lời nói, suy nghĩ của Ng Hiền -Phân tích cố gắng, quyết tâm của Ng Hiền KB: -Kết quả việc làm của Ng Hiền -Rút ra bài học cho bản thân D - Luyện tập - Củng cố (3') ?Các dạng đề nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ?Các bước làm bài văn nghị luận? ?Dàn ý bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống? -GV khái quát bài E - Hướng dẫn về nhà (2') -Học bài -Hoàn thiện BT mục Luyện tập -Chuẩn bị bài viết số 5 -Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn ---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: