Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 23

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 23

Tiết 106

Soạn 28/01/2009

Dạy 02/02/2009 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN

 (H . Ten)

 Tiết 1

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 HS hiểu được những nét cơ bản về t/g, hiểu được thông qua so sánh hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten và trong những dòng viết về con cừu của nhà khoa học Buy phông, tác giả đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.

 Rèn kĩ năng phân tích và cảm nhận bài văn nghị luận

 Nhận thức rõ tác dụng của văn chương đối với con người

CHUẨN BỊ

 GV+HS: Tìm đọc tài liệu tham khảo về nhà thơ La Phông ten, về nhà khoa học Buy phông và về bài viết trên

 GV: Phiếu học tập (Cho mục 3a)

 

doc 13 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Tiết 106	
Soạn 28/01/2009 
Dạy 02/02/2009	
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông ten
 (H . Ten)
 Tiết 1
Mục tiêu cần đạt
	HS hiểu được những nét cơ bản về t/g, hiểu được thông qua so sánh hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten và trong những dòng viết về con cừu của nhà khoa học Buy phông, tác giả đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
	Rèn kĩ năng phân tích và cảm nhận bài văn nghị luận
	Nhận thức rõ tác dụng của văn chương đối với con người
Chuẩn bị
	GV+HS: Tìm đọc tài liệu tham khảo về nhà thơ La Phông ten, về nhà khoa học Buy phông và về bài viết trên
	GV: Phiếu học tập (Cho mục 3a)
	Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')
	?Giá trị của văn bản "Hành trang vào thế kỉ mới"? Em học được gì sau khi học văn bản?
C - Bài mới (36')
	GV giới thiệu bài: 
-HS nêu hiểu biết của mình về H.Ten
-HS nêu xuất xứ đoạn trích
-GV hướng dẫn đọc: 
+Phần trích thơ đọc thể hiện thái độ của mỗi nhân vật
+Lời nhà thơ, lời nhà khoa học, đọc rõ ràng, khúc chiết
-HS đọc 
-GV kiểm tra việc đọc chú thích ở nhà của 
I . Giới thiệu chung (6')
1.Tác giả 
-Là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu vh...
2. Tác phẩm
-VB trích từ chương II - phần hai của "La Phông ten và thơ ngụ ngôn của ông"- 1853
II . Đọc - hiểu văn bản (30')
1.Đọc, chú thích (5')
HS. Nhấn mạnh chú thích (1), (4)
-HS xác định thể văn, bố cục văn bản
-HS chú ý đoạn 1
-GV phát phiếu học tập
-HS điền vào phiếu học tập theo các câu hỏi hướng dẫn của GV
? H. Ten có đưa ngay NX về hình tượng ... trong thơ?
1.Nhà khoa học Buy Phông nhận xét ntn về cừu?
?Nhà khoa học nhận xét như vậy có đúng không?
?Dựa vào đâu mà Buy Phông có nhận xét như vậy?
 ?H.Ten khẳng định mọi chuyện đều đúng, em hãy lí giải?
2.Nhà thơ dựa vào đâu để đưa ra nhận xét như vậy?
?So sánh cách nhìn của hai người về cừu?
?Đánh giá hai cách nhìn ấy?
-GV thu phiếu HT và xử lí
?Nhận xét cách lập luận của H. ten?
?Mục đích của cách lập luận ấy?
2.Bố cục (3')
-Nghị luận về vấn đề văn học
-Bố cục: 2 phần:
+Hình tượng con cừu trong ...
+Hình tượng con sói trong ...
3.Phân tích (22')
a.Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn
Buy Phông
La Phông ten
+ngu ngốc và sợ sệt
+chỉ một tiếng động nhỏ ... co cụm lại, ... hết sức đần độn ... không biết trốn tránh nỗi nguy hiểm
+cứ đứng lì ra...
->Quan sát chính xác, NX khách quan
=>Cách nhìn duy lí, phân loại động vật
+thân thương và tốt bụng
+Cừu mẹ chạy tới ... đứng yên trên nền đất lạnh...
->Quan sát tinh tế, phản ánh một cách chủ quan
=>Cách nhìn thiên về cảm tính, nhân văn
-Đối chiếu, so sánh, phân tích
=>Nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách nhìn của nhà văn
D - Củng cố (2')
	Qua việc chỉ ra hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn - dem đoói chiếu với cách nhìn của nhà khoa học, H Ten muốn nói gì?
	GV khái quát bài
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	-Học bài
	-Soạn tiết 2: Tìm hiểu hình tượng con sói
-----------------------------------------------------------------
Tiết 107	
Soạn 28/01/2009 
Dạy 06/02/2009	
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông ten
 (H . Ten)
 Tiết 2
Mục tiêu cần đạt
	HS tiếp tục tìm hiểu H> Ten đã dùng phép lập luận so sánh hình tượng con chó sói trong thơ ngụ ngôn La Phông ten với những dòng viết về con vật ấy của nhà khoa học Buy phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
	Rèn kĩ năng phân tích và cảm nhận bài văn nghị luận
	Nhận thức rõ tác dụng của văn chương đối với con người
Chuẩn bị
	GV+HS: Tìm đọc tài liệu tham khảo về nhà thơ La Phông ten, về nhà khoa học Buy phông và về bài viết trên
	GV: Phiếu học tập (Cho mục 3b)
	Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')
	?Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn?
C - Bài mới (34')
	GV giới thiệu bài
?Để làm nổi bật hình tượng con chó sói trong thơ ngụ ngôn, t/g dùng phép lập luận nào?
-GV phát phiều học tập
-HS điền vào bảng
-GV thu PHT, nhận xét và đưa ra bảng kiến thức chuẩn
I . Giới thiệu chung 
II . Đọc - hiểu văn bản (31')
3. Phân tích
b, Hình tượng con chó sói trong thơ 
 ngụ ngôn 
Buy phông
La Phông ten
+Thù ghét mọi sự kết bè, kết bạn
+Tụ hội với nhau...để tấn công, ...để chống trả
+Bộ mặt lấm lét ... bản tính hư hỏng,... thật đáng ghét, lúc sống thì có hại, lúc chết thì vô dụng...
+Bạo chúa khát máu
+Độc ác mà cũng khổ sở
+Thường bị mắc mưu...
+Tật xấu là do vụng về...
+Chẳng tài trí nên luôn đói... vì đói nên hoá rồ...
+Buy phông dựng vở kịch về sự độc ác
->Miêu tả thực, nhấn mạnh đặc điểm tự nhiên (bản năng) loài vật
=>Quan sát chính xác, khách quan 
+La Phông ten dựng vở hài kịch về sự ngu ngốc
->Chú ý đặc điểm xã hội 
=>Quan sát tinh tế, tưởng tượng phong phú 
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự khác biệt
?So sánh cách miêu tả, nhận xét của hai người?
?Theo em, vì sao Ten nói "Buy phông dựng lên vở bi kịch... dựng vở hài kịch về sự ngu ngốc?
?Qua sự so sánh, đối chiếu (...), H. Ten muốn làm nổi bật điều gì?
-H. Ten muốn làm nổi bật sự khác nhau giữa văn bản khoa học và văn bản văn học
?Nghệ thuật lập luận của t/g?
?Phần 1,2 của văn bản liên kết với nhau bằng cách nào?
-Tích hợp
?Qua văn bản, H. Ten muốn nói gì?
III. Ghi nhớ (sgk) (3')
1.Nghệ thuật
2.Nội dung
D - Luyện tập - Củng cố (4')
	?Sau khi học xong văn bản, em học được điều gì?
	?Điểm khác biệt giữa VB nghệ thuật với các kiểu văn bản khác? Lấy VD minh hoạ?
	Điểm giống và khác giữa văn bản này với văn bản "Tiếng nói của văn nghệ"?
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	-Học bài (ghi nhớ)
	-Học tập cách viết văn nghị luận của tác giả.
	-Chuẩn bị bài "Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí""
	Tìm đọc thơ ngụ ngôn của La Phông ten
---------------------------------------------------------------------
Tiết 108	
Soạn 03/02/2009 
Dạy 09/02/2009	
nghị luận về một vấn đề
 tư tưởng, đạo lí
Mục tiêu cần đạt
	-HS hiểu thế nào là một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
	-Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
	-Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
Chuẩn bị
	+GV: Một số bài văn nghị luận viết về tư tưởng đạo lí.
	+HS: Tìm đọc các bài văn viết về tư tưởng đạo lí
	Tiến trình các hoạt động dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')
	?Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? 
	?Nêu nhiệm vụ của từng phần Mở bài, Thân bài, Kết bài trong bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
C - Bài mới (36')
	GV giới thiệu bài
-GV: Nêu khái niệm một số thuật ngữ:
+Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung của con ngời đối với hiện thực khách quan và đối với xã hội( Từ điển tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học)
Ví dụ: tri thức là sức mạnh; Thời gian là vàng; học đi đôi với hành; có chí thì nên; không có gì quí hơn độc lập - tự do.
+Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức( Từ điển tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học)
VD: Uống nớc nhớ nguồn; ăn quả nhớ kẻ trồng cây; ăn cây nào rào cây ấy; lá lành đùm lá rách; thương người như thể thương thân.
-HS: Đọc văn bản và trao đổi các câu hỏi:
?Vấn đề được đưa ra bàn luận trong văn bản là gì?
?Bài viết có bố cục như thế nào?
?Nội dung mỗi phần của bài viết?
I.Tìm hiểu bài ngghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí (20')
1. Ví dụ 
Văn bản Tri thức là sức mạnh
2.Nhận xét
*Vấn đề nghị luận: Bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức
*Bố cục: 3 phần.
+MB: Nêu vấn đề (bằng việc đưa ra một câu nói nổi tiếng của nhà khoa học người Anh và lãnh tụ vĩ đại của cách mạng vô sản thế giới- Lênin.)
+TB: Gồm hai đoạn, mỗi đoạn làm sáng tỏ một luận điểm.
- Tri thức đúng là sức mạnh( chứng minh: một dẫn chứng lấy từ cuộc sống thực)
-Tri thức cũng là sức mạnh của Cách mạng (chứng minh: việc Bác Hồ thu 
?Ngôn ngữ diễn đạt của bài viết?
?Cách lập luận được sử dụng trong bài viết?
-GV hương dẫn HS rút ra ghi nhớ
-HS: Đọc kĩ văn bản và nêu nhận xét:
?Bài viết thuộc nghị luận nào?
?Vấn đề cần bàn luận trong bài viết?
?Hãy dàn ý hoá cho bài viết và nhận diện các luận điểm đã được triển khai? (học sinh nêu bố cục và nêu nhận xét từng phần, rút ra từng luận điểm)
?Các phép lập lụân nào được sử dụng chủ yếu
phục trí thức Việt nam danh tiếng đi theo kháng chiến đã góp phần đánh giặc Pháp, giặc Mĩ; góp phần tăng sản lợng nông nghiệp khiến nước ta đứng hàng đầu về xuất khẩu gạo trên thế giới)
+KB: Phê phán một số người không biết quí trọng tri thức, sử dụng tri thức không đúng chỗ.
*Ngôn ngữ: Giản dị, ngắn gọn, dễ hiểu.
*Cách lập luận: chứng minh,so sánh, giải thích, đối chiếu, phân tích,...
3.Ghi nhớ: SGK
-Khái niệm:
-Yêu cầu về nội dung:
-Yêu cầu hình thức:
II. Luyện tập (16')
+Kiểu bài: Nghị luận xã hội (vấn đề tư tưởng, đạo lí
+Vấn đề nghị luận: Bàn về giá trị của thời gian từ một câu ngạn ngữ (là câu nói, lời nói từ xa truyền lại, bao gồm cả tục ngữ)
+Dàn ý:
MB: Nêu vấn đề (nêu câu ngạn ngữ và giả thích câu ngạn ngữ)
TB: Trình bầy 4 luận điểm và chứng minh từng luận điểm bằng việc phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng
+Thời gian là sự sống.
+Thời gian là thắng lợi.
+Thời gian là tiền.
+ hời gian là tri thức
KB: Rút ra kết luận (Nếu biết tận dụng thời gian thì làm được nhiều điều cho bản thân; bỏ phí thời gian thì có hại, về sau hối tiếc cũng không kịp.
D. Củng cố (2')
	-HS: + Nêu lại cách hiểu về bài nghị luận tư tưởng, đạo lí
	 + Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này?
	-GV: Đọc một bài viết về tư tưởng, đạo lí: Còn chăng đức khiêm nhường (STK-Trang 232)
E. Hướng dẫn về nhà (2') 
	-Học bài
	-Làm bài tập: Lập dàn ý cho bài viết trong SGK
	-Chuẩn bị bài "Liên kết câu và liên kết đoạn văn" 
	- Chuẩn bị kiểm tra 10'
 ---------------------------------------------
Tiết 109	
Soạn 03/02/2009 
Dạy 09/02/2009	
Liên kết câu và liên kết đoạn
Mục tiêu cần đạt
	1. HS được nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học ở Tiểu học. 
	+Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
	+Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản
	2. Có ý thức liên kết câu, liên kết đoạn khi tạo lập văn bản
	3. Rèn kĩ năng liên kết câu trong tạo lập văn bản
Chuẩn bị
	+GV: 
	+HS: Đọc trước bài ở nhà
	Ôn lại "Liên kết trong văn bản"-L7; Liên kết các đoạn trong VB"-L8
	Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (15')
Đề bài:
Câu1 (6đ): Xác định và gọi tên mỗi thành phần biệt lập trong các ví dụ sau:
	1, - Nam ơi, đi đá bóng không?
	 - Có lẽ bố mẹ mình về muộn nên mình phải đi đón em.
	2, Chao ôi, tôi yêu biết bao quê hương tôi - nơi có con sông Kẻ Sặt hiền hoà, nơi có những xóm làng mặn mà màu xanh cây trái. 
Câu 2: (4đ): Viết đoạn văn về hiện tượng lười học trong lớp có sử dụng ít nhất hai thành phần biệt lập, gạch chân thành phần biệt lập đó.
Đáp án, biểu điểm:
Câu1 (6đ): Xác định đúng mỗi thành phần biệt lập trong câu được 0,75đ; gọi đúng tên mỗi thành phần biệt lập được 0,75 đ
	1, Nam ơi, đi đá bóng không?
 Thành phần gọi đáp
	 Có lẽ bố mẹ mình về muộn nên mình phải đi đón em.
	 Thành phần tình thái
	2, Chao ôi, tôi yêu biết bao quê hương tôi -
	 Thành phần cảm thán
	 nơi có con sông Kẻ Sặt hiền hoà, nơi có những xóm làng mặn mà màu xanh cây trái. 
	 Thành phần phụ chú
Câu 2: (4đ): HS viết đượcđoạn văn về hiện tượng lười học trong lớp có sử dụng nhất hai thành phần biệt lập (gạch chân). Sử dụng đúng mỗi thành phần biệt lập được 2,0đ
C - Bài mới (25')
	GV giới thiệu bài
-GV: Treo bảng phụ ghi VD mục I (sgk)
-HS: Đọc đoạn văn và trao đổi các câu hỏi:
?Nội dung bàn đến trong đoạn văn là gì?
?Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
?Nội dung chính của từng câu văn trong đoạn?
?Mối quan hệ của các câu với chủ đề đoạn văn?
I. Khái niệm liên kết (15')
1. Ví dụ
2. Nhận xét
+Vấn đề bàn luận: Phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. 
+Mối quan hệ chủ đề đoạn văn với chủ đề văn bản:
Cách phản ánh thực tại (hông qua những suy nghĩ, tình cảm của cá nhân người nghệ sĩ) là một bộ phận làm nên “Tiếng nói văn nghệ”; nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn
và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận- toàn thể.
+ Nội dung chính các câu:
Câu1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu2: Khi phản ánh thực tại, ngời nghệ sĩ mốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
Câu3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của ngời nghệ sĩ.
+Mối quan hệ các câu với chủ đề đoạn:
Các câu có nội dung hướng về chủ đề của đoạn là “ cách phản ánh thực tại của nghệ sĩ”.
+Trình tự sắp xếp các câu: Hợp lí.
-Tác phẩm nghệ thuât là gì? (Phản ánh thực tại)
-Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
-Tái hiện và sáng tạo để làm gì? (để nhắn gửi một điều gì đó)
?Trình tự cách sắp xếp các câu?
?Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của các câu về nội dung? (Chỉ rõ từ ngữ dùng liên kết, phép liên kết).
-GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ
-HS đọc bài tập
-GV: Hướng dãn học sinh làm bài tập phân tích mối liên kết trong đoạn văn:
- Đọc và nêu chủ đề đoạn?
-Phân tích nội dung các câu và chỉ rõ mối quan hệ với chủ đề của đoạn?
?Trình tự sắp xếp các câu?
?Các phép liên kết được sử dụng?
-HS: Trình bầy từng nội dung và thống nhất
+ Biện pháp liên kết:
- Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm
- Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ, nhạc sĩ,...)
 Dùng phép thế: anh -> Nghệ sĩ, cái đã có rồi -> những vật liệu mượn ở thực tại
3. Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập (10')
Bài tập1
+Chủ đề đoạn: Khẳng định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam.
+Nội dung các câu: Đều hướng về chủ đề của đoạn, đều tập trung phân tích những điểm mạnh cần phát huy và những “lỗ hổng” cần nhanh chóng khắc phục.
+Trình tự sắp xếp: Các câu được sắp xếp rất hợp lí
-C1: Khẳng dịnh những điểm mạnh hiển nhiên của người VN
-C2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung.
-C3: Khẳng đinh những diểm yếu.
-C4: Phân tíh những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập.
-C5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục cac “lỗ hổng”
+Các phép liên kết:
 - Thế đồng nghĩa: câu 2 nối với câu1 bằng cụm từ bản chất trời phú ấy( thế đồng nghĩa).
- Phép nối: câu3 nối với câu2 bằng quan hệ từ nhng; Câu4 nối với câu3 bằng cụm từ ấy là.
- Phép lặp: câu5 nối với câu4 bằng từ lỗ hổng.
D. Củng cố (2')
	-Nêu lại liên kết câu, đoạn và các phép liên kết thườngdùng.
	-Làm bài tập nhanh:nhận diện yếu tố thế trong đoạn văn: Keng phải may một bộ cánh. Việc này không thể để bố biết được.
E. Hướng dẫn học bài (2')
	- Học lí thuyết và tập phân tích liên kết nội dung, hình thức trong một đoạn văn.
	- Chuẩn bị bài: "Con cò"
-----------------------------------------------------------
Tiết 110	
Soạn 05/02/2009 
Dạy 11/02/2009	
Luyện tập
Liên kết câu và liên kết đoạn 
Mục tiêu cần đạt
	HS ôn tập và củng cố các kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn. Nắm chắc các phương tiện dùng liên kết câu, đoạn và vận dụng có hiệu quả.
	Rèn kĩ năg dùng các phươngtiện liên kết đẻ tạo câu đoạn có tính liên kết nội dung, hình thức.
	Có ý thức vận dụng kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn trong quá trình tạo lập văn bản.
Chuẩn bị
	+GV: Một số đoạn văn trích từ văn bản để làm bài tập.
	+HS: Chuẩn bị hệ thống bài tập theo hướng dẫn. Ôn lại lí thuyết liên kết câu đoạn.
	Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra 
	Xen kẽ trong giờ
C - Kiểm tra (40')
HS: Trao đổi lại nội dung liên kết câu đoạn :
?Nêu cách hiểu về liên kết câu, đoạn về nội dung? (liên kết lô gíc; liên kết chủ đề)
?Thế nào là thực hiện liên kết hình thức câu, đoạn trong văn bản? (cách sắp xếp theo một trình tự nhất định, có sử dụng các phương tiện liên kết, các phép liên kết hợp lí)
?Hãy nêu các từ ngữ thường dùng để thực hiện các phép liên kết?
I.Ôn tập lí thuyết (10')
1.Khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn
* Liên kết nội dung:
+ Liên kết chủ đề.
+ Liên lết lôgíc.
* Liên kết hình thức.
- các phương tiện liên kết
- Các phép liên kết: phép thế, phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng, phép nối,...
2.Dấu hiệu của các phương tiện liên kết các phép liên kết
Phép lặp: Là cách lặp lại ở câu đứng sau
(Giáo viên mở rộng thêm các cách thực hiện liên kết và dấu hiệu dùng, kết hợp cùng học sinh lấy ví dụ minh hoạ)
-GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trên lớp:
+Bài tập1: Học sinh làm miệng từng câu và chỉ rõ từng cách liên kết câu, đoạn.
những từ ngữ đã có ở câu trước (lặp danh từ, đại từ,...)
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Đây là cáh sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép thế: Là cách sử dụng câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.
-Dùng đại từ, chỉ từ để thay thế cho yếu tố ở câu trước, đoạn trước (đây, đó, ấy, kia, thế, vậy,...nó, hắn, họ, chúng nó,...)
-Dùng tổ hợp "danh từ+chỉ từ” như cái này, việc ấy, điều ấy,...để hay thế cho yếu tố ở câu trước, đoạn trước.
Các yếu tố được thay thế có thể là từ, cụm, câu, đoạn văn.
Phép nối: Là cách sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu hiện quan hệ với câu đứng trớc.
Về nội dung: Phép nối là cách liên kết các câu bằng từ ngữ có nội dung chỉ quan hệ: liệt kê, bổ sung, nguyên nhân, nghịch đối, nhượng bộ, trình tự thời gian, không gian,...
Về hình thức:Từ ngữ dùng vào chức năng nối kết câu trong phép nối thường chỉ nằm ở đầu câu đi sau (ở các phép liên kết khác từ ngữ liên kết thường nằm trong các câu kế cận)
Phương tiện nối thường chia làm ba loại sau đây:
- Sử dụng các quan hẹ từ để nối: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì, để, tuy,..
- Sử dụng từ ngữ chuyển tiếp( có thể là những quán ngữ): một là, hai là, trớc hết, cuối cùng, nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, hơn nữa, ngợc lại, vả lại,..
- Sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp có thể là các tổ hợp quan hệ từ, đại từ, chỉ từ: vì vậy, nếu thế, tuy thế, vì vậy,...
II. Luyện tập (30')
Bài tập1: Nhận diện các phép liên kết được dùng trong các phần trích:
a.
+Bài tập 2: Học sinh đọc từng câu và nêu kết luận.
+Bài tập 3: Học sinh đọc từng câu và thực hiện các thao tác:
?Nêu vấn đề được bàn đến trong phần trích? Các câu trong đoạn có hướng tới chủ đề của đoạn không?
?Các phương tiện liên kết được dùng để liên kết câu đoạn là gì?
?Căn cứ vào những nhận xét ấy nhận ra lỗi liên kết nội dung và chữa lại thành đoạn văn hợp lí? (Đảm bảo lên kết câu, đoạn về nội dung, hìnhthức)
+ Liên kết câu: lặp từ vựng( trường học- trường học)
+ Liên kết đoạn: dùng phép thế; tổ hợp đại từ( như thế) thay cho câu Về mọi mặt, trường học của chúng ta hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến.
b.
+Liên kết câu: lặp từ vựng( văn nghệ- văn nghệ)
+Liên kết đoạn: Phép lặptừ vựng (sự sống- sự sống; văn nghệ- văn nghệ)
c.
+Liên kết câu: lặp từ vựng (thời gian- thời gian - thời gian, con người - con người - con người)
d. 
+Liên kết câu: dùng từ trái nghĩa (phép đối); yếu đuối- mạnh; hiền lành- ác.
Bài tập 2: Nhận diện những cặp từ trái nghĩa và phân biệt đặc điểm thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí, giúp hai câu liên kết với nhau.
-Thời gian vật lí- thời gian tâm lí; vô hình - hữu hình; giá lạnh- nóng bỏng; thẳng tắp - hình tròn; đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm.
Bài tập 3: Chỉ ra lỗi về liên kết nội dung trong đoạn trích?
a. Đoạn văn có 4 câu văn, mỗi câu diễn đạt một ý tản mạn, không tập trung làm rõ nội dung chủ đề.
- Sửa lại đoạn: Cắm đi một mình trong
đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi ben dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. (Kể về những suy nghĩ của nhân vật Cắm; phép liên kết câu: lặp (anh C1, C3; phép thế Cắm C1 – Anh C2, C3)
b. Đoạn có 3 câu:
-Trình tự các câu không hợp lí: Chồng chết sau đó mới lại hầu hạ chồng.
-Sửa lại: Thêm trạng ngữ thời gian vào đầu câu 2 để tạo liên kết với câu 1: Năm 19 tuổi chị để đứa con trai, sau đó 
+Bài tập 4: Học sinh thao tác tương tự bài tập 3, sau đó chữa lại cho hợp lí đoạn văn: (Gọi học sinh trình bầy từng đoạn văn đã chữa lại đúng; liên kết nội dung, hình thức)
chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Trong suốt hai năm ấy, chị làm quần quật phụng dỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi con bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng. 
Bài tập 4: Nhận diện lối liên kết hình thức, và chữa lại.
a. Đoạn văn có 3 câu:
câu 2, câu 3 dùng từ không thống nhất; nó - chúng, nên dùng từ chúng để thay thế cho từ nó trong câu 2 là hợp lí nhất: 
b. Đoạn có 2 câu: từ văn phòng và từ hội trường không thể đồng nghĩa, nên cần thay từ hội trường trong câu 2 bằng từ văn phòng.
D. Củng cố (2')
	-Nêu cách hiểu về liên kết câu và liên kết đoạn( liên kết nội dung, liên kết hình thức )
	-Phân tích phép liên kết câu đoạn trong phần cuối văn bản "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten"?( Học sinh làm miệng trên lớp; các học sinh nhận xét, bổ sung)
E. Hướng dẫn học bài (2')
	- Học thuộc lí thuyết liên kết câu, đoạn. Làm bài tập theo hướng dẫn.
	- Chuẩn bị "Con cò"
------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc