Tiết 151
Soạn 04/4/2009
Dạy 11/4/2009 BỐ CỦA XI MÔNG
(G. đơ Mô-pa-xăng)
(Tiết 1)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
HS hiểu được Mô-pa-xăng miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của nhân vật Xi mông.
Giáo dục lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người
Rèn luyện kĩ năng phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật
CHUẨN BỊ
+ GV: Chân dung nhà văn.
+ GV+HS: Đọc toàn bộ tác phẩm . Xác định vị trí đoạn trích.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A - Ổn định lớp (1')
9B vắng:
B - Kiểm tra (4')
?Suy nghĩ của em về nhân vật Rô bin xơn? Qua nhân vật, tác giả muốn nói gì
Tuần 32 Tiết 151 Soạn 04/4/2009 Dạy 11/4/2009 Bố của xi mông (G. đơ Mô-pa-xăng) (Tiết 1) Mục tiêu cần đạt HS hiểu được Mô-pa-xăng miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của nhân vật Xi mông. Giáo dục lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người Rèn luyện kĩ năng phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Chuẩn bị + GV: Chân dung nhà văn. + GV+HS: Đọc toàn bộ tác phẩm . Xác định vị trí đoạn trích. Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Suy nghĩ của em về nhân vật Rô bin xơn? Qua nhân vật, tác giả muốn nói gì? C - Bài mới (36') GV giới thiệu bài ?Nêu hiểu biết của em về tác giả? -HS trả lời -GV giới thiệu: Chân dung nhà văn. Bổ sung: Ông tiếp tục truyền thống hiện thực trong văn học Pháp thế kỉ XIX. Ông nâng nghệ thuật truyện ngắn lên trình độ cao, cô đọng, sâu săc, hình thức giản dị... -HS nêu xuất xứ văn bản -HS tóm tắt ngắn gọn truyện và nêu vị trí đoạn trích -GV hướng dẫn đọc: -HS đọc -GV kiểm tra phần đọc chú thích của HS ?Căn cứ vào biễn biến sự việc, em chia văn bản ra thành mấy phần? Đặt nhan đề cho từng phần -HS xác định bố cục văn bản -HS xác định nhân vật chính của truyện I . Giới thiệu chung (5') 1. Tác giả (2') (1850 - 1893) -Là nhà văn Pháp nổi tiếng -TP của ông phản ánh sâu săc nhiều phương diện của XH Pháp nửa cuối XIX 2. Tác phẩm (3') -Thể loại: Truyện ngắn - Đoạn trích nằm ở phần giữa truyện II . Đọc - hiểu văn bản (31') 1. Đọc, chú thích (5') 2. Diễn biến sự việc (3') -Phần 1: Từ đầu -> ... khóc hoài -Phần 2: Bỗng một bàn tay... một ông bố -Phần 3: Hai bác cháu... gặp chị Blăng sốt -Phần còn lại -HS xác định ngôi kể và chỉ ra tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể này ?Nhân vật Xi mông hiện lên trong hoàn cảnh nào? ?Kể về Xi mông, tác giả có chú ý đến hình dáng? Tác giả chú ý đến phương diện nào? -HS: Miêu tả tâm lí ?Khi bị trêu chọc, Xi mông đã quyết định như thế nào? ?Lí do nào khiến em không thực hiện theo ý định của mình? HS: Cảnh sắc thiên nhiên... ?Điều gì khiến em nghĩ đến nhà, đến mẹ? -GV bình: Tâm trạng của Xi mông ... phù hợp với lứa tuổi... ?Nghĩ đến nhà, đến mẹ, tâm trạng của em ra sao? Tìm chi tiết miêu tả? ?Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật? ?Hình dung tâm trạng của Xi mông? ?Thể hiện tâm trạng Xi mông ... Em thấy tác giả là người như thế nào? ?Gặp bác Phi líp, Xi mông đã nói gì? ?Nhận xét cách nói của Xi mông? ?Tâm trạng của Xi mông? ?Gặp mẹ, Xi mông có hành động gì? ?Trong lúc ấy, trong đầu em hiện lên điều gì? ?Những câu nói, câu hỏi của bé với bác Phi líp chứng tỏ điều gì? ?Được bác Phi líp nhận làm bố, tâm trạng của em ra sao? ?Tâm trạng ấy cho thấy chú bé là người như thế nào? -HS: Ngây thơ, đáng yêu, tin là mình có bố ?Khi đến trường, bị bạn bè trêu chọc, tâm trạng và hành động của Xi mông ra sao? ?Tại sao Xi mông lại như vậy? 3. Phân tích (23') a. Nhân vật Xi mông *Tâm trạng của Xi mông khi ở bờ sông (8') +Bỏ ra bờ sông và định nhảy xuống sông tự tử +Buồn vô cùng +...lại khóc +Người em rung lên... + ... cơn nức nở ... lấy em +chỉ khóc hoài -Liệt kê ->Buồn, đau đớn đến tuyệt vọng *Tâm trạng của Xi mông khi gặp Bác Phi líp và được bác đưa về nhà (8') +Chúng nó đánh cháu ... vì... +Cháu ... cháu ... không có bố -Câu trả lời ngắt quãng, lặp lại ->Đau đớn đến tột cùng +Ôm cổ mẹ, oà khóc +Không mẹ ơi ... tại con không có bố +Bác có muốn làm bố cháu không? +Nếu bác không muốn, cháu sẽ nhảy xuống sông tự tử->Khao khát có bố +Được bác Phi líp nhận làm bố, Xi mông hoàn toàn khuây khoả *Tâm trạng của Xi mông khi đến trường (7') +Quát và mắng chúng... +Không trả lời gì hết ->Hãnh diện tự hào ?Em có nhận xét gì về Xi mông? ?Ngòi bút miêu tả tâm lí? ?XD nhân vật Xi mông, tác giả muốn gửi gắm điều gì? -GV bình: Hình tượng Xi mông ẩn chứa tình yêu thương và lòng trắc ẩn sâu xa của Mô pat xăng đối với thế hệ măng non =>Xi mông khao khát có bố, khao khát được sống bình thường, khao khat được hạnh phúc --->Mô pa xăng am hiểu tâm lí con người, nhất là những con người nghèo hén, bé nhỏ --->Quyền sống, quyền được hưởng hạnh phúc cho những đứa trẻ D. Luyện tập, củng cố (2') - Nhân vật Xi mông - Tấm lòng của Mô pa xăng E. Hướng dẫn về nhà (2') - Tìm đọc tác phẩm - Nắm chắc diễn biến tâm lí của nhân vật Xi mông - Soạn tiếp tiết 2 ********************************************** Tiết 152 Soạn 07/4/2009 Dạy 1 /4/2009 Bố của xi mông (G. đơ Mô-pa-xăng) (Tiết 2) Mục tiêu cần đạt HS tiếp tục thấy được tài năng miêu tả sắc nét diễn biến tâm lí nhân vật của Mô-pa-xăng Giáo dục lòng yêu thương con người Rèn luyện kĩ năng phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật theo mạch cảm xúc Chuẩn bị + GV+HS: Đọc toàn bộ tác phẩm . Xác định vị trí đoạn trích. Đọc tài liệu tham khảo Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra (4') ?Cảm nhận của em về nhân vật Xi mông? C - Bài mới (34') GV giới thiệu bài ?Chi Blăng sốt được tác giả giới thiệu như thế nào? -HS: đẹp nhất vùng. Vì lầm lỡ, chị sinh ra Xi mông ?Khi đưa xi mông về nhà, bác Phi líp nghĩ gì về chị? -HS: Một tuổi xuân lầm lỡ, có thể lầm lỡ một lần nữa. ?Cảm nhận của bác Phi líp khi đến nhà chị? ?Những chi tiết ấy nói lên điều gì? ?Khi nghe con khóc, kể lại ..., thái độ của chị ra sao? ?Tình cảm của chị dành cho Xi mông? ?Em có cảm nhận như thế nào về chị Blăng sốt? ?Cách cảm nhận tâm trạng của nhân vật? ?Tình cảm của nhà văn dành cho nhân vật? ?Chân dung bác Ph líp được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào? ?Gặp Xi mông, thấy Xi mông khóc, bác đã làm gì? ?Qua thái độ của bác đối với Xi mông và nhất là qua hành động ..., em hiểu Phi líp là người như thế nào? -GV bình ?Nhận xét diễn biến tâm lí nhân vật? ?Tác giả gửi gắm điều gì qua nhân vật bác Phi líp? -HS thảo luận, trả lời -GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ ?Nét đặc sắc về nghệ thuật? ?Nội dung đoạn trích? -HS đọc ghi nhớ I . Giới thiệu chung II . Đọc - hiểu văn bản 3. Phân tích a. Nhân vật chị Blăng sốt (15') +Ngôi nhà quét vôi trắng hết sưc sạch sẽ +Cao lớn, xanh xao, đứng nghiêm nghị trước nhà ->Nghèo, nghiêm nghị, đức hạnh +Đôi má thiếu phụ đỏ bừng, tê tái đến tận xương tuỷ +hôn con +Nước mắt lã chã... ->Đau đớn, thương con --->Người phụ nữ nhân hậu, bất hạnh =>Miêu tả sắc sảo tâm lí nhân vật ==>Tác giả cảm thông, đề cao c. Nhân vật bác Phi líp (16') +Bàn tay chắc nịch, giọng nói ồm ồm +Cao lớn, râu tóc đen quăn *Gặp Xi mông +mỉm cười +ân cần nói với Xi mông +đưa Xi mông về nhà, nhận làm bố ->Người lao động khoẻ mạnh, nhân hậu, yêu mến trẻ em, thấu hiểu nỗi khao khát của con trẻ... ->Tâm lí nhân vật diễn ra hợp lí... III. Ghi nhớ (3') D. Luyện tập - Củng cố (4') ?Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào tác phẩm? - HS: Quan điểm tiến bộ dựa trên lòng yêu thương con người... ?Em sẽ xử sự ra sao nếu có bạn giễu cợt những bạn có hoàn cảnh bất hạnh? E. Hướng dẫn về nhà (2') -Nêu cảm nhận của em về ba nhân vật trong tác phẩm -Nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật của tác giả -Chuẩn bị cho tiết "Ôn tập truyện..." ************************************* Tiết 153 Soạn 08/4/2009 Dạy 1 /4/2009 ôn tập về truyện Mục tiêu cần đạt HS hệ thống, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ văn 9 Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống truyện Giáo dục những phẩm chất truyền thống Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức Chuẩn bị +GV: Bảng hệ thống kiến thức (tr 144). Bổ sung cột nghệ thuật + HS: Bảng hệ thống kiến thức (tr 144). Bổ sung cột nghệ thuật Ôn lại lại toàn bộ các tác phẩm truyện Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra Xen kẽ trong giờ C - Bài mới (39') GV giới thiệu bài -GV kiểm tra việc chuẩn bị baì của HS ?Trong chương trình Ngữ văn 9, em đã học những truyện ngắn hiện đại Việt Nam nào? -HS kết tên tác giả, tác phẩm, năm sáng tác của mỗi tác phẩm -HS làn lượt nêu giá trị nội dung nghệ thuật của mỗi tác phẩm -GV đưa bảng hệ thống kiến thức I. Bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học (NV9) (20') STT Tác phẩm, tác giả Năm ST Nội dung cơ bản Nghệ thuật tiêu biểu 1 Làng (Kim Lân) 1948 -Truyện thể hiện lòng yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân VN trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. -XD tình huống truyện -Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật -Ngôn ngữ truyện 2 Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) 1971 -Truyện ca ngợi những người lao động làm việc và cống hiến thầm lặng cho đất nước. -Chọn tình huống truyện -Chọn điểm nhìn trần thuật -Truyện giàu chất trữ tình 3 Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) 1966 -Truyện ca ngợi tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh chiến tranh. -NT XD tình huống truyện -Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật -Chọn người kể chuyện -Ngôn ngữ... 4 Bến quê (Nguyễn Minh Châu) 1985 -Truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của cuộc sống, của quê hương. -Tạo tình huống nghịch lí -Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 5 Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) 1971 -Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiên lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong -Chọn vai kể -Miêu tả tâm lí nhân vật -Ngôn ngữ sinh động, trẻ trung -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 ?Qua những tác phẩm truyện, em hiểu gì về ĐN VN? -HS chú ý những giai đoạn LS được phản ánh trong tác phẩm và trả lời -GV nhận xét, bổ sung II. Đất nước và con người Việt Nam được phản ánh trong các truyện (10') 1) Các tác phẩm truyện (...) đã phản ánh được những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người VN với những tư tưởng tình cảm của họ trong thời kì lịch sử có nhiều biến cố (Từ sau CM8...) -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3 ?Hình ảnh các thế hệ con người VN yêu nước trong hai cuộc káng chiến... được miêu tả qua những nhân vật nào? ?Hãy nêu những phẩm chất chung và nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật? -HS trả lời -HS khái quát lại vẻ đẹp của con người VN được thể hiện qua những tác phẩm truyện -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 4 ?Nhân vật nào để lại ấn tượng sâu sắc trong em? Vì sao? -HS tự do nêu suy nghĩ -GV hướng dẫn HS khái quát nghệ thuật kể truyện của các tác phẩm ?Xác định ngôi kể, người kể chuyện của từng văn bản? ?Việc lựa chọn ngôi kể ấy có tác dụng gì? -HS trả lời câu hỏi 6 -GV yêu cầu học sinh phân tích tác dụng của việc xây dựng tình huống trong một tác phẩm cụ thể -HS chọn và phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong một tác phẩm cụ thể ?Nhận xét cốt truyện của mỗi văn bản? 2) Hình ảnh những con người Việt Nam +Ông Hai: Yêu làng gắn liền với yêu nước. Cách thể hiện tình cảm của nhân vật thật đặc biệt +Bé Thu: Hồn nhiên, bướng bỉnh nhưng yêu cha mãnh liệt +Ông Sáu: Yêu con sâu nặng +Ba cô gái thanh niên xung phong: Dũng cảm, không sợ hi sinh; trong sáng, hồn nhiên, lạc quan +Anh thanh niên: Yêu và có trách nhiệm với công việc; có lí tưởng sống cao đẹp, có suy nghĩ tình cảm trong sáng... III . Nghệ thuật truyện (9') 1. Nghệ thuật trần thuật -Ngôi kể thứ nhất (...) -Ngôi kể thứ ba (...) Chọn điểm nhìn trần thuật... 2. Tình huống truyện 3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật 4. Cốt truyện D . Luyện tập, củng cố (3') -GV khái quát nội dung, nghệ thuật của các truyện ngắn trong chương trình Ngữ văn 9 -HS phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm E . Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn kĩ các truyện đã học, chuẩn bị choi tiết kiểm tra - Tiếp tục ôn tập ngữ pháp về thành câu ******************************************* Tiết 154 Soạn 08/4/2009 Dạy /4/2009 Tổng kết ngữ pháp Mục tiêu cần đạt HS được củng cố, hệ thống kiến thức về phần ngữ pháp đã học: Thành phần câu, các kiểu câu Rèn kĩ năng xác định thành phần câu, nhận diện kiểu câu và kĩ năng vận dụng kiến thức về câu khi viết văn Giáo dục ý thức phấn đấu vươn lên Chuẩn bị +GV: 3 bảng kiến thức về thành phần câu, các kiểu câu +HS: Ôn tập theo nội dung trong sgk và hoàn thiện bảng Bảng 1: Thành phần câu Thành phần câu Dấu hiệu nhận biết Bảng 2: Các kiểu câu tương ứng với dấu hiệu ngữ pháp STT Kiểu câu Đặc điểm Ví dụ Bảng 3 Các kiểu câu tương ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau STT Kiểu câu Đặc điểm Ví dụ Tiến trình dạy học A - ổn định lớp (1') 9B vắng: B - Kiểm tra Xen kẽ trong giờ C - Bài mới (40') GV giới thiệu bài -GV tổ chức cho HS ôn lại lí thuyết -HS trả lời câu hỏi 1 ?Thế nào là TP chính của câu? Kể tên thành phần chính? ?Dấu hiệu nhận biết? C. Các thành phần câu (20') I. Thành phần chính và thành phần phụ (13') 1. Lí thuyết (4') a, Thành phần chính Là TP bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý nghĩa trọn vẹn -CN: Nêu lên sự vật, hiện tượng có đặc điểm, trạng thái... được mô tả ở VN. Trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? -VN: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm -GV hướng dẫn HS ôn lại -GV chiếu bảng ghi nội dung (Bảng1) -GV hướng dẫn HS làm -HS: 3 em - ba câu: Phân tích thành phần câu -HS kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết thành phần biệt lập -HS đọc BT - HS1 làm câu a,b,c - HS2 làm câu d,e ?Căn cứ vào cấu tạo NP, người ta chia câu ra làm mấy loai? HS nhắc lại khái niệm câu đơn. ?Các loại câu đơn HS xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong mỗi câu. Giáo viên gọi 3 học sinh làm câu a,b,c. gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? b. Thành phần phụ -TN: Nêu lên hoàn cảnh về thời gian, không gian, nguyên nhân, mục đích, cách thức, phương tiện... diễn ra sự việc được nói đến trong câu -Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu đề tài của câu. Có thể thêm quan hệ từ: Về, đối với vào trước 2. Bài tập (9') a) Đôi càng tôi // mẫm bóng CN VN b) Sau một hồi trống thúc vang dội cà lòng Trạng ngữ tôi,/ mấy chục ... cũ // đến ... lớp CN VN c) Còn tấm gương ... bạc,/ nó // vẫn là... Khởi ngữ CN VN II. Thành phần biệt lập (7') 1. Lí thuyết (2') -TP biệt lập không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu -Các TP biệt lập: +TP tình thái +TP gọi - đáp +TP cảm thán +TP phụ chú 2. Bài tập (5') a. Có lẽ -> TP tình thái b. Ngẫm ra -> TP tình thái c. dừa xiêm... vỏ hồng... -> TP phụ chú d. Bẩm -> TP gọi - đáp Có khi -> TP tình thái e. Ơi -> TP gọi - đáp D. Các kiểu câu (20') I. Câu đơn (6') 1. Lí thuyết Câu đơn có một kết cấu C-V làm nòng cốt 2. Bài tập Bài 1 a. Nhưng người nghệ sĩ// không ghi... rồi CN VN1 mà còn muốn... VN2 b. Lời gửi của nhân loại// phức tạp ... hơn CN VN -HS đọc BT -GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận xác định câu đơn đặc biệt -HS nhắc lại khái niệm câu ghép, các loại câu ghép -GV cho HS quan sát bảng 2 -HS xác định câu ghép trong đoạn trích a,b -HS chỉ ra các kiểu quan hệ về ý nghĩa giữa những câu ghép vừa tìm được. -GV hướng dẫn HS làm bài 3,4. Chú ý sử dụng các cặp quan hệ từ -HS đọc, làm bài tập 1 -HS làm BT 2 -GV lưu ý dụng ý nghệ thuật của việc viết câu -GV hướng dẫn HS làm -HS làm câu a ở lớp ?Kể tên các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau? Dấu hiệu nhận biết? -HS quan sát bảng 3 -HS làm BT1 -GV chú ý kiểu câu hỏi tu từ -GV hướng dẫn HS làm BT 2b, 3 c. Nghệ thuật // là ... cảm Bài 2 a. -Có tiếng nói léo xéo ở gian bên. -Tiếng mụ chủ... b. Một anh thanh niên hai bảy tuổi. c. -Những ngọn đèn... thần tiên. -Hoa trong công viên. -Những quả bóng ... góc phố -Tiếng tao ... trên đầu ... -Chao ôi, có thể là ... đó II. Câu ghép (6') 1. Lí thuyết 2. Bài tập Bài 1,2 a. Anh gửi ... chung quanh. (Qh bổ sung) b. Nhưng vì bom ... choáng. (Qh ng nhân) c. Ông lão ... cả lòng. (Qh bổ sung) d. Còn hoạ sĩ ... kì lạ. (Qh ng nhân) e. Để người ... cô gái. (Qh mục đích) III. Biến đổi câu (4') Bài 1 -Quen rồi. -Ngày nào ít: ba lần Bài 2 a. Và làm việc đêm. b. Thường xuyên. c. Một dấu hiệu chẳng lành. ->Nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách Bài 3 a. Đồ gốm được người thợ ... sớm. b. Một cây lớn sẽ được ... này. c. Ngôi đền ấy đã được ... trước. V. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau (4') Bài 1 -Ba con... nhận? -> Dùng để hỏi -Sao con biết ... phải? -> Dùng để hỏi Bài 2 a. - ở nhà trông em nhá! -> Ra lệnh - Đừng có đi đâu đấy. -> Ra lệnh D. Củng cố (2') -GV khái quát nội dung kiến thức ngữ pháp của chương trình NV THCS E. Hướng dẫn về nhà (2') -Hoàn thành các bài tập còn lại. Ôn toàn bộ chương trình -Chuẩn bị kiểm tra NV phần truyện hiện đại Việt Nam ************************************************* Tiết 155 Soạn 10/4/2009 Dạy 15/4/2009 Kiểm tra văn (Phần truyện) Mục tiêu cần đạt Kiểm ta, đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 9 Giáo dục ý thức độc lập, tự giác khi làm bài kiểm tra Rèn kĩ năng làm văn nghị luận về tác phẩm truyện Chuẩn bị + GV: Đề (Photo), đáp án, biểu điểm đề bài Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) Từ những tác phẩm truyện hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9, hãy hoàn thành bảng sau: Đề tài Tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Hình ảnh người lao động trong những năm xây dựng CNXH (1945 - 1975) Hình ảnh những con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) Tình cảm gia đình được thể hiện trong truyện hiện đại Việt Nam (1945 - 1975) Thức tỉnh con người về vẻ đẹp giản dị, bền vững của quê hương, gia đình. Phần tự luận (7,0 điểm) Suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê (Ngữ văn 9, tập hai) Yêu cầu, biểu điểm chấm Phần trắc nghiệm (3đ): HS điền đúng vào mỗi cột cho 1đ. Đúng mỗi dòng trong một cột cho 0,25đ Đề tài Tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Hình ảnh người lao động trong những năm xây dựng CNXH (1945 - 1975) Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 Hình ảnh những con ngời Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến (1945-1975) Làng Những ngôi sao xa xôi Kim Lân Lê Minh Khuê 1948 1971 Tình cảm gia đình được thể hiện trong truyện hiện đại Việt Nam (1945 - 1975) Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Thức tỉnh con người về vẻ đẹp giản dị, bền vững của quê hương, gia đình. Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Phần tự luận (7 điểm) Về hình thức: HS viết theo thể loại nghị luận Bố cục mạch lạc, chặt chẽ Hành văn trôi chảy Chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả Về nội dung: Học sinh cần làm nổi bật suy nghĩ của mình về nhân vật Phương Định Có thể theo dàn ý sau: Mở bài: + Giới thiệu tác giả tác phẩm + Nêu được ấn tượng chung của mình về nhân vật (1đ) Thân bài: I - Nêu được cảm nhận về nhân vật Phơng Định: (4đ) 1 - Phương Định hiện lên trong tác phẩm với những phẩm chất đáng quý: + Có lí tưởng sống cao đẹp (0,5đ) + Có tinh thần dũng cảm, trách nhiệm với công việc (1đ) + Có tình đồng chí, đồng đội gắn bó (0,5đ) + Trẻ trung, hồn nhiên, yêu cuộc sống, thích mộng mơ, thích sống với những kỉ niệm (1đ) 2 - Phương Định tiêu biểu cho vẻ đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam trong những năm kháng chiến chống Mĩ (1đ) II - Đánh giá chung về nhân vật (1đ) Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc, ấn tợng của mình về nhân vât. (1đ) +HS: Ôn lại các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam Tiến trình dạy học A - ổn định lớp 9B vắng: B - Kiểm tra C - Bài mới GV phát đề HS độc lập, tự giác làm bài D. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra E. Hướng dẫn về nhà -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích truyện -Soạn "Con chó bấc". Tìm đọc "Tiếng gọi nơi hoang dã" của G. Lân đơn *************************************************
Tài liệu đính kèm: