Tiết 22 – 23 / THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
A- MỤC TIÊU :
+ H/sinh hiểu cấu tạo của giác kế.
+ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
+ giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực
hành cho học sinh.
B- CHUẨN BỊ :
+ mỗi tổ 1 giác kế và 2 cọc tiêu. Đọc trước bài thực hành.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đó.
- Dụng cụ đo là giác kế ( H40)
- Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn mặt đĩa chia độ sẵn từ 00 đén 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa: 2 đầu thanh gắn 2tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay quanh trục
- Cách đo : SGK (88)
2) Thực hành :( ngoài sân)
* Giáo viên quan sát nhắc nhở , điều chỉnh, hướng dẫn thêm học sinh cách đo góc.
* Giáo viên kiểm tra mỗi tổ 1 học sinh cách đo
3) Nhận xét, đánh giá.
Tiết 22 – 23 / Thực hành đo góc trên mặt đất Mục tiêu : + H/sinh hiểu cấu tạo của giác kế. + Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. + giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho học sinh. Chuẩn bị : + mỗi tổ 1 giác kế và 2 cọc tiêu. Đọc trước bài thực hành. Tiến trình dạy học : 1) Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đó. Dụng cụ đo là giác kế ( H40) Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn mặt đĩa chia độ sẵn từ 00 đén 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa: 2 đầu thanh gắn 2tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay quanh trục Cách đo : SGK (88) Thực hành :( ngoài sân) * Giáo viên quan sát nhắc nhở , điều chỉnh, hướng dẫn thêm học sinh cách đo góc. * Giáo viên kiểm tra mỗi tổ 1 học sinh cách đo Nhận xét, đánh giá. IV/ Dặn dò : + Giờ sau mang compa + Làm bài tập chép : Cho góc xAy = 900. Gọi B , C là các điểm thuộc 2 cạnh của góc, điểm D nằm giữa B và C, điểm E nằm giữa B và D. Biết góc BAE = 200, góc EAD = 300 Tính góc DAC ? Cho góc xOy = 1000, vẽ tia Om sao cho góc mOy = 300 Tia Om có xác định duy nhất không ? Tính góc xOm trong từng trường hợp. Trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy , Oz sao cho góc xOy= 500 , xOz = 1300. Tính góc yOz ? Đáp án : 1) x + Vì điểm E nằm giữa B và D B E => tia AE nằm giữa 2 tia AB và AD => góc BÂD =BÂE+ EÂD = 500 D + Vì điểm D nằm giữa B và C 30 ? => tia AD nằm giữa 2 tia AB và AC A C y => Góc DÂC = BÂC – BÂD = 400 m y m a) Có 2 cách vẽ 2 tia Om sao cho yÔm = 300 b) TH1 : Tia Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy => góc xÔm = góc xÔy – góc yÔm 30 = 1000 + 300 = 1300 y Vì Oy và Oz ẻ 2 nửa mặt phảng đối nhau bờ là đường thẳng chứa tia Ox o 50 x Tia Ox nằm giữa 2 tia Oz và Oy 130 Góc yÔz = góc yÔx + góc xÔz = 500 + 1300 = 1800 Z Tiết 24 -Đường tròn Mục tiêu : + Học sinh hiểu đường tròn là gì ?, hình tròn là gì ? + Học sinh hiểu thế nào là cung , dây cung, đường kính m bán kính. + Học sinh sử dụng compa, thành thạo để vẽ đường tròn, cung tròn. Chuẩn bị : Thước kẻ , compa,thước đo góc, đèn chiếu ghi BT 38 Tiến trình dạy học : Giáo viên và học sinh GHI BảNG + Để vẽ đ/tròn ta dùng dụng cụ gì ? + Cho điểm O, vẽ đ/tròn tâm O bán kính 2cm vào vở ? * Giáo viên lấy 3 điểm A,B,C trên (O) + Các đ2 này cách tâm O 1 khoảng bao nhiêu + Vậy (0;2cm) là hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng bằng 2cm + Vậy (0;R) là hình gồm các điểm ntn ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng 0N và 0M , OP và OM - bằng compa. + Vậy các điểm nằm trên đường tròn + Vậy các điểm nằm trong đường tròn + Vậy các điểm nằm ngoài đường tròn cách tâm 1 khoảng như thế nào so với bán kính ? * G/viên nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. * Giáo viên yêu cầu h/sinh đọc SGK quan sát H44, H45 và trả lời câu hỏi : + Cung tròn là gì ? + Cung AB nhỏ và cung AB lớn. + Dây cung là gì ? + Thế nào là đường kính của đ/tròn ? + Vẽ (0;2cm), vẽ dây EF=3cm, vẽ đường kính PQ của (0). Hỏi đ/ kính PQ = cm ? Tại sao ? + Vậy đ/kính so với bán kính ntn ? + Làm BT 38-SGK(91) ò Chiếu trên màn hình 1) Đường tròn và hình tròn Vẽ đường tròn bằng compa : A * VD : Vẽ đường tròn tâm 0, bán kính o 2cm M 0M=2cm . Kí hiệu (0;2cm) B * + Khái niệm đường tròn SGK(89) Kí hiệu (O,R) + M là điểm nằm trên P đường tròn (OM = R) N N là điểm nằm bên O R M trong đường tròn, P là điểm nằm ngoài đường tròn (OP > OM) + Khái niệm hình tròn - SGK (90) 2) Cung và dây cung D A * * B C * O A *O B + Lấy 2 điểm A,B ẻ (O), 2 điểm này chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần là 1 cung tròn + Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.( điểm A,B là 2 mút của cung AB) + Đường kính của đ/tròn là 1 dây cung đi qua tâm. + Đường kính dài gấp đôi bán kính. Giáo viên và học sinh Ghi bảng + Compa ngoài công dụng để vẽ đường tròn, còn công dụng nào nữa ? * Giáo viên y/cầu học sinh tự đọc VD 1 và VD 2 và gọi 1 HS lên bảng làm VD 2. C A I K B D + Hoạt động nhóm trình bày => giáo viên ghi. 3) Một công dụng khác của compa: Là dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng. VD 1 : SGK (90) VD 2 : A 3cm B C 5cm D O *M *N x ON = OM + MN = AB + CD = 8(cm) 4) Luyện tập : + Bài 39 (92) Vì điểm C,D nằm trên (A;3cm)và(B;2cm) CA = DA = 3cm và CB = DB = 2cm Vì I nằm giữa A và B AI + IB = AB AI + 2 = 4 => AI = 2cm Vậy AI = IB = AB/2 = 2(cm) I là trung điểm AB Trên tia AB có AI < AK (2 < 3) AI + IK = AK 2 + IK = 3 => IK = 1(cm) IV/ Dặn dò : + Thuộc các khái niệm + Làm BT 40, 41, 42 SGK (92,93) 35, 36, 37, 38 SBT (59,60) + Tiết sau mỗi học sinh mang một vật dụng có dạng hình tam giác
Tài liệu đính kèm: