BÀI 10- TIẾT 46 : ĐỒNG CHÍ.
( Chính Hữu).
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Hiểu được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tíêt chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc và giàu ý nghĩa.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
3: Thái độ:
Kính trọng và biết ơn những chiến sĩ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, bình giảng, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn, tranh SGK.
2. Học sinh:
SGK, soạn trước bài ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:(5)Học thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 10- Tiết 46 : đồng chí. ( Chính Hữu). a. mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Hiểu được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tíêt chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc và giàu ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. 3: Thái độ: Kính trọng và biết ơn những chiến sĩ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. b. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, bình giảng, trực quan. c. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. SGK, SGV, bài soạn, tranh SGK. 2. Học sinh: SGK, soạn trước bài ở nhà. d. tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’)Học thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? 3. Bài mới. H: Nêu những nét chính về tác giả? H: Tác phẩm ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào? GV nêu y/c đọc: Giọng đọc trầm ấm, tình cảm, chú ý những câu thơ tự do, vần chân. H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? H: Nêu nội dung của bảy câu thơ đầu? H: Em hãy tìm những câu thơ nói về cảnh ngộ xuất thân của người lính? H: Hình ảnh “nước mặn đồng chua” và “ đất cày lên sỏi đá” gợi cho em hiểu được điều gì? H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? H: Các anh bộ đội xuất thân từ hoàn cảnh ntn? GV: Đó là cơ sở cùng chung giai cấp, xuất thân của những người lính CM. Chính điều này cùng với mục đích, lí tưởng chung đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội CM và trở thành người thân quen. H: Xuất thân từ những miền quê khác nhau nhưng họ có chung nhiệm vụ gì? Thể hiện qua câu thơ nào? H: Vũ khí trở thành người bạn thân thiết của họ. Câu thơ này cho thấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? H: Hình ảnh này có ý nghĩa ntn? H: Tình cảm của những người lính thể hiện qua câu thơ nào? H: Em hiểu thế nào là “đôi tri kỉ”? H: Nêu nhận xét về hình ảnh thơ? H: Vậy đó là một thứ tình cảm ntn? H: Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt? Nhấn mạnh điều gì? GV cho HS đọc 10 câu thơ tiếp. H: Nêu nội dung của đoạn thơ em vừa đọc? GV: Ơ đoạn 2 tác giả tiếp tục triển khai chủ đề tình đồng chí bằng cách đưa ra những biểu hiện cụ thể. H: Những câu thơ nào cho em biết điều đó? H: Em hiểu “gian nhà không” là gian nhà ntn? H: “Giếng nước, gốc đa” là hình ảnh gợi lên điều gì? H: Nhận xét về giọng điệu và cách xây dựng hình ảnh của tác giả? H: Những hình ảnh này cho thấy tư tưởng , tình cảm gì ở họ? H: Dời bỏ quê hương đi bộ đội cuộc sống, chiến đấu vẫn mang dấu ấn của cái nghèo và sự thiếu thốn. Những chi tiết nào cho em biết điều đó? H: Phát biểu suy nghĩ của em qua hình ảnh “ thương nhau tay nắm lấy bàn tay”? H: Đây là những chi tiết ntn? H: Cuộc sống của người lính nơi chiến trường ra sao? H: Nêu nội dung ba câu thơ cuối? H: Nêu thời gian, không gian, thời tiết? H: Nhận xét về tư thế của người lính ở đây? * Thảo luận theo bàn (3’): hình ảnh “đầu súng trăng treo” gợi cho em có liên tưởng, suy nghĩ gì? H: Từ đó hãy nhận xét về tình đồng chí trong bài thơ? GV: Cuối bài thơ là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính. Trong bức tranh nổi trên nền cảnh rừng đêm giá lạnh là 3 hình ảnh gắn kết với nhau: người lính, khẩu súng, vầng trăng. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng gợi ra bởi sự liên tưởng phong phú. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và thơ mộng, chất chiến đấu và trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ là biểu tượng đẹp của thơ ca kháng chiến. H: Khái quát những nét nghệ thuật chính của bài thơ? H: Nghệ thuật đó mang tới nội dung gì? GV cho HS đọc ghi nhớ SGK- T131. H: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về 3 câu cuối bài thơ? Hoạt động độc lập. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Đọc và lắng nghe. - Chia đoạn. - Nêu nội dung. - Tìm chi tiết. - Nhận xét và khái quát. - Lắng nghe. - Trả lời. - Tìm nghệ thuật và ý nghĩa. - Nhận xét. - Trả lời. - Đọc và nêu nội dung. - Tìm chi tiết. - Khái quát. Nêu suy nghĩ. Hoạt động tập thể. Thảo luận theo bàn. Lắng nghe. Tổng hợp kiến thức toàn bài Hoạt động cá nhân. - Nêu cảm nhận bằng cách viết đoạn văn. I- Đọc và tìm hiểu chung.(10’) 1- Tác giả. - Tên thật: Trần Đình Đắc sinh năm 1926, quê Hà Tĩnh. - Là nhà thơ chiến sĩ tham gia hai cuộc kháng chiến chống TD Pháp và ĐQ Mĩ. b- Tác phẩm. Ra đời năm 1948 là tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng của văn học thời kì 1946- 1954. 2- Đọc và giải nghĩa từ khó. 3- Bố cục: 3 phần. II- Đọc hiểu văn bản.(25’) 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí, đồng đội. * Cảnh ngộ xuất thân. Quê hương anh nước mặn đồng chua. Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. -> Miêu tả chân thực, hình ảnh cô đọng, hàm súc. => Từ những vùng quê nghèo khó, đều là những người nông dân. * Nhiệm vụ. Súng bên súng, đầu sát bên đầu. -> Điệp từ, nhân hoá. => Cùng chung lí tưởng, nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong cuộc chiến đấu. Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. -> Hình ảnh giản dị mà gợi cảm. => Tình cảm bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui. * Đồng chí. -> Từ ngữ ngắn gọn, biểu cảm. => Sự khẳng định rõ ràng về tình đồng chí. 2- Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. * Ruộng nương anh gửi bạn thân cày. Gian nhà không mặc kệ...lay Giếng nước gốc đa...lính. -> Giọng điệu dứt khoát, hình ảnh nhân hoá tượng trưng. => ý chí kiên quyết ra đi vì nghĩa lớn nhưng lòng vẫn da diết nhớ quê hương. * Anh với tôi biết... lạnh Sốt run người...ướt mồ hôi áo anh rách vai, quần...vá. Miệng cười buốt giá...không giày. Thương nhau tay nắm ...tay. -> Miêu tả chân thực, hình ảnh cân xứng. => Cuộc sống thiếu thốn về vật chất, bệnh tật hoành hành nhưng họ vẫn gắn bó chia sẻ mọi khó khăn thử thách. 3- Biểu tượng của tình đồng chí. * Đêm nay rừnh hoang sương muối-> Thiên nhiên khắc nghiệt. Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới-> Tư thế chủ động tự tin và quyết tâm. Đầu súng trăng treo. -> Hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn, liên tưởng phong phú. => Bức tranh tình đồng chí, đồng đội trong thử thách cao nhất, gắn bó sống chết với nhau nơi chiến trường. III- Tổng kết - ghi nhớ.(4’) 1- Nghệ thuật. - Miêu tả chân thực, hình ảnh cô đọng, hàm súc, biểu cảm. 2- Nội dung. 3- Ghi nhớ.(SGK- T131) IV- Luyện tập.(5’) Cảm nhận 3 câu thơ cuối. Sức mạnh của tình đồng chí khiến những người lính vượt lên trên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn nơi chiến trường. Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang mùa đông sương muối giá rét. Người lính trong hoàn cảnh đó vẫn có một người bạn đó là vầng trăng. Đầu súng trăng treo là hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn tạo nên chất thi sĩ cho người chiến sĩ cách mạng . E- Củng cố- Dặn dò.(2’) H: Đọc thuộc lòng bài thơ? VN:- Học bài cũ. - Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.SGK- T131. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 10- Tiết 47: bài thơ về tiểu đội xe không kính. ( Phạm Tiến Duật) A- Mục tiêu cần đạt. 1- Kiến thức. Giúp HS: - Cảm nhận được những nét độc đáo của hình tương những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. - Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ. 2- Kĩ năng. Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ. 3- Thái độ. Tự hào về thế hệ trẻ Việt Nam có truyền thống đánh giặc cứu nước. B- Phương pháp. Nêu vấn đề, đàm thoại , phân tích, bình giảng, liên hệ. C- Đồ dùng dạy học. 1- GV: SGK, SGV, bài soạn. 2- HS: SGK, bài soạn ở nhà. D- Tiến trình dạy học. 1- Ôn định.(1’) 2- KTBC: (5’): đọc thuộc lòng bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu? Nêu cảm nhận của em về 3 câu thơ cuối. 3- Bài mới. H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả Phạm Tiến Duật? H: Thơ ông thường có đặc điểm gì? H: Tác phẩm được sáng tác trongthời gian và hoàn cảnh nào? GV nêu y/c đọc: giọng đọc trẻ trung, hồn nhiên. H: Xuyên suốt bài thơ là hình tượng gì? - Những chiếc xe. - Những người lính lái xe. H: Hình tượng những chiếc xe có gì độc đáo? Hãy tìm những câu thơ thể hiện điều đó? H: Vì sao lại coi đó là những hình ảnh độc đáo? H: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả? H:Hình ảnh những chiếc xe giúp em hiểu gì về cuộc kháng chiến chống Mĩ? H: Tìm những câu thơ nói về tư thế của những chiến sĩ lái xe? H: Ung dung chỉ tư thế ntn? H: Câu thơ nào diễn tả cảm nhận của các anh? H: Ngồi trong xe không có kính họ cảm nhận được những gì? H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để nêu lên cảm nhận của họ? H: Cách miêu tả đó có tác dụng ntn? H: Những chi tiết nào nói về thái độ của những người lính lái xe? H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu của họ? H: Giọng điệu đó diễn tả thái độ ntn? H: Trong hoàn cảnh ác liệt của cuộc chiến tranh tình cảm người lình được nói tới qua những câu thơ nào? H: Đó là tình cảm gì? H: Tình cảm đó giúp họ có tinh thần ntn trong chiến đấu? H: Nhận xét về kết cấu của khổ thơ cuối? H: Kết cấu đó thể hiện tinh thần gì ở họ? H: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? H: Bài thơ thể hiện nội dung gì? GV cho HS đọc ghi nhớ SGK T115. H: Phân tích khổ thơ thứ 2 của bài thơ? H: Qua khổ thơ này nhận xét về những cảm giác, ấn tượng của người lính lái xe? Hoạt động độc lập. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Đọc. Tìm hình tượng. Tìm chi tiết. Nhận xét. Nêu ý hiểu. Giải thích. Nêu cảm nhận. Nhận xét tác dụng. Tìm chi tiết. Tổng hợp. Khái quát Nhận xét. Tổng hợp kiến thức toàn bài. Đọc. Phân tích. Nhận xét. I- Đọc và tìm hiểu chung.(10,) 1- Tác giả. Phạm Tiến Duật sinh 1941 Quê: Phú Thọ. - Là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ. - Thơ ông thường mang giọng điệu trẻ trung hồn nhiên tinh nghịch. 2- Tác phẩm. Sáng tác năm 1969 khi tác giả đang là lính Trường Sơn. 3- Đọc. II- Đọc - hiểu văn bản.(25’) 1- Hình ảnh những chiếc xe. - Không có kính. - Không có đèn. - Không có mui xe. - Thùng xe có xước. -> Miêu tả chân thực, điệp ngữ. => Chiến tranh ác liệt, dữ dội. 2- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. a- Tư thế. Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng. -> Điệp ngữ. => Bình tĩnh, đường hoàng, hiên ngang. b- Cảm nhận Nhìn thấy gió vào xoa mắt đẵng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa như ùa vào buồng lái. -> Miêu tả cụ thể, sinh động. => Cảm giác đột ngột, tinh tế. c- Thái độ. - Không có kính ừ thì có bụi Bụi phun tóc trắng như người già. Chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc - Không có kính ừ thì ướt áo Mưa tuôn mưa sối như ngoài trời C ... Hoàng Lê Nhất Thống Chí. a- Truyện Nôm. b- Tuỳ bút. c- Truyện truyền kì. d- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi. *Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng.( Mỗi câu 0’5điểm) 2- Nội dung nào không thuộc chủ đề truyện kí trung đại Việt Nam. A- Phản ánh hiện thực xã hỗi phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị. B- Nói về người phụ nữ đẹp cả về hình thức lẫn tâm hồn nhưng có số phận bất hạnh. C- Nói về người anh hùng có lí tưởng cao đẹp, trọng nghĩa khinh tài. D- Ca ngợi người chiến sĩ đấu tranh giải phóng dân tộc, đánh đuổi giặc thù. 3- Cụm từ “ Mây sớm đèn khuya” gợi tả điều gì dưới đây? A- Cảnh thiên nhiên quanh lầu Ngưng Bích. B- Tâm trạng nhớ nhung của Kiều. C- Thời gian tuần hoàn khép kín. D- Sự đổi thay của cảnh sắc con người. 4- Cụm tự “ nghề riêng” trong câu “Nghề riêng ăn đứt Hồ cầm một chương” chỉ tào gì của Thuý Kiều? A- Tài chơi cờ. C- Tài vẽ. B- Tài đánh đàn. D- Tài làm thơ. 5- Nhân vật nào trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” tượng trưng cho cái thiện? A- Ông Ngư. C- Tiểu đồng. B- Giao long. D- Trịnh Hâm. B- Phần tự luận. (7 điểm) Câu 1:(2 điểm): Tóm tắt đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”? Câu 2:(5 điểm): Dựa vào đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều” hãy viết bài văn tả lại chân dung của hai chị em nàng? Đáp án và biểu điểm. A- Phần trắc nghiệm.(3 điểm) * Bài 1: Nối 1 ý đúng được 0’25điểm. 1+b; 2+a; 3+c; 4+d. *Bài 2->5: Mỗi ý đúng được 0’5điểm. 2- D; 3-C; 4- B; 5-A. B- Phần tự luận.(7 điểm) Câu1- (2 điểm) * Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống chỗ nước sâu vào giữa đêm khuya, sau đó hắn còn giả tiếng kêu cứu và khóc lóc tiếc thương để che đậy tội ác tày trời.(0’75đ) * Lục Vân Tiên được Giao long cứu dìu vào trong bãi.(0’5đ) * Lục Vân Tiên tiếp tục được gia đính ông chài cấp cứu. Khi chàng trình bày hoàn cảnh thì ông đã mời chàng ở lại sống cuộc sống tự do ngoài vòng danh lợi.(0’75đ) Câu 2- (5điểm) a- Mở bài:(1đ) - Giới thiệu tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.(0’5đ) - Giới thiệu vị trí đoạn trích và về hai chị em. (0’5đ) b- Thân bài:(3đ) * Chân dung Thuý Vân: Vẻ đẹp thuỳ mị, phúc hậu, đoan trang dự báo cuộc đời bình yên, hạnh phúc.(1đ) * Chân dung Thuý Kiều:Sắc sảo, mặn mà, vẻ đẹp “nghiêng nước, nghiêng thành” có một không hai.(1đ) - Tài năng: Cầm, kì, thi, hoạ, sáng tác nhạc => Dự báo cuộc đời trắc trở gian truân.(1đ) c- Kết bài:(1đ) - Khẳng định vẻ đẹp 2 chị em Thuý Kiều.(0’5đ) - Tấm lòng nhân đạo đề cao vẻ đẹp con người của Nguyễn Du. E- Củng cố- Dặn dò.(1’) VN: Soạn bài: Tổng kết về từ vựng.(SGK- 138) Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 10- tiết 49: tổng kết về từ vựng . A- Mục tiêu cần đạt. 1- Kiến thức. Giúp HS: - Hiểu rõ, nắm vững hơn những kiến thức về từ vựng đã học từ l6-> l9.( Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội và cac hình thức trau dồi vốn từ.) 2- Kĩ năng. Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học. 3- thái độ. Tự giác vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học trong học tập và giao tiếp. B- Phương pháp. Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành. C- Đồ dùng dạy học. 1- GV: SGK, SGV, bài soạn. 2- HS: SGK, bài soạn. D- Tiến trình dạy học. 1- Ôn định.(1’) 2- KTBC:(5’) Kiểm tra bài soạn của HS. 3- Bài mới. GV treo bảng phụ và cho HS điền vào các chỗ trống. Hoạt động độc lập. - điền từ. I- Sự phát triển của từ vựng. 1- Điền sơ đồ. H: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển từ vựng được nêu trong sơ đồ? H: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? H: Nhắc lại khái niệm từ mượn? H: Chọn nhận định đúng trong các ý sau? H: So sánh các từ mượn ở nhóm (a) với các từ mượn ở nhóm (b)? H: Từ Hán Việt là những từ ntn? H: Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau? H: Thế nào là thuật ngữ và biệt ngữ xã hội? H: Thảo luận nhóm theo tổ trong vòng 5’ về vai trò của thuật ngữ? H: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội? H: Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? H: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau? H: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau? Hoạt động độc lập. Tìm dẫn chứng. Giải thích. Nhắc lại khái niệm. Lựa chọn ý đúng. So sánh. Nêu khái niệm. Lựa chọn. Nêu khái niệm. Hoạt động tập thể theo nhóm. Liệt kê. Nêu các hình thức. Giải nghĩa. Sửa chữa. 2- Dẫn chứng minh họa. a- Chuột: dưa, con( một bộ phận của máy tính.) c- Rừng phòng hộ, sách đỏ. d- In tơ net. 3- Không, vì để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng thì số lượng từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần và nó sẽ phát triển theo nhiều cách. II- Từ mượn. 1- Khái niệm. Là những từ vay mượn của tiếng nc ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. 2- Chọn nhận định đúng. ý c. 3- So sánh. - Các từ nhóm (a) là những từ vay mượn đã được Việt hoá giống như từ thuần Việt. - Các từ nhóm (b) là những từ mượn chưa được Việt hoá, khác với Tiếng Việt về cách cấu tạo và khó phát âm hơn từ thuần Việt. III- Từ Hán Việt. 1- Khái niệm. Là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của người Việt. 2- Bài tập. Chọn quan niệm đúng. a- Từ HV chiếm 70% b- Khái niệm từ gốc Hán rộng hơn khái niệm từ HV. c- Sai vì từ HV là bộ phận rất quan trọng của Tiếng Việt. d- Sai vì từ HV được Việt hoá về cách đọc và dùng. IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 1- Thuật ngữ: là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học. - Biệt ngữ xã hội: là những tữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 2- Vai trò của thuật ngữ. - Cung cấp các tri thức khoa học. - Giúp con người hợp tác và tiến bộ. 3- Liệt kê các biệt ngữ xã hội. Ngỗng, gậy, copy-> Dùng trong đối tượng HS. V- Trau dồi vốn từ. 1- Các hình thức. - Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết nhằm làm tăng vốn từ. 2- Giải thích nghĩa của từ. * Bách khoa toàn thư: Từ điển ghi đầy đủ tri thức của các ngành. * Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. * Dự thảo: Văn bản mới đang dự kiến phác thảo cần đưa ra hội nghị của những người có thẩm quyền thông qua. 3- Sửa lỗi dùng từ. a- Béo bổ: Cung cấp dinh dưỡng choi cơ thể con người. - Béo bở: Dễ thu lợi nhuận cao. b- Đạm bạc: ít, sơ sài, nghèo, rẻ. - Tệ bạc: Lạnh lùng, nhạt nhẽo, dửng dưng, vô cảm. c- Tấp nập: Đông vui, sôi nổi, liên tục. - Tới tấp: Liên tiếp, dồn dâp, tập trung. E- Củng cố- Dặn dò.(2’) VN:- Ôn tập kĩ phần kiến thức đã học. - Soạn bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.SGK- T137. Ngày soạn: Ngày giảng: . Bài 10- tiết 50: nghị luận trong văn bản tự sự A- Mục tiêu cần đạt. 1- Kiến thức. Giúp HS: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố Nghị luận trong văn bản tự sự. 2- Kĩ năng. Luyện tập nhận biết các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố nghị luận. 3- Thái độ. Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. B- Phương pháp. Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành. C- Chuẩn bị. 1- GV: SGK, SGV, Bảng phụ. 2- HS: SGK, bài soạn. D- Tiến trình dạy học. 1. Ôn định.(1’) 2. KTBC: (5’) Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Nêu tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự? 3. Bài mới. H: Nhắc lại khái niệm văn nghị luận. GV treo bảng phụ có chứa VD và y/c HS đọc. H: Hãy tìm những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong hai đoạn trích trên? H: Về hình thức đoạn văn 1 chứa những từ ngữ và câu văn nào thể hiện tính chất nghị luận? GV: Tất cả những đặc điểm về nội dung và hình thức, cách lập luận đều rất phù hợp với tính cách nhân vật ông giáo. Một người có học thức, hiểu biết giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn đời, nhìn người. H: Tìm những từ ngữ thể hiện tính chất nghị luận trong đoạn thơ? H: Trình tự lập luận của Hoạn Thư thể hiện ở mấy điểm? Đó là những điểm nào? H: Nhận xét về hình thức đoạn thơ có chứa yếu tố lập luận? GV: Cuộc đối thoại giữa Kiều với Hoạn Thư được diễn ra dưới hình thức nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên toà. H: Qua việc tìm hiểu 2 đoạn trích em hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự? GV cho HS đọc ghi nhớ SGK- T138. GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập. GV cho các nhóm lên trình bày, sửa chữa, bổ sung. GV: Trong đoạn trích 2 với cách lập luận của Hoạn Thư, Kiều phải công nhận là “khôn ngoan đến mực nói năng phải lời” và chính nhờ sự lập luận ấy mà Hoạn thư đã đặt Kiều vào thế rất khó xử . Hoạt động cá nhân. - Tái hiện khái niệm. - Đọc VD trên bảng phụ. - Tìm chi tiết. - Nhận xét hình thức đoạn văn. Tìm từ ngữ. Tìm chi tiết. Nhận xét. Tổng hợp kiến thức. Đọc. Hoạt động theo nhóm. (10’). - Trình bày, sửa chữa, bổ sung. - Lắng nghe tác dụng. I- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. (20’) 1- VD. a- Lão Hạc (Nam Cao). - Nêu vấn dề: “ đối với những người ở quanh ta...không bao giờ ta thương” - Phát triển vấn đề: “ vợ tôi không ác ... ích kỉ che lấp mất”. - Kết thúc vấn đề: “ tôi biết vậy... chứ không nỡ giận”. * Hình thức: chứa nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận. - Các cặp câu hô- ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng: nếu...thì, vì thế...cho nên, sở dĩ...là vì, khi A thì B . => Câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết. b- Thuý Kiều báo ân báo oán. * Lập luận của Kiều. Sau câu chào hỏi mỉa mai đến lời đay nghiến. * Họan Thư. - Đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình. - Đối xử tốt với Kiều. - Kiều và Hoạn Thư đều trong cảnh chồng chung chắc gì ai nhường cho ai. - Nhận tội mong Kiều tha thứ. * Hình thức : Kiểu câu khẳng định “càng... càng” KL: Nghị luận trong văn bản tự sự: nêu lên ý kiến cùng những lí lẽ, dẫn chứng, bằng hình thức lập luận, làm cho câu văn thêm phần triết lí. * Ghi nhớ: SGK- T138. II- Luyện tập.(16’) 1- Trong đoạn trích a- Lão Hạc (Nam Cao). - Lời văn trong đoạn trích là lời độc thoại của ông giáo. - Ông đang thuyết phục chính mình người đọc, người nghe rằng vợ ông không ác. 2- Trong đoạn trích b. Lập luận của Hoạn Thư rất sắc bén. - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuỵên thường tình. - Ngoài ra tôi đối xử rất tử tế với cô khi ở gác viết kinh, khi cô trốn ra khỏi nhf tôi cũng không đuổi theo.( kể công) - Tôi và cô cùng cảnh chồng chung không chắc ai nhường cho ai. -Nhưng dù sao tôi cũng chót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông chờ vào lượng khoan dung . ( nhận tội, đề cao, tâng bốc Kiều.) E- Củng cố- Dặn dò.(3’) H: Qua bài em học tập được điều gì? VN:- Đọc và soạn bài Đoàn thuyền đánh cá.(SGK- T139).
Tài liệu đính kèm: