Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 51 đến tiết 55

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 51 đến tiết 55

Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ.

 ( Huy Cận).

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Giúp HS: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ

trụ, về con người lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.

3: Thái độ:

Yêu quí và trân trọng những người lao động.

B. PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, so sánh, liên hệ, quan sát.

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên.

SGK, SGV, bài soạn.

2. Học sinh:

SGK, đọc và soạn bài ở nhà.

 

doc 15 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 51 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/10/2008
Ngày dạy : 31/10/2008
Bài 11. Tiết 51
Văn bản: đoàn thuyền đánh cá.
 ( Huy Cận). 
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ 
trụ, về con người lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
3: Thái độ:
Yêu quí và trân trọng những người lao động.
b. Phương pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, so sánh, liên hệ, quan sát...
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh:
SGK, đọc và soạn bài ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”?
Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh anh bộ đội trong bài thơ?
3. Bài mới.
H: Nêu một vài nét tiêu biểu về tác giả Huy Cận?
GV: Thơ ông viết nhiều về tình yêu cuộc sống, thiên nhiên, vũ trụ.
H: Bài thơ được viết trong thời gian và hoàn cảnh nào?
GV nêu y/c đọc: Giọng đọc khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan.
H: Em hiểu “kéo xoăn tay” là kéo ntn?
- Kéo nhanh, mạnh, liền tay.
H: Bài thơ được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
H: Văn bản được triển khai theo trình tự nào?
- Theo trình tự chuyến ra khơi của đoàn thuyền.
H: Nêu nội dung của hai khổ thơ đầu?
H: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm nào trong ngày? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
H: Biện pháp NT nào được sử dụng ở đây?
H: Từ NT so sánh, ẩn dụ em hình dung ntn về cảnh hoàng hôn lúc này?
H: Khi hoạt động của thiên nhiên kết thúc có hoạt động nào diễn ra?
H: Từ “lại” có hàm ý gì? - Chỉ việc làm thường xuyên.
H: “Câu hát căng buồm” có thể hiểu ntn? 
- Hình ảnh người dân vừa chèo thuyền vừa cất cao tiếng hát, tiếng hát vang xa, khoẻ cùng với gió thổi căng cánh buồm.
H: Câu hát đó thể hiện thái độ gì của những người lao động? 
Hoạt động độc lập.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Đọc và giải nghĩa từ khó.
- Chia bố cục.
- Nêu nội dung hai khổ thơ đầu.
- Phát hiện biện pháp NT.
- Nêu ý kiến.
- Giải nghĩa.
- Nhận xét.
I- Đọc và tìm hiểu chung.(15’)
1- Tác giả.
- Huy Cận (1919- 2005).
- Quê: Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ mới.
2- Tác phẩm.
Ra đời 1958 trong chuyến thực tế tại vùng mỏ Quảng Ninh.
3- Đọc và giải nghĩa từ khó.
4- Bố cục: 3 phần:- 2 khổ đầu. 
 - 4 khổ tiếp.
 - 1 khổ cuối. 
II- Đọc hiểu văn bản.
1- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.(12’)
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
-> So sánh, ẩn dụ.
=> Cảnh kì vĩ tráng lệ, kết thúc một thời điểm của thiên nhiên.
* Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi 
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
-> Hoán dụ.
=> Niềm vui phấn chấn làm chủ và gắn bó với công việc.
 E- Củng cố- Dặn dò.(5’)
H: Cảnh đánh cá trên biển diễn ra ntn?
VN: - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Soạn bài tiếp tiết 2
Ngày soạn : 29/10/2008
Ngày dạy : 31/10/2008
Bài 11. Tiết 51
Văn bản: đoàn thuyền đánh cá (Tiếp)
 ( Huy Cận). 
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ 
trụ, về con người lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
3: Thái độ:
Yêu quí và trân trọng những người lao động.
b. Phương pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, so sánh, liên hệ, quan sát...
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh:
SGK, đọc và soạn bài ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”?
Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh anh bộ đội trong bài thơ?
3. Bài mới.
H: Đọc và nêu nội dung của 4 khổ thơ tiếp theo?
H: Đoàn thuyền được giới thiệu qua những hình ảnh nào?
H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh này? 
H: Những hình ảnh này cho thấy khí thế của những người lao động ntn? 
H: Cảnh lao động trên biển được miêu tả qua những chi tiết nào?
H: Em hình dung ntn về hoạt động của đoàn thuyền đánh cá trên biển?
H: Gắn liền với cuộc sống lao động của người dân chài là hình ảnh của các loài cá trên biển. Em hãy tìm những câu thơ miêu tả các loài cá?
H: Đây là những hình ảnh ntn?
H: Qua NT liên tưởng, tưởng tượng em hình dung ntn về cảnh biển đêm khi có sự xuất hiện của những đàn cá?
H: Những câu thơ cuối cảnh nào được miêu tả?
- Mở đầu: câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Kết thúc: câu hát căng buồm với gió khơi.
H: Hai câu thơ này khác nhau ntn?
H: Thanh trắc phát âm cao, mạnh tạo âm điệu ntn cho khổ thơ cuối?
H: Cảnh đoàn thuyền trở về báo hiệu điều gì?
GV: Đoàn thuyền trở về đầy cá giương cao buồm trên biển cả lúc rạng đông là khí thế đi lên mạnh mẽ của những người chài lưới trong công cuộc xây dựng đất nước. Bằng trí tưởng tượng bay bổng nhà thơ liên tưởng ánh mặt trời phản chiếu trong muôn vàn mắt cá trên thuyền như muôn vàn mặt trời nhỏ xíu đang toả sáng niềm vui. 
H: Nêu nhận định của em về âm hưởng, nhịp điệu của bài thơ?
H: Qua bài thơ những vẻ đẹp nào đã được giới thiệu?
GV cho HS đọc phàn ghi nhớ SGK - T145.
H: Viết một đoạn văn phân tích khổ thơ đầu hoặc khổ thơ cuối của bài thơ
Đọc và nêu nội dung.
- Nhận xét.
- Tìm chi tiết.
- Tưởng tượng.
- Tìm chi tiết.
- Nhận xét.
- So sánh.
- Khái quát.
- Lắng nghe.
Tổng kết kiến thức toàn bài.
Đọc ghi nhớ.
- Viết đoạn văn.
I- Đọc và tìm hiểu chung.(15’)
II- Đọc hiểu văn bản.
1- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.(12’)
2- Cảnh lao động trên biển.(16’)
a- Hình ảnh đoàn thuyền.
 Thuyền ta lái gió.. buồm trăng
Lướt giữa mây cao... biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
->Hình ảnh lãng mạn, liên tưởng.
- Từ ngữ chính xác, tinh tế.
=> Khí thế hào hứng, khẩn trương, say mê.
* Công việc.
Ta hát ...
Gõ thuyền...
Ta kéo xoăn tay...
-> Miêu tả.
=> Nặng nhọc liên tục nhưng tràn đầy tinh thần lạc quan, tin yêu cuộc sống.
b- Hình ảnh của biển.
- Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển...
- Cà nhụ, cá chim cùng cá đé
Cá song lấp lánh...hồng
Cái đuôi em quẫy trăng vàng..
- Vẩy bạc, đuôi vàng loé...
- Mắt cá huy hoàng...
-> Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng
=> Đẹp như bức tranh sơn mài lung linh, huyền ảo.
2- Cảnh đoàn thuyền trở về.(10’)
Câu hát căng buồm với gió khơi -> khí thế hào hùng.
Đoàn thuyền chạy đua cùng...
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm..
-> Hô ứng, đối xứng.
- Hình ảnh, chi tiết độc đáo.
=> Bức tranh tươi sáng báo hiệu một kết quả bội thu.
III- Tổng kết- ghi nhớ.(5’)
1- Nghệ thuật.
- Giọng thơ mang âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan.
- Liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo.
2- Nội dung.
Cảnh đẹp tráng lệ của biển, sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động đồng thời bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả.
3- Ghi nhớ. SGK- T145.
IV- Luyện tập.(7’)
- Thời điểm: Cảnh mặt trời lặn
- Không gian: Rộng.
- Hoạt động: Ra khơi đánh cá với niềm vui sự phấn chấn.
- Nghệ thuật: Miêu tả, so sánh, nhân hoá.
 E- Củng cố- Dặn dò.(5’)
H: Cảnh đánh cá trên biển diễn ra ntn?
VN: - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Soạn bài: Tổng kết về từ vựng.(T146)
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Bài 11- tiết 53: tổng kết về từ vựng. (Tiếp)
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-> 9.
2- Kĩ năng.
Rèn các kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
3- Thái độ.
Biết sử dụng các kĩ năng trong giao tiếp đặc biệt trong việc phân tích văn bản.
B- Phương pháp.
Tổng hợp, khái quát, nêu vấn đề, luyện tập, thực hành.
C- Đồ dùng.
1- GV: SGV, SGK, Bảng phụ.
2- HS: SGK từ lớp 6-> 9.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định (1’)
2- KTBC (5’): Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3- Bài mới.
H: Thế nào là từ tượng thanh? Cho VD?
- Lanh lảnh, ào ào...
H: Từ tượng hình là những từ ntn? Cho VD?
- Lắc lư, ngật ngưỡng.
H: Tìm tên các loài vật là từ tượng thanh?
H: Xác định từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?
GV treo bảng phụ có chứa phần kiến thức về các biện pháp tu từ từ vựng và yêu cầu HS nhắc lại khái niệm. HS nêu được khái niệm nào GV để lộ bảng phụ có khái niệm đó.
- So sánh?
VD: Cô giáo như mẹ hiền.
- Ân dụ?
VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng.
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- Nhân hoá?
VD: Giấy đỏ buồn không thắm 
 Mực đọng trong nghiên sầu.
- Hoán dụ?
VD: Ao nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- Nói quá?
VD: Bao giờ rau diếp làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.
-Nói giảm, nói tránh?
VD: Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào.
- Điệp ngữ.
VD: Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệ con người...
- Chơi chữ?
VD: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. 
H: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của một số câu thơ trích trong “ Truyện Kiều”?
H: Trong các câu thơ ý (a, b, c, d, e ) tác giả sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào?
H: Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng?
Dựa vào sự hướng dẫn ở bài tập 2 GV chia lớp làm 3 nhóm cho HS hoạt động nhóm trong (5’)
- Nhóm1: Làm ý a,b.
- Nhóm 2: Làm ý c,d.
- Nhóm 3: Làm ý e,g.
GV cho 3 nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, sửa chữa.
GV tổng hợp, đánh giá.
- Hoạt động độc lập.
- Nêu khái niệm.
- Cho VD.
- Vận dụng kién thức làm bài tập.
- Hoạt động độc lập.
- Nhớ lại các khái niệm đã học từ lớp 6->9.
- Cho VD tương ứng.
- Phân tích các khái niệm.
- Hoạt động độc lập.
Tìm và phân tích sự độc đáo của các biện pháp tu từ từ vựng trong các ý.
- Hoạt động theo nhóm trong (5’)
Các nhóm trình bày, sửa chữa, bổ sung.
Từ tượng thanh và từ tượng hình (15’)
1- Khái niệm.
a- Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
b- Từ tượng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật.
2- Kể tên các loài vật là từ tượng thanh: Tắc kè, tu hú, mèo, bò, cuốc...
3- Xác định từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ...
=> Miêu tả đám mây cụ thể, sinh động.
II- Một số phép tu từ từ vựng.(25’)
a - So sánh: Là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b - Ân dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
c-- Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
d - Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
e- Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
g- Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
h- Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 
i- Chơi chữ: Là vận dụng những đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước..., làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
2- Phân tích giá trị nghệ thuật.
a- Biện pháp tu từ ẩn dụ.
- “Hoa, cánh” chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
- “Lá, cây” Chỉ gia đình Kiều.
=> Cả “hoa, lá, cành, cây” đều đẹp nhưng rất mong manh trước bão tố của cuộc đời.
b- Biện pháp tu từ so sánh.
Tiếng đàn với âm thanh tự nhiên rất hay không còn gì để bàn, cãi nữa.
c,d- Nói quá.
- Sắc đẹp của Thuý Kiều không gì có thể sánh được.
- Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.
e- Phép chơi chữ.
3- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo.
a- Điệp từ “còn” dùng từ nhiều nghĩa “say sưa”
b- Nói quá: “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn”=> nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quận Lam Sơn.
c- So sánh: “ như tiếng hát xa, như vẽ” => Miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài.
d- Nhân hoá: biến ánh trăng thành người bạn tri kỉ => thiên nhiên sống động, có hồn.
e- Ân dụ: “mặt trời” câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ => Sự gắn bó của người con với người mẹ, niềm tin của mẹ vào ngày mai. 
 E- Củng cố- Dặn dò.(2’)
H: Các biện pháp tu từ từ vựng đều có tác dụng gì?
VN:- Học bài cũ.
 - Đọc và soạn bài: Tập làm thơ 8 chữ. SGK- T148. 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Bài 11- tiết 54: tập làm thơ tám chữ.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
Giúp HS: nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
2- Kĩ năng.
 Rèn kĩ năng tập làm thơ tám chữ và năng lực cảm thụ thơ ca.
3- Thái độ.
Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập.
B- Phương pháp.
Nêu vấn đề, thảo luận, luyện tập.
C- Đồ dùng dạy học.
1- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
2- HS: SGK, bài soạn.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định (1’)
2- KTBC: (5’) Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự?
3- Bài mới.
GV treo bảng phụ và y/c HS đọc.
H: Nhận xét về số tiếng trong mỗi dòng thơ trong VD?
H: Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?
H: Nhận xét về cách ngắt nhịp trong mỗi ý?
H: Qua việc tìm hiểu 3 VD em hiểu gì về thể thơ tám chữ?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
H: Hãy điền từ vào chỗ trống cuối các dòng thơ?
H: Chỉ ra chỗ sai, nêu lí do và sửa lại cho đúng?
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận.
- Nhóm 1: bài tập 1.
- Nhóm 2: bài tập 2.
- Nhóm 3,4: bài tập 3.
GV cho các nhóm trình bày.
HS các nhóm sửa chữa, bổ sung.
GV lưu ý khuyến khích sự sáng tạo của các em trong phần tự làm thơ. 
- Hoạt động độc lập.
Đọc bảng phụ.
- Nhận xét về số câu số tiếng trong các VD.
- Nhận xét về cách ngắt nhịp.
-Tổng hợp kiến thức.
- Đọc ghi nhớ.
Điền vào chỗ trống.
Sửa chữa.
Hoạt động theo nhóm.
- Trình bày, sửa chữa, bổ sung.
- Sáng tạo.
I- Nhận diện thể thơ tám chữ.(8’)
1- Đọc đoạn trích.
2- Nhận xét.
a- Số tiếng của một dòng: 8 .
- Vần chân: liên tiếp: an- ngàn, mới- gội, bừng- rừng, gắt- mật.
b- Số tiếng: 8
- Gieo vần chân liên tiếp: về- nghe, học- nhọc, bã- xa.
c- Số tiếng: 8.
- Vần chân, gián cách theo từng cặp: ngát- hát, non- son, đứng- dựng, tiên- nhiên.
d- Kết luận: 
- 1 dòng: 8 tiếng.
- Gieo vần: linh hoạt: liên tiếp hoặc gián cách.
3- Ghi nhớ: SGK T150.
II- Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.(15’)
1- Điền từ.
- Ca hát.
- Ngày qua.
- Bát ngát.
- Muôn hoa.
2- Điền từ.
- Câu 3: cũng mất.
- Câu 6: tuần hoàn.
- Câu 9: đất trời.
3- Sai câu 3.
Những chàng trai mười năm tuổi vào trường.
=> Bằng cảm nhận về vần và thanh điệu.
- Sửa: chữ cuối câu trên là “gương” gieo vần liên tiếp chữ cuối câu dưới là “ trường”
III- Thực hành làm thơ tám chữ.( 13’)
1- Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
2- Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã.
Bóng ai kia thấp thoáng giữa sân trường.
3- Làm thơ về quê hương.
Quê hương tôi có dòng sông chảy ngược.
Núi Mẫu Sơn xanh ngát những hàng cây.
Những con người lao động thẳng ngay.
Mời bạn đến nhé- nơi đây Xứ Lạng.
 E- Củng cố- Dặn dò.(3’)
H: Nêu những đặc điểm cơ bản của thể thơ tám chữ?
VN: - Tiếp tục tập làm thơ tám chữ.
 - Xem lại phần văn học trung đại. 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Bài 11- tiết 55: trả bài kiểm tra văn học trung đại.
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
- Qua bài kiểm tra, củng cố lại kiến thức về các tác phẩm văn học trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
- HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
2- Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài của bạn.
3- Thái độ.
Có ý thức sửa chữa những khuyết điểm rút kinh nghiệm để giờ sau làm bài tốt hơn nữa.
B- Phương pháp.
Sửa chữa, nhận xét, đánh giá.
C- Đồ dùng dạy học.
1- GV: SGK, SGV, bài viết của HS
2- HS: Vở ghi, SGK.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định.(1’)
2- KTBC: Không.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Những nội dung chính.
GV cho HS nhắc lại đề kiểm tra.
GV sửa bài cho HS như phần y/c trả lời tiết 48.
GV nhận xét bài viết của HS.
9a2: Thuỳ Linh, Thanh.
9a5: Tươi, Tuyết.
9a2: Lê Hoàng, Bình, Bằng.
9a5: Thuấn, Quang, Hồng.
9a2: Thoại, Vĩnh, Lê Vũ.
9a5: Nam, Định, Lợi.
GV gọi những HS viết sai lỗi chính tả lên sửa.
9a2: Đức, Trịnh, Hà.
9a5: Điệp, Duyên, Chuyên.
9a2: Phùng Thuỷ, Hào, Lý.
9a5: Cương, Hiệp, Hành.
9a2: Diệu Linh.
 Luận.
9a5: Tuyết.
 Hiệp.
Hoạt động độc lập.
- Nhắc lại.
Lắng nghe.
Sửa chữa cá nhân.
Hoạt động cá nhân.
- Sửa lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
Đọc và lẵng nghe.
Đọc điểm.
I- Đề bài.(10’)
1- Phần trắc nghiệm.(3đ)
2- Phần tự luận.(7đ)
II- Nhận xét (30’)
1- Ưu điểm.
a- Nội dung.
- Học sinh có ý thức làm bài, bài viết đúng, đủ ý.
b- Hình thức.
- Đa số bài làm sạch sẽ, có đủ các mục của bài kiểm tra.
2- Tồn tại.
a- Nội dung.
* Phần trắc nghiệm.
- Điền chưa đủ ý, chưa đúng với yêu cầu của đề.
- Nối các ý còn chưa tương xứng.
* Phần tự luận.
- Tóm tắt còn thiếu các chi tiết quan trọng.
- Phần giới thiệu vẻ đẹp hai chị em Thuý Kiều còn thiếu bức tranh chân dung chính là bức tranh tính cách, số phận.
b- Hình thức.
* Sai lỗi chính tả.
- Xuôn xẻ-> suôn sẻ.
- Khuôn chăng-> khuôn trăng.
- Nghiên nước -> nghiêng nước, nghiêng thành.
- Hoa gen -> hoa ghen.
b- Từ ngữ và diễn đạt.
- Khuôn mặt phúc hậu thể hiện cuộc sống suôn sẻ.
-> báo hiệu.
- Nguyễn Du lấy vẻ đẹp tự nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người.
-> thiên nhiên.
3- Đọc bài.
a- Bài yếu.
b- Bài khá.
4- Gọi điểm. 
 E- Củng cố- Dặn dò.(3’)
H: Qua tiết trả bài em rút ra được những kinh nghiệm gì cho bản thân?
VN: - Đọc và soạn bài “ Bếp lửa” SGK- T143. 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 9 bai 11.doc