Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10

Tuần 10 Tiết 46

Bài 10, 11. Văn bản : Đồng chí

 (Chính Hữu)

Ngày soạn: 22/10/2010:

Ngày dạy: 25/10/2010

Cho các lớp: 9b

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Học xong bài này,hs:

Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật.

3. Thái độ: - GD tính nhân văn cao cả trong tình đồng chí, bạn bè.

III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

* Thầy: soạn bài lờn lớp,vẽ tranh minh hoạ

 -Chân dung t/g khi còn trẻ và hiện tại

* Trũ: ụn bài cũ,soạn bài mới

 

doc 26 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 46 
Bài 10, 11. Văn bản : Đồng chí
 (Chính Hữu)
Ngày soạn : 22/10/2010:
Ngày dạy : 25/10/2010
Cho các lớp : 9b
I.Mức độ cần đạt
Học xong bài này,hs:
Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng chí, đồng đội của họ được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí”.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.
2. Kĩ năng:	- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật.
3. Thái độ: - GD tính nhân văn cao cả trong tình đồng chí, bạn bè.
III.Chuẩn bị của thầy và trò.
* Thầy: soạn bài lờn lớp,vẽ tranh minh hoạ
 -Chân dung t/g khi còn trẻ và hiện tại
* Trũ: ụn bài cũ,soạn bài mới 
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 * Đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”, phân tích cuộc sống của ông chài ?
 3.Bài mới.
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : Động não
 * Giới thiệu bài.
Từ sau cỏch mạng thỏng Tỏm 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tỡnh đồng chớ , đồng đội của người chiến sỹ cỏch mạng - anh bộ đội Cụ Hồ . Chớnh Hữu đó là một trong những nhà thơ đầu tiờn đúng gúp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chớ .
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1:.
I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả:
 H: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu?
- Giới thiệu về tác giả (dựa vào sgk).
- Tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926.
- Quê : Can Lộc – Hà Tĩnh.
- 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô.
- Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ.
- Trần Đỡnh đắc (1926 2007) quờ ở Can Lộc Hà Tĩnh 
-Là nhà thơ quân đội ,trưởng thành trong cuộc k/c chống P
-Thơ ông giàu h/a,ngôn ngữ giàu cảm xúc
- Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ.
GV bổ sung thêm :Ông là một chính trị viên đại đội có giọng nói truyền cảm nên là một tuyên truyền viên suốt 2 cuộc k/c .Là một trong những nhà thơ ít nói nhất,viết ít nhất hiền lành nho nhã điềm đạm nhất của thi ca VN đương đại ,một số bài thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác” “Đồng chí”.Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn đèn đứng gác”ông đã mất tại nhà riêng ở HN
- GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu từ khó.
- Đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén.
- 2 HS đọc -> Nhận xét.
H: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào?
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ (dựa vào sgk ).
<- Bản đồ chiến dịch VB-Thu đông
2/Tỏc phẩm:
- Tập "Đầu sỳng trăng treo " (1966)
- Bài thơ Đồng chớ sỏng tỏc 1948 sau khi tỏc giả cựng đồng dội tham gia chiến dịch Việt Bắc (1947)
GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn .Ông đã kể : “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch VB –Thu đông .P nhảy dù ở VB,hành quân từ Bắc Cạn->Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh,khi đó tôi là chính trị viên đại đội,chiến dịch vô cùng gian khổ,bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu,đầu không mũ ,chân không giày,đêm ngủ lấy lá khô trải,không chăn màn,ăn uống hết sức kham khổ,vì trên đường truy kích địch tôi nhận n/v chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ.Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió ,tôi đã sáng tác bài thơ “đ/c””->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của t/g về tình đồng đội . Phần lớn các tác phẩm viết về người lính CM thường khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng. Bài thơ “Đồng chí” cùng một số bài khác đã mở ra khuynh hướng viết về quần chúng kháng chiến.
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?So sánh với thể của văn học thời kì trước
- Phát hiện.
-> Thơ tự do.(không gò bó niêm luật)
-Thể thơ:tự do
H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ?
* Phát hiện -> Chia làm ba đoạn :
- Đ1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở của tình đồng chí.
- Đ2 : 10 dòng tiếp -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí.
- Đ3: Còn lại -> Biểu tượng của tình đồng chí.
-Bố cục: 3 phần
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 30 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cơ sở của tình đồng chí.
Đọc lại 6 câu thơ đầu-đây là những câu là cơ sở lí giải của tình đ/c
H: Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng chí có liên quan đến những con người với những không gian cụ thể nào ?
- Phát hiện.
Anh Tôi
Nước mặn đồng chua 
Đất cày lên sỏi đá
Ra trận quen nhau
Chung lí tưởng
“Súng bên súng
chung chăn”
Đồng chí.
=>Từ ngữ gợi cảm mộc mạc,bp đối ngữ nói lên những người lính có chung g/c,chung lí tưởng,chung mục đích chiến đấu
H: Có gì giống nhau trong không gian và con người để tạo thành tình đồng chí?Giải nghĩa thành ngữ?
* Suy nghĩ.
- Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó -> Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân.
H: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại trở lên thân thiết?Nói đến súng là nói đến khía cạnh nào?đầu sát bên đầu có nghĩa chỉ điều gì?
?Những người ntn được gọi là tri kỉ ?
* Phân tích:
- Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp.
- Tình đồng chí nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui.
H: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí?NX cách dung từ ngữ của t/g khi nói về tình đ/c?
- Khái quát.
H: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt?
- Phân tích: Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau.
-> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng.
GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài,là tiếng gọi thiêng liêng,là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo,đ/c ở đây bật lên từ đáy lòng,từ t/c của những con người gắn bó với nhau.Hai tiếng đ/c đến đây đã đủ đứng riêng làm một câu thơ.Có người thắc mắc :nó liền mạch với câu thơ trên hay thuộc về những câu thơ dưới->sự thắc mắc này có cơ sở bởi nó là cao trào của 6 câu trướcvừa mở ra những gì ẩn chứa trong những câu sau vì khi đọc có một khoảng lặng trước và sau nó(khoảng lặng không lời đầy ý nghĩa)
Gọi hs đọc tiếp đoạn thơ (câu 8-17)
- Đọc đoạn 2.
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
H: Tìm những hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội làm lên sức mạnh tinh thần của người lính Cách mạng ?
- Phát hiện, phân tích.
Ruộng nương anh..
..nhớ người ra lính.
Từ " mặc kệ" giúp em hiểu điều gì ?
- Phân tích 
-> chỉ thái độ ra đi 1 cách dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện 1 hy sinh lớn, 1 trách nhiệm lớn với non sông đất nước.
H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh " Giếng nước, gốc đara lính" ?biện pháp nt được sử dụng?
- Phân tích.
-> Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
-bp nhân hoá -> Sự cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau.
H: Đọc những câu thơ tiếp ? 
?Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên ?
?Nhà thơ có cường điệu những khó khăn ấy lên không?
GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng 
- HS đọc 
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh.
.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
- Nêu cảm nhận : tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
H: Tác giả đã sử dụng những biện pháp NT nào ? Phân tích tác dụng ?
* HS thảo luận.
- Hình ảnh cụ thể, chân thực -> sự thiếu thốn, khó khăn trong thời kì cam go khốc liệt nhất của cuộc kháng chiến chống P.
- Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau -> sự gắn bó, chia sẻ
. -Bút pháp tả thực,câu thơ sóng đôi-họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
H: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" ?
- Phân tích
-> Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy.
-T/c gắn bó sâu nặng,tình đồng chí đồng đội thiêng liêng
Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết:
 “Đồng đội ta 
 là hớp nước uống chung,bát cơm sẻ nửa
 là chia nhau một mảnh tin nhà ,
 Chia nhau cuộc đời
 chia nhau cái chết...”
Nhà thơ Tố Hữu khi vẽ chân dung anh vệ quốc trong bài “Cá nước”cũng với h/a cụ thể “Giọt giọt mồ hôi rơi/Trên má anh vàng nghệ/Anh vệ quốc quân ơi/Sao mà yêu anh thế”
H: Đọc 3 câu thơ cuối 
? 3 câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu ?
GV treo tranh vẽ –các em quan sát dựa vào ý thơ hãy tưởng tượng và dựng lại cảnh này?
- HS đọc
 “Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.”
-quan sát tranh
(đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng,vầng trăng lên cao xuống thấp-đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng)
- HS bộc lộ.
3. Biểu tượng của tình đồng chí.
H: Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa biểu tượng của tình đồng chí ? 
?Đặt h/a khẩu súng bên cạnh vầng trăng gợi sự liên tưởng gì?
* Thảo luận.
- Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt lên
- Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Súng và trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ
-> Là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội.
-> Hình ảnh cô đọng, gợi cảm, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
GV:Chiến tranh rồi sẽ qua đinăm tháng đầy gian khổ hi sinh mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu,một tình đ/c gắn bó keo sơn.Đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của DT ta.
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn
III/Tổng kết
H: Tại sao tác giả đặt tên bài thơ là " Đồng chí" ?
- Thảo luận
-> Tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội.
GV: Với nhiều h/a từ ngữ gợi cảm mà gần gũi thân thuộc với biện pháp són ... 
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não, kĩ thuật dạy học theo góc
 - Thời gian dự kiến : 20 - 25p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
.
I. Sự phát triển của từ vựng.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
Bài tập 1.
H: Vận dụng các kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ đã cho?
- Lên bảng điền.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
* Sơ đồ
Bài tập 2.
H: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ?
- Làm miệng -> Nhận xét.
C1:-Thêm nghĩa mới : Kinh tế
 -Chuyển nghĩa :Ngày xuân em hãy còn dài ->pt AD
 Chỉ cần trong xe có một trái tim ->pt HD
H: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao ?
* Thảo luận.
- Trình bày -> Nhận xét.
Bài tập 3 
Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức đã nêu trong sơ đồ trên.
: Hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức về từ mượn.
II. Từ mượn.
H: Hãy nhắc lại khái niệm từ mượn?
- Nêu khái niệm.
1. Khái niệm: Những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm
Bài tập 2 :
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
H: Chọn nhân định đúng trong những nhận định đã cho?
- Làm miệng -> Nhận xét.
-> Nhận định C.
Bài tập 3: 
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
H: Những từ “săm”, “lốp”,“xăng”,“phanh”có khác gì so với những từ mượn như “a - xít”, “ra-đi-ô?
* Thảo luận.
-> Trình bày.
-> Nhận xét.
- Những từ “săm”, “lốp”là từ mượn nay đã được Việt hoá hoàn toàn.
- Những từ “a-xít”, “ra- di- ô”chưa được Việt hoá hoàn toàn.
III. Từ Hán Việt.
H: Hãy nhắc lại khái niệm từ Hán Việt?
- Nhắc lại khái niệm.
1. Khái niệm: là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt.
2. Bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
H: Chọn quan niệm đúng và giải thích vì sao ?
- Làm miệng.
b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
H: Thuật ngữ là gì?
- Nêu khái niệm.
1. Khái niệm :
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội là từ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định.
2. Bài tập.
H: Thảo luận về vai trò của Thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
- Thảo luận.
-> Trình bày.
Bài 2.
-> Do nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng nên thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng.
H: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội ?
- Làm miệng.
-> Nhận xét.
Bài 3.
- ngỗng, trứng, gậy( cách gọi điểm KT của tầng lớp HS, sinh viên ).
..
V. Trau dồi vốn từ.
H: Nêu lại các hình thức trau dồi vốn từ ?
- HS trả lời.
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ; rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
* Bài tập 2.
H: Hãy giải thích nghĩa của các từ “bách khoa toàn thư”, “hậu duệ”, “khẩu khí”?
(Hướng dẫn hs tra từ điển)
- HS giải thích.
- Bách khoa toàn thư : từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch : bảo vệ sản xuất trongnước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nứơc mình.
- Dự thảo : thảo ra để thông qua ( động từ ) ; bản dự thảo để đưa thông qua ( danh từ ).
- Đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của nhà nước ở nước ngoài do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
-Hậu duệ : con cháu của người đã chết.
- Khẩu khí : khí phách của con người toát ra từ lời nói.
- Môi sinh : môi trường sống của sinh vật.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
* Bài tập 3.
H: Sửa lỗi dùng từ trong những câu trên?
- Thảo luận.
-> Sửa lỗi.
a. Sai từ “béo bổ” -> Sửa: béo bở.
b. Sai từ “đạm bạc” -> Sửa: tệ bạc.
c. Sai từ “tấp lập” -> Sửa: tới tấp.
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
khắc sõu kiến thức của bài bằng cỏch hệ thống lại những kiến thức cơ bản 
gv ra đề kiểm tra 15p
V/Dặn dũ :
Về nhà ụn bài , Chuẩn bị bài tiết sau 
-Hoàn thiện các bài tập vào vở
*************************************************************
Tiết 50 Tập làm văn
Nghị luận trong văn bản tự sự
Ngày soạn : 24/10/2010
Ngày dạy : 30/10/2010
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
HS đạt được: 
	- Hiểu được vai trũ và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có các yếu tố nghị luận.
2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, nhận diện.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
III - Chuẩn bị
- Thầy soạn bài lờn lớp
- Trũ ụn bài cũ, xem bài mới 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ : ?Nhắc lại thế nào là văn nghị luận?
* Khoanh tròn vào đáp án đúng 
A. Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tởng (luận điểm) nào đó.
B. Nghị luận là bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người, tự nhiên, xã hội, sự vật.
C. Nghị luận là tái hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích.
Văn nghị luận thường gặp dưới dạng nào?
(Dạng:ý kiến nêu ra,cácbài xã luận bình luận)
3/Bài mới :
 Hoạt động 1: Tạo tâm thế .
 Mục tiêu :- Giúp học sinh tìm hiểu được tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 Thời gian: - 1phút.
 Phương pháp :- Thuyết trình .
 Kĩ thuật :- , Kĩ thuật động não.
Có thể nói trong văn tự sự có hầu hết các PTBĐ vì TS là bức tranh gần gũi nhất với cs,mà cs thì hết sức đa dạng phong phú với đầy đủ các tình huống,cảnh ngộ,nv,các mẫu người thường gặp hàng ngày.Để tập trung khắc hoạ những kiểu nv hay triết lí,suy nghĩ trăn trở về cs về yêu ghét không thể không dùng yếu tố nghị luận để tô đậm tính cách họ...ở cỏc lớp trước, cỏc em đó được biết thế nào là tự sự, nghị luận ... Yếu tố tự sự, miờu tả cú vai trũ gỡ trong bài văn nghị luận . Trong bài học này ta sẽ tỡm hiểu xem : Nghị luận cú vai trũ và ý nghĩa như thế nào trong văn bản tự sự 
Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống hoá các từ ghép )
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 20 phút-25phút. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Hướng dẫn tỡm hiểu phần 1 qua hai đoạn trớch (chia lớp 2 nhóm)
Đoạn trớch thuộc văn bản " Lóo hạc " của Nam Cao và " Truyện Kiều - Nguyễn Du 
? Trong đoạn trớch (a) lời văn bộc lộ suy nghĩ. cỏch nhỡn của ai với ai ?
Gv: Đõy là suy nghĩ nội tõm của nhõn vật ụng giỏo trong truyện . Nú như một cụục đối thoaị ngầm, ụng giỏo đối thoại với chớnh mỡnh : “Vợ mỡnh ...
? ở đoạn văn (b) là cuộc đối thoại giữa ai với ai ? nhận xột 
- Cuộc đối thoại như ở một phiờn toà. ở đú , Thuý kiều là quan toà buộc tội với những lời nhận định, khẳng định, cũn Hoạn Thư là bị cỏo với những lập luận, lớ lẽ boa biện cho mỡnh 
- GV đưa nội dung yờu cầu HS thảo luận
? Để thể hiện được ý trong những cuộc đối thoại đú thỡ cú những luận điểm nào , luận cứ nào ?
? Nhận xột cỏch lập luận 
- GV nhận xột -> Đưa ra kết luận 
- Đọc vớ dụ 
a/ Lời của ụng giỏo về người vợ của mỡnh
-Nghe 
b/ Giữa Thuý Kiều với Hoạn Thư, cuộc đối thoại diễn ra rõt đặc biệt, đú là dưới những cõu thơ mang tính nghị luận rừ nột 
- Hoạt động nhúm 
-> trả lời 
( Chia lớp làm 2 nhúm, mỗi nhúm tỡm hiểu một đoạn văn )
I - Tỡm hiểu cỏc yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 
a, Ta thấy những người xung quanh ta tàn nhẫn vỡ ta khụng cố hiểu họ
Sự nhỡn nhận của ụng giỏo về một người quanh ụng là vợ ụng
Họ đau chõn thỡ	Họ khổ thỡ họ 	 	Cỏi tốt của họ bị 	
cỏi chõn đau của họ	 	khụng nghĩ đến ai buồn đau lo lắng,	
ớch kỷ che mất,
Biết vậy mà chỉ buồn mà khụng giận 
Thuý kiều
b,Khẳng định Hoạn Thư là người đàn bà cay nghiệt , ghờ gớm
Hoạn Thư
Biện minh cho sự ghờ gớm của mỡnh
)Đàn bà (2) Đó từng (3)Chung chồng (4)Nhỳn 
ghen là thường đối xử tốt với cụ nhường->đó 	
	gõy ... giờ mong sự
 dung khoan 
Thuý Kiều	Cụng nhận tài biện minh của Hoạn thư 
	nờn băn khoăn khú xử
?Xét về hình thức đoạn văn có mang tính NL không?
? Từ những vớ dụ tỡm hiểu trờn em cú nhận xột gỡ về lời đối thoại nội tõm và lời đối thoại?
-> Đú chớnh là chất nghị luận ...
? Em hiểu nghị luận trong văn tự sự thực chất là như thế nào ?
? Để đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự ngoài việc nờu luận điểm ta cần sử dụng những cõu những từ như thế nào ? Vỡ sao ?
- Tuy vậy nghị luận ở đõy chỉ đúng vai trũ bổ trợ chứ khụng làm mất đi bản chất cửa tự sự 
a,Những câu mang tính NL : nếu...thì,vì thế ...cho nên,khi..thì =>câu kđ ngắn gọn khúc chiết
b,Hình thức nghị luận phù hợp phiên toà
- Lời đối thoại và độc thoại cụ thể và rất thuyết phục bởi những nhận xột, những ý kiến , lớ lẽ, dẫn chứng và cỏch lập luận chặt chẽ làm cho nhận định trở nờn thành một triết lớ sõu sắc 
- Những cõu miờu tả khẳng định
-Những từ cú tớnh chất nghị luận 
Vỡ đú là những hỡnh thức gúp phần là sỏng tỏ những nhận xột phỏn đoỏn ... của nghị luận 
-NL trong VBTS là các cuộc đối thoại với các nx phán đoán,lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe
* Ghi nhớ 
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
II - Luyện tập 
1 Bài tập 
-Là lời của ông giáo (suy nghĩ nội tâm)
-Thuyết phục người đọc,người nghe
2 Bài tập 2
? Xỏc định yờu cầu của đầu bài ?
- Yờu cầu chỉ ra lập luận của Hoạn Thư , túm tắt nội dung lập luận của Hoạn Thư 
- Giỏo viờn nhận xột bổ sung 
-hs đọc y/c đề bài
( Hoạt động nhúm )
+ Lời trong đoạn văn là ai ?
+ Đó thuyết phục ai ?
+ Thuyết phục điều gỡ ?
-hs nêu 4 luận điểm
- GV treo tranh
- HS quan sát.
Bài tập 3
H: Bức tranh thể hiện nội dung của văn bản nào?
-> Văn bản “Trong lòng mẹ”.
- Đọc yêu cầu của đề.
- 2 Nhóm thực hiện.
- Đọc bài và nhận xét, sửa chữa.
Trên đường về mẹ con Hồng trò chuyện với nhau rất nhiều. Hãy tưởng tượng, ghi lại câu chuyện đó( trong đó có sử dụng yêu tố nghị luận ). 
Nghị luận cú vai trũ gỡ trong văn bản tự sự ? 
? khi đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự ta làm như thế nào ? 
5/Dặn dũ :	
-Làm tiếp bài tập 2
- Nắm được các kiến thức vừa ôn tập.
 - BTVN: Xây dựng một câu chuyện ( chủ đề tự chọn trong đó em có kết hợp yếu tố nghị luận )
 - Chuẩn bị: “Luyện tập viết đoạn văn Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”.
- Chuẩn bị bài: “Tổng kết về từ vựng” (tiếp) : Đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II.
 **************************************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_ngu_van_lop_9_tuan_10.doc