Tuần 5
Tiết 21:Sự phát triển của từ vựng
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
Cho các lớp:.
I.Mức độ cần đạt
Nắm được thêm 2 cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1.Kiến thức
-Việc tạo từ ngữ mới
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
2.Kĩ năng:
-Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra từ những từ ngữ mượn cảu tiếng nước ngoài
-Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngaòi phù hợp
3.Thái độ
-Biết giữ gìn và phát triển tiếng mẹ đẻ, không nên lạm dụng từ ngữ nước ngoài
III.Chuẩn bị
Thầy- trò: soạn hệ thống câu hỏi, dữ liệu để trả lời câu hỏi
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
3.Tổ chức hoạt động dạy và học bài mới
HĐ1 Tao tâm thế
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp : Thuyết trình
- Thời gian : 2 phút
Tiếng Việt rất giàu và đẹp nhưng ngày nay, xã hội ngày càng phát triển , có những từ không còn phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp nên phải thay đổi để phù hợp với sự phát triển cua thời đại. Vậy, phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Tuần 5 Tiết 21 :Sự phát triển của từ vựng Ngày soạn :.................. Ngày dạy :.................... Cho các lớp :.................. I.Mức độ cần đạt Nắm được thêm 2 cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức -Việc tạo từ ngữ mới - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2.Kĩ năng: -Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra từ những từ ngữ mượn cảu tiếng nước ngoài -Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngaòi phù hợp 3.Thái độ -Biết giữ gìn và phát triển tiếng mẹ đẻ, không nên lạm dụng từ ngữ nước ngoài III.Chuẩn bị Thầy- trò: soạn hệ thống câu hỏi, dữ liệu để trả lời câu hỏi IV. Tổ chức hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp 3.Tổ chức hoạt động dạy và học bài mới HĐ1 Tao tâm thế Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp : Thuyết trình Thời gian : 2 phút Tiếng Việt rất giàu và đẹp nhưng ngày nay, xã hội ngày càng phát triển , có những từ không còn phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp nên phải thay đổi để phù hợp với sự phát triển cua thời đại. Vậy, phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, nắm được sự biến đổi và phát triển của từ ngữ Mục tiêu: HS nắm được các dẫn trực tiếp và cáh dẫn gián tiếp Phương pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình... Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não Thời gian: 20 - 25 phút * Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tạo từ ngữ mới(10p). B.Phát triển số lượng từ ngữ I. Tạo từ ngữ mới. + Đọc vd? - Đọc vd 1,2 (bảng phụ) H: Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: “điện thoại”, “kinh tế”, “sở hữu”, “tri thức”, “đặc khu”,”trí tuệ”? H: Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ? * Thảo luận. - Điện thoại di động ; kinh tế tri thức ; đặc khu kinh tế ; Sử hữu trí tuệ. - HS giải nghĩa, nhận xét. - VD 1 : + Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. + Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ. H: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình (x + tặc). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo cấu tạo mô hình đó ? *Thảo luận - Lâm tặc, tin tặc -không tặc -nghịch tặc ... H: Ta có thể tạo từ ngữ mới bằng cách nào? Mục đích ? - Nhận xét chung -> rút ra ghi nhớ 1 * Ghi nhớ/sgk Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. H: Đọc VD - Đọc ví dụ 1 H: Hãy tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích ? - Phát hiện. Những từ Hán Việt : a. thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b. bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. - Đọc ví dụ 2. H: Trong tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm trên? nguồn gốc? - HS trả lời. a. AIDS b. Marketing Anh H: Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? -> Nước ngoài. H: Từ 2 ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về cách phát triển từ ngữ ? - Rút ra nhận xét. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ /74. Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố . Phương pháp : Vấn đáp giải thích Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu . Thời gian : 15-20 phút. III. Luyện tập - Đọc cầu bài tập 1 -> làm miệng Bài tập 1/74. H: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu : x + tặc? - x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường. - X + hoá: ô -xi hoá, lão hoá. H: Tìm 4 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây nhất nói về môi trường và giải thích nghĩa những từ này? Chia lớp thành 4 nhóm-mỗi nhóm tìm một từ ngữ - Đọc yêu cầu bài tập 2 -> Thảo luận, trả lời. (vd: sách đỏ,rừng tái sinh,chương trình 3R) Bài tập 2/74. - Cơm bụi : cơm giá rẻtạm bợ. - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại ở địa điểm cách xa nhau. H: Nêu vắn tắt cách phát triển từ vựng ? Thảo luận vấn đề đã nêu ? - Đọc yêu cầu bài tập 4 -> thảo luận, trả lời. - Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi vì TG TN+XH xung quang ta luôn vận động phát triển->nhận thức về nó cũng vận động phát triển VD:Khi xuất hiện loại phương tiện đi lại 2 bánh chạy bằng động cơ->có từ ngữ biểu thị là xe gắn máy Bài tập 4/74. . /Củng cố: GV đọc thêm bài đọc thêm sgk /74 -Đưa ra bảng phụ : Xác định từ nào không phải từ HV ? A.Tế cáo B.Niên hiệu C.Hoàng đế D.Trời đất V/Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài “Truyện Kiều của Nguyễn Du” : Đọc, trả lời câu hỏi sgk Tìm đọc về truyện Kiều _________________________________________________ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Trích “Vũ trung tuỳ bút” ) I.Mức độ cần đạt - Bước đâu làm quen với thể loại tuỳ bút thời kì Trung đại -Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. - Thấy được vẻ đẹp độc đáo của truyện. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức: -Cảm nhận được,Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tuỳ bút cổ. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một vb tuỳ bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc , nghi lễ thời Lê Trịnh. 3. Thái độ:- Giáo dục HS lòng căm ghét thói xa hoa, sự nhũng nhiễu. B. CHUẩN Bị: *Thầy: -Đọc tham khảo “Các triều đại phong kiến VN” về chúa Trịnh Sâm -Tích hợp tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác *Trò: Đọc,tóm tắt đoạn trích Iv – Tổ chức dạy- học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ?Theo em vì sao khi chuyển thể truyện “Người con gái..”này sang kịch bản chèo,nhà biên kịch lại đặt tên là “Chiếc bóng oan khiên”? 3/. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1 : Tạo tâm thế - Thời gian : 2 phút - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học. - Phương pháp : thuyết trình - Kĩ thuật : Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Mạc-Trịnh-Nguyễn.ở Đàng ngoài các thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa(1545-1786).Vào năm 1767 Thịnh Vương Trịnh Sâm lên ngôi,ban đầu vốn là con người “cứng rắn,thông minh,quyết đoán,sáng suốt trí tuệ hơn người”.Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng,chỉ ăn chơi xa hoa,say mê tuyên phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Thị Ngọc Hoàn)lập con thứ,gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra ntn? *Hoạt động 2: Tri giác - Thời gian dự kiến : 10 phút - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc. - Phương pháp : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt H: Dựa vào chú thích, hãy giới thiệu vài nét về tg? - Giới thiệu tác giả. Chú thích * I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả. GV:Còn gọi là ông Chiêu Hổ với những giai thoại hoạ thơ cùng HXH, từng là sinh đồ Quốc Tử giám, 2 tp có giá trị là “Vũ trung tuỳ bút”, “Tang thương ngũ lục” *Ông sống trong thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên có tư tưởng muốn ẩn cư và sáng tác văn chương, khảo cứu nhiều lĩnh vực. - Thơ văn của ông chủ yếu kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sinh không gặp thời. -Nghe, hiểu thêm - Phạm Đình Hổ (1768 - 1839). - Quê quán: Làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương. H: Hãy nêu cách đọc văn bản ? -> Đọc rõ ràng, diễn cảm,chậm rãi bình thản hàm ý phê phán - Hai HS đọc -> nhận xét 2. Tác phẩm H: Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm ? - Giới thiệu (dựa vào sgk). - Trích trong “Vũ trung tuỳ bút” mang giá trị văn chương nghệ thuật Là 1/88 mẩu chuyện H: Em hiểu như thế nào về “Vũ Trung tuỳ bút”, và thể loại tuỳ bút ? -> Tuỳ bút : Ghi chép sự việc con người theo cảm hứng chủ quan, không gò bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn tuân theo một tư tưởng cảm xúc chủ đạo. -Thể loại :Tuỳ bút(gần VBTS ghi chép sự việc,con người thật) Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về con người, cuộc sống. * Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích ,bổ sung -Hoạn quan:viên quan bị hoạn giúp việc cho hoàng hậu phi tần... -Cung giám:nơi ở của hoạn quan ?Khi ghi chép những chuyện xảy ra trong phủ chúa t/g kể theo ngôi nào?t/d? -Kể theo ngôi 3->đảm bảo tính khách quan * Hoạt động 3: Phân tích - Thời gian dự kiến : 60 phút - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện - Phương pháp : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng. - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn H: Nêu đại ý của đoạn trích?ghi chép về mấy sự việc chính? -> Đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa vô độ của chúa Trịnh và sự nhũng nhiễu củabọn quan lại hầu cận trong phủ chúa. -Bố cục:2 phần II. Đọc-hiểu VB 1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1 từ đầu-> “triệu bất tường...” H: Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận được miêu tả thông qua các chi tiết nào? ?Những chi tiết diễn tả thú chơi đèn đuốc của chúa? ?Em có nhận xét gì về cách kể,tả của t/g?nói lên điều gì? ?Cái thú chơi cây cảnh được ghi lại bằng những h/a nào? H: Em hiểu như thế nào là “trân cầm dị thú”, “cổ mộc quái thạch” ? ?Để có những thứ ấy chúa dùng bằng cách nào? - Phát hiện chi tiết. * Xây dựng đình đài cứ liên miên. *Thú chơi đèn đuốc: -1 tháng 3,4 lần ngự ở các cung li,binh lính dàn hầu,thuyền ngự... - Dạo chơi tuỳ ý ghé vào bờ mua bán các thứ như ở cửa hàng trong chợ.Nhạc công... -hs nêu :miêu tả tỉ mỉ(số người đông,nhiều trò chơi...) -hs nêu * Giải thích : - trân cầm dị thú : chim quý, thú lạ. - cổ mộc quái thạch : cây sống lâu năm, phiến đá có hình thù kì lạ. - Bao nhiêu loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnhchúa đều thu lấy. -Không ngại tốn kém - Xây dựng đình đài liên miên. -Thú chơi đèn đuốc ->Được miêu tả tỉ mỉ nói lên sự tốn kém,lố lăng,xô bồ thiếu văn hoá trong thú chơi của chúa -Thú chơi cây cảnh H: Nhận xét về lời văn ghi chép sự việc và nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn ? Tác dụng ? gv bình thêm * Phân tích, nhận xét. -hs nghe ->Lời văn chân thực, khách quan, không xen lời bìnhmiêu tả tỉ mỉ vài sự kiện -> khắc hoạ ấn tượng thói ăn ... thống chống giặc ngoại xâm của DT để noi gương,tự hào-tin tưởng ở chính nghĩa -hs đọc nội dung bài hịch - Sở, Lân ra đón đều mang gươm trên lưng mà xin chịu tội –bình công luận tội rõ ràng,hiểu năng lực của họ,độ lượng công minh -hs nhận xét - Đến tối 30 tết lập tức lên đường, hẹn ngày mồng 7 năm mới vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng.->năng lực tiên đoán chính xác của một nhà quân sự có tài -Có tài khích lệ quân sĩ - Sáng suốt, nhạy bén trong việc nhận định tình hình -Mưu lược trong xét đoán, dùng người. -> Tầm nhìn xa trông rộng. H: Tài dùng binh của Nguyễn Huệ còn được thể hiện qua việc tổ chức các trận đánh, em hãy chứng minh ? ?Cách điều khiển binh tướng có gì chú ý?Tường thuật lại cuộc hành quân thần tốc? GV treo lược đồ trận đánh-gọi hs lên bảng tường thuật lại ?Có gì đặc biệt trong cách đánh của QT ở 2 trận Phú Xuyên-Hà Hồi? - Tìm dẫn chứng làm sáng tỏ. -1 đạo binh đông đi nhanh an toàn bí mật bằng đi bộ 4 ngày/350km đèo núi -Tuyển duyệt binh trong 1 ngày->vượt 150km tới Tam Điệp 1 ngày... -2 hs lên trình bày -hs nhận xét +/Một bậc kì tài trong việc dùng binh -5 ngày đã chuẩn bị xong -Một anh hùng lão luyện có nhiều sách lược đúng đắn -Dùng cách đánh bất ngờ,bí mật H: Nhận xét nghệ thuật miêu tả trận đánh ? Tác dụng?Kết quả trận đánh ntn? - HS nhận xét : miêu tả, trần thuật chân thực có màu sắc sử thi L:Đọc những câu văn miêu tả cảnh vua QT ra trận?t/g chủ yếu dùng kiểu câu nào?Nhận xét về h/a này? GV bình thêm về hình tượng người anh hùng trong chiến trận H: Qua toàn bộ đoạn trích em cảm nhận được điều gì về người anh hùng Nguyễn Huệ ? -dùng câu kể -hs nghe - Đánh giá. ->Oai phong, Lẫm liệt trong chiến trận. -> Tính cách mạnh mẽ, quả cảm, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh như thần; là nơi tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại. H: Tại sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê lại có thể viết thực và hay như thế về Nguyễn Huệ? * Thảo luận - Quan điểm phản ánh hiện thực của các tác giả là tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc. =>cách tả chân thực,hào hùng,tự hào H: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị? * Trình bày suy nghĩ -> kéo quân sang An Nam là nhằm lợi ích riêng, lại không muốn tốn nhiều xương máu. Ngoài ra hắn còn kiêu căng, tự mãn, chủ quan khinh địch. 2. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và vua tôi nhà Lê. a.Quân tướng nhà Thanh. H: Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh được tác giả miêu tả như thế nào? ?Số phận của chúng ntn?Sự thua chạy của chúng gợi ta nhớ đến nhứng chiến thắng nào trong ls?(Lê Lợi chống quân Minh) - Phát hiện - Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giápchuồn trước qua cầu phao. - Quânai nấy đều rụng rời, sợ hãi, xin hàng, bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà chết...bỏ chạy, tranh nhau qua cầu rơi xuống sông chết -Thất bại thảm hại do chủ quan ctranh phi nghĩa Đội quân TS mạnh H: Em hiểu gì về Lê Chiêu Thống? gv đọc thêm đoạn trích trong sách văn 9 cũ -> Tên vua “cõng rắn cắn gà nhà” b. Sự thảm hại của vua tôi nhà Lê. H: Số phận thảm bại của vua tôi nhà Lê được miêu tả như thế nào? * Phát hiện - Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín “ đưa Thái hậu ra ngoài”, chạy bán sống bán chết, cướp thuyền dân,mấy ngày không ăn. - Đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, vua tôi nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước mắt. -Chịu sỉ nhục,đê hèn H: Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo chạy có gì khác biệt? Hãy giải thích vì sao có sự khác biệt đó ? * Thảo luận. - Cuộc tháo chạy của quân tướng nhà Thanh được miêu tả khách quan trong đó ẩn chứa sự hả hê, sung sướng của người thắng trận. -Miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi nhà Lê mang cảm hứng chủ quan, ngậm ngùi, mủi lòng trước sự sụp đổ của vương triều mà họ từng thờ phụng. * Hoạt động 4: ghi nhớ - Thời gian dự kiến : 7 phút - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng. - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn. H: Hồi thứ 14 của “HLNTC” mang lại cho em những hiểu biết gì ? - HS tổng kết III/Tổng kết H: Vì sao “Hoàng Lê nhất thống chí” được xem là tiểu thuyết lịch sử? Gọi hs đọc ghi nhớ - HS nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ/sgk * Hoạt động 5: Luyện tập - Thời gian dự kiến : 5 phút - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện - Phương pháp : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn * Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Tên tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là gì? A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. B. ý chí thống nhất đất nước của vua Lê. C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. D. ý chí trước sau như một của vua Lê. 2. Nhận xét nào sau đây không đúng với ND hồi thứ 14 của “ Hoàng Lê nhất thống chí” ? A. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt vời của hình tượng người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ. B. Nói lên những thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh. C. Mô tả số phận bi đát, nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống. D. Kể về lịch sử đất nước vào giai đoạn TK 17 -Cho hs quan sát ảnh “Tượng QT tại gò Đống Đa V/Dặn dò: * Bài tập về nhà : Hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc của vua Quang Trung? - Học ghi nhớ / sgk , nắm được ND, NT của văn bản. - Hiểu và dùng được 1 số từ HV thông dụng được sử dụng trong vb. - Chuẩn bị “ Sự phát triển của từ vựng” ( tiếp ) : tìm hiểu VD trong sgk. ******************************************************** Tiết 25 : Sự phát triển của từ vựng ( tiếp ) Ngày soạn :.................. Ngày dạy :.................... Cho các lớp :................. I.Mức độ cần đạt - Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ tiếng nươc ngoài. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức: - Hiểu được việc tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt. -Nắm được việc tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ tiếng nước ngoài. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng và tạo thêm từ mới. -Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ mượn tiếng nước ngoài. -Sử dụng từ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3.Thỏi độ. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. .III CHUẩN Bị: *Thầy: -Bảng phụ ghi bài tập củng cố -Tìm thêm các ví dụ *Trò: Học lại bài cũ theo y/c -Chuẩn bị cuốn từ điển HV IV. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ?Em đã học về sự phát triển của từ vựng theo những cách nào?dùng những phương thức nào? chữa bài tập 2,4/57. 3. Tổ chức dạy và học bài mới *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế ) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp : Vấn đáp, Thuyết trình( ? ) Thời gian : 2 phút * Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc,ngoài ra còn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2 cách mà chúng ta sẽ học sau: *Hoạt động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, Mục tiêu: HS nắm được các cách phát triển từ vựng. Phương pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình... Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não Thời gian : 20 phút-25phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hướng dẫn HS tìm hiểu tạo từ ngữ mới(10p). B.Phát triển số lượng từ ngữ I. Tạo từ ngữ mới. + Đọc vd? - Đọc vd 1,2 (bảng phụ) H: Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: “điện thoại”, “kinh tế”, “sở hữu”, “tri thức”, “đặc khu”,”trí tuệ”? H: Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ? * Thảo luận. - Điện thoại di động ; kinh tế tri thức ; đặc khu kinh tế ; Sử hữu trí tuệ. - HS giải nghĩa, nhận xét. - VD 1 : + Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. + Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ. H: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình (x + tặc). Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo cấu tạo mô hình đó ? *Thảo luận - Lâm tặc, tin tặc -không tặc -nghịch tặc ... H: Ta có thể tạo từ ngữ mới bằng cách nào? Mục đích ? - Nhận xét chung -> rút ra ghi nhớ 1 * Ghi nhớ/sgk Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. H: Đọc VD - Đọc ví dụ 1 H: Hãy tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích ? - Phát hiện. Những từ Hán Việt : a. thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b. bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. - Đọc ví dụ 2. H: Trong tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm trên? nguồn gốc? - HS trả lời. a. AIDS b. Marketing Anh H: Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? -> Nước ngoài. H: Từ 2 ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về cách phát triển từ ngữ ? - Rút ra nhận xét. - Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ /74. Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố . Phương pháp : Vấn đáp giải thích Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu . Thời gian : 15-20 phút. III. Luyện tập - Đọc cầu bài tập 1 -> làm miệng Bài tập 1/74. H: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu : x + tặc? - x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường. - X + hoá: ô -xi hoá, lão hoá. H: Tìm 4 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây nhất nói về môi trường và giải thích nghĩa những từ này? Chia lớp thành 4 nhóm-mỗi nhóm tìm một từ ngữ - Đọc yêu cầu bài tập 2 -> Thảo luận, trả lời. (vd: sách đỏ,rừng tái sinh,chương trình 3R) Bài tập 2/74. - Cơm bụi : cơm giá rẻtạm bợ. - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại ở địa điểm cách xa nhau. H: Nêu vắn tắt cách phát triển từ vựng ? Thảo luận vấn đề đã nêu ? - Đọc yêu cầu bài tập 4 -> thảo luận, trả lời. - Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi vì TG TN+XH xung quang ta luôn vận động phát triển->nhận thức về nó cũng vận động phát triển VD:Khi xuất hiện loại phương tiện đi lại 2 bánh chạy bằng động cơ->có từ ngữ biểu thị là xe gắn máy Bài tập 4/74. . Củng cố: GV đọc thêm bài đọc thêm sgk /74 -Đưa ra bảng phụ : Xác định từ nào không phải từ HV ? A.Tế cáo B.Niên hiệu C.Hoàng đế D.Trời đất V.Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà: - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài “Truyện Kiều của Nguyễn Du” : Đọc, trả lời câu hỏi sgk Tìm đọc về truyện Kiều
Tài liệu đính kèm: