Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9

 Tuần 9 Tiết 41 Bài 9.Văn bản :

Lục Vân Tiên gặp nạn.

( Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu )

Ngày soạn:.

Ngày dạy:.

Cho các lớp:.

I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Qua phân tích sự đối lập giữa cải thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường

II.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Qua phân tích sự đối lập giữa cải thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường

- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ.

2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm; chọn lọc phân tích chi tiết

3. Thái độ: GD tình yêu thương, đùm bọc những người có hoàn cảnh khó khăn.

 

doc 19 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 Tiết 41 Bài 9.Văn bản :
Lục Vân Tiên gặp nạn.
( Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu )
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :................. 
I- Mức độ cần đạt
- Qua phân tích sự đối lập giữa cải thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường
II.Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Qua phân tích sự đối lập giữa cải thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm; chọn lọc phân tích chi tiết
3. Thái độ: GD tình yêu thương, đùm bọc những người có hoàn cảnh khó khăn.
IIIs- Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: Tài liệu tham khảo
Tác phẩm “Lục Vân Tiên”.
ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
Bộ tranh về Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm
2.Học sinh: Soạn bài
Iv – Tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 * Hãy phân tích những phẩm chất đáng quí của nhân vật Lục Vân Tiên qua văn bản " Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : động não
* Giới thiệu bài.
LVT sau khi đánh cướp cứu KNN đã tiếp tục lên kinh đô ứng thi,chàng ghé thăm gia đình Võ Thái Loan,gặp những người bạn tốt như Hớn Minh,Vương Tử Trực,và những người bạn xấu như Trịnh Hâm,Bùi Kiệm.Nghe tin mẹ mất chàng quay về chịu tang bị ốm bị mù 2 mắt, bọn lang băm lừa gạt lấy hết tiền.Trịnh Hâm sau đi thi đỗ cử nhân ,hắn lừa trói tiểu đồng vào rừng cho hổ ăn thịt,lừa VT xuống thuyền rắp tâm hãm hại...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
I. Tìm hiểu chung
- GV Hướng dẫn HS đọc.giọng kể phù hợp,tái hiện lời nói các nv :ông Chài,VT
- Hai học sinh đọc.
-> Nhận xét.
- Vị trí đoạn trích.
H: Hãy nêu vị trí đoạn trích?
- Giới thiệu (dựa vào sgk )
- Đoạn trích thuộc phần 2 của “Truyện Lục Vân Tiên”
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu các chú thích trong sgk.
- Tự nghiên cứu.
H: Nêu tóm tắt nội dung được kể trong văn bản này thì em sẽ kể tóm tắt như thế nào cho ngắn nhất ?
- HS tóm tắt : Trong đêm dưới thuyền, Trịnh Hâm đã đẩy V.Tiên xuống sông sâu. Nhờ giao long và ông chài, V. Tiên thoát nạn. Ông chài muốn Lục Vân Tiên ở lại cùng vui cuộc sống chài lưới.
H: Từ đó, hãy nêu chủ đề của đoạn trích ?
- Phát hiện.
-> Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
-Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
H: Đoạn trích có kết cấu như thế nào ?
* Chia làm hai phần:
- Phần 1 (8 câu thơ đầu): Hành động tội ác Trịnh Hâm.
- Phần 2 (còn lại) : Việc làm nhân đức của Ngư ông.
-Bố cục: 2 đoạn
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 30 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Hành động và tâm địa của Trịnh Hâm.
H: Hãy tìm những chi tiết kể về hành động tội ác của Trịnh Hâm ?
- Phát hiện.
- Đêm khuya lặng lẽ như tờ
Trinh Hâmra tay
Vân Tiên bị ngã xô ngay xuống vời
Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời
lấy lời phui pha
H: Phân tích tâm địa độc ác của Trịnh Hâm qua hành động tàn bạo của hắn với Lục Vân Tiên ?
- HS thảo luận.
-Thời gian : Đêm khuya
-Hành động :xô ngã xuống sông
-Tính toán: kêu trời
H: Tại sao Trịnh Hâm chọn thời điểm đêm khuya để hãm hại Vân Tiên ?
-> Tính toán, có âm mưu, kế hoạch, sắp đặt khá kĩ lưỡng:
+ Không bị bại lộ.
+ Không có người cứu.
-Là hành động có tính toán,có âm mưu,có kế hoạch
H: Trịnh Hâm quyết tình hãm hại Vân Tiên là vì sao?
-> Chỉ vì tính đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho con đường tiến thân tương lai của mình. Đến lúc này khi mối lo không còn (Vân Tiên đã bị mù) mà hắn vẫn hãm hại 
-> Sự độc ác dường như thấm vào máu thịt của hắn 
-> trở thành bản chất.
-Là người có tính đố kị
H: Hãy nhận xét về hành động tội ác của Trịnh Hâm?
* Đánh giá:
- Độc ác, bất nhân vì hắn đang tâm hãm hại một con người tội nghiệp, đang cơn hoạn nạn, không nới nương tựa, không có gì để chống đỡ.
- Bất nghĩa: Vì Vân Tiên và hắn từng là bạn của nhau (Vân Tiên từng có lời “tình trước ngãi sau”, hắn cũng từng hứa “Người lành nỡ bỏ người đau sao đành”).
- Hành động độc ác bất nhân, bất nghĩa.
H: Đẩy Lục Vân Tiên xuống sông, tại sao Trịnh Hâm lại kêu trời? Qua đó có thể thấy hắn là kẻ ntn?
- Thảo luận -> trả lời.
, đánh lừa mọi người -> kẻ tội phạm, gian ngoan sảo quyệt, phủi sạch tay, không mảy may cắn rứt lương tâm.
- Che dấu tội ác
GV bình: Có thể nói Trịnh Hâm là hiện thân của cái ác đang hoành hành trong XH lúc bấy giờ,cái ác từ trong bản chất .Động cơ gây tội ác chỉ do lòng đố kị chứ không thù oán gì:
 “Trịnh Hâm là đứa so đo 
 Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng
 Khoa này Tiên ắt đầu công
 Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi 
Hắn giết người cũng chỉ để thoả mãn tâm địa xấu xa độc ác thản nhiên như bọn Võ Công,Thái sư vậy –như nv Lí Thông 
H: Từ hành động gây tội ác của Trịnh Hâm, em có liên hệ gì tới thực trạng xã hội đương thời ?Em rút ra bài học gì cho bản thân và cho mọi người?
?NX cách kể truyện của t/g trong đoạn?
- Thảo luận -> trả lời
-Trong XH luôn có sự đố kị-cần tránh tính xấu đó
-Cách tạo diễn biến sự việc nhanh gọn,lời thơ mộc mạc giản dị
->Trịnh Hâm là hiện thân của cái ác
Lệnh: đọc đoạn còn lại
?Đọc chú thích về con giao long?Chi tiết này gợi em liên tưởng đến con vật nào có nghĩa trong truyện trung đại?
-1 em đọc-cả lớp theo dõi
-1 em đọc chú thích
-Con hổ có nghĩa
2. Việc làm của Ngư ông.
?Việc đưa cá sấu cứu người,thần tiên giúp đỡ,cho cọp bắt mẹ con Thể Loan bỏ hoang,ông Ngư,ông Chài cứu có gì giống truyện cổ tích?
-Yếu tố kì ảo hoang đường tăng li kì hấp dẫn
-Quan niệm thiện-ác ở hiền gặp lành
-Mơ ước ở hiền gặp lành
H: Tìm những chi tiết nói về việc làm của Ngư ông và gia đình ông trong đoạn trích?
- Phát hiện.
Vớt ngay lên bờ
Hốt con vầy lửa
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày
H: Hãy phân tích hai câu thơ: “Hối conông hơ bụng dạmặt mày” để thấy rõ hành động của ông Ngư và gia đình ?Chỉ ra những từ địa phương được dùng?Giọng thơ em đọc ntn?
- GV: Hành động của gia đình Ngư ông hoàn toàn đối lập với mưu toan thấp hèn nhằm hại người của Trịnh Hâm.
* Thảo luận -> Phân tích.
- Nhịp thơ nhanh, câu thơ mộc mạc, không đẽo gọt, trau chuốt -> gợi tả mối chân tình của ông Ngư với người bị nạn : Cả nhà 
dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy chữa cứu sống Vân Tiên bằng mọi cách
- Nhịp thơ nhanh, câu thơ mộc mạc, không đẽo gọt, trau chuốt ,dùng nhiều từ địa phương NB ->hành động cứu người ngay tức thì
H: Sau khi Vân Tiên tỉnh lại, Ngư ông đã nói với chàng như thế nào ?
- Phát hiện
Người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già cho vui
Lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn
H: Lời nói đó giúp em hiểu gì về ông Ngư ?
* Đánh giá.
-> Tấm lòng nhân nghĩa bao dung, hào hiệp của Ngư ông.
-> Lòng độ lượng, bao dung, nhân ái, không tính toán
GV: Trong tp không chỉ một lần NĐC nói đến tấm lòng hào hiệp trọng nhân nghĩa không vụ lợi cá nhân .Khi VT đánh tan bọn cướp cứu NN cũng khảng khái “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” và ông Tiều sau này khi cứu VT ra khỏi hang Thượng Tòng cũng đáp lời “Trông người...sao hay”
H: Ngư ông giãi bày quan điểm của ông về cuộc sống của ông như thế nào? Cảm nhận của em về cuộc sống đó ?
- GV: Lời nói của Ngư ông về cuộc sống cũng chính là tiếng lòng của Nguyễn Đình Chiểu, những khát vọng về cuộc sống đẹp, một lối sống đáng mơ ước của con người.
* Phát hiện -> đánh giá.
- Cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tự do, phóng khoáng, bầu bạn với thiên nhiên, đầy ắp niềm vui bởi con người lao động tự do, tự làm chủ mình.
(Môi trường trong sạch)
-Sống một cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tự do
->Ông Ngư chính là hiện thân của cái thiện
H: Qua hình ảnh Ngư ông, NĐC biểu hiện cách nhìn với nhân dân ntn?
* Thảo luận -> trả lời.
->Gửi gắm niềm tin về cái thiện, về người lao động bình thường.
-> Cái nhìn tiến bộ.
- GV: Từng trải cuộc đời NĐC hiểu rất rõ cái ác cái xấu thường lẩn khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị cao sang. Nhưng vẫn còn có những cái tốt đẹp, đáng kính trọng, đáng khát khao, tồn tại nơi những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.-nhà thơ không chỉ muốn nói lên một sự thực ở đời mà còn nhân đó bộc lộ quan điểm sống những điều mong ước thiết tha nhất ở đáy lòng mình
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
H: Chọn những câu thơ hay nhất trong đoạn, trình bày những cảm nhận của em về cảm xúc của tác giả và ngôn ngữ miêu tả biểu cảm ?
- Tự bộc lộ.
III/Tổng kết
H: Những nét đặc sắc về nghệ thuật ?
- Tự tổng kết.
H: Qua đó tác giả thể hiện nội dung gì ?
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: sgk.
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của đoạn trích ?	
A. Nói lên sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.	
B. Ca ngợi những con người trọng nghĩa khinh tài.	
C. Nói lên sự đối lập giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn
D. Thể hiện thái độ thấp hèn và niềm tin vào nhân dân lao động của tác giả.
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: 
- Học thuộc lòng đoạn trích, hiểu nội dung, nghệ thuật.
- BTVN : Từ đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” hãy xây dựng một văn bản tự sự.
- Chuẩn bị "Chương trình địa phương" : Đọc và soạn văn bản " Kỉ vật cuối cùng" của tác giả Hà Lâm Kì ( Trong quyển Ngữ văn địa phương Yên Bái ) -> trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
******************************************************************
 Tiết 42: 
 Chương trình địa phương 
( Phần văn )
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :.................
a. Mức độ cần đạt
 * Học xong tiết này, HS :
1. Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những thông tin cơ bản về đội ngũ tác giả và 1 số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về địa phương mình.
2.Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu  ... ời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển. 
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
 GV khái quát lại các kiến thức vừa ôn
 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị” Tổng kết về từ vựng” ( tiếp) 
- Viết đoạn văn bình đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”có sử dụng thành ngữ.
 ******************************************************
Tiết 44: Tổng kết về từ vựng 
 ( tiếp theo )
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :..................
I.Mức độ cần đạt
Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ Biết cách vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp 
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1- Kiến thức:	Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng)
2- Kĩ năng:	Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng.
3- Thái độ: Biết cách vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp.
III. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy: Bảng phụ.
2. Trò: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Phân biệt sự khác nhau giữa từ đơn và từ phức? Ví dụ? 
* Thành ngữ “kẻ cắp bà già gặp nhau” trong câu “Phen này kẻ cắp bà giầ gặp nhau” có nghĩa là gì ?
A. Đã lấy không của người khác mà còn chê bai.
B. Kẻ tinh ranh, quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng
C. Người làm việc xấu xa khiến mọi người chê bai.	
D. Sự hợp tác của những người làm thuê trong xã hội cũ.
- Từ “kẻ cắp” và “bà già” trong thành ngữ trên được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
3. Bài mới.
HĐ1 Tao tâm thế
 Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp : Thuyết trình
 Thời gian : 2 phút
* Giới thiệu bài:Tiếp tiết 43
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khắc sâu kiến thức đã học về các từ loại đã học
Mục tiêu: HS nhắc lại kái niệm và nêu đựoc ví dụ về từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
Phương pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian: 20 - 25 phút
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
V. Từ đồng âm.
H: Nhắc lại khái niệm từ đồng âm ?
* Nêu khái niệm.
1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
H: Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm ?
* HS phân biệt.
H: Trong hai trường hợp (a) và (b) đó trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
* Đọc yêu cầu bài tập 2/124.
* Thảo luận.
-> Trình bày.
-> Nhận xét.
2. Bài tập.
a. Có hiện tượng chuyển nghĩa, vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”.
b. Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau.
VI. Từ đồng nghĩa.
H: Từ đồng nghĩa là gì ?
* Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa.
1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Đọc yêu cầu bài tập 2/125.
2. Bài tập 2/125.
H: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu ( đã cho )?
* Thảo luận.
-> Trình bày
-> Nhận xét.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng.
* Đọc yêu cầu bài tập 3/125.
* Bài tập 3/125.
H: Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay thế cho từ trong câu nói trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
* Thảo luận.
-> Trình bày
-> Nhận xét.
- Xuân: từ chỉ một mùa trong năm, thời gian tương ứng với một tuổi.
-Trong vd : từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả và dùng từ tránh lặp với từ “tuổi tác”.
VII. Từ trái nghĩa.
H: Thế nào là từ trái nghĩa?
* Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.
1. Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Đọc yêu cầu bài tập 3/125.
2. Bài tập 3/125.
H: Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
* Thảo luận.
-> Trình bày.
-> Nhận xét.
* Cùng nhóm với sống – chết:
 Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình (trái nghĩa tuyệt đối).
* Cùng nhóm với già - trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo ( trái nghĩa tương đối )
Hướng dẫn HS ôn tập lại kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
H: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
* Nhắc lại khái niệm.
1. Khái niệm : Là nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khía quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp ).
- GV: Đây thực chất cũng là vấn đề quan hệ nghĩa giữa các từ ngữ.
-hs nghe
Hướng dẫn làm bài tập
* Đọc yêu cầu bt2/126.
2. Bài tập 2/126.
H: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ ?
-> Lên bảng làm.
-> Nhận xét.
H: Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ nghĩa rộng để giải thích từ nghĩa hẹp ?
* Giải thích nghĩa.
Hướng dẫn HS ôn lại khái niệm về trường từ vựng.
IX. Trường từ vựng.
H: Thế nào là trường từ vựng?
* Nêu khái niệm.
1. Khái niệm : Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
Hướng dẫn hs lập TTV
* Đọc yêu cầu bài tập 2/126.
2. Bài tập 2/126.
mềm,mát...
xanh,trong...
tắm,tưới,uống.....
bể,ao,hồ...
Tính chất
Hình thức
Công dụng
Nơi chứa
 Nước nói chung
chung
 TTV
H: Phân tích sự tác độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích ?
- HS phân tích.
- Tác giả dùng hai từ cùng trường từ vựng “tắm” và “bể” -> Tác dụng làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói.
 Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút
1. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ ?
A. Quan hệ về ngữ nghĩa.	
B. Quan hệ về ngữ pháp.
V. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: 
- Nắm vững nội dung kiến thức vừa ôn tập.
- Bài tập : Viết một đoạn văn (chủ đề tự chọn) trong đoạn văn em có sử dụng từ trái nghĩa.từ đồng nghĩa
- Ôn lại kiến thức về bài văn tự sự, chuẩn bị giờ sau trả bài TLV số 2.
 *************************************************************
Tiết 45 : Trả bài tập làm văn số 2.
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :..................
I.Mức độ cần đạt
 Củng cố kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
Nhận ra những ưu, khuyết trong bài làm, biết sửa lỗi về diễn đạt và chính tả.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài.
2. Kĩ năng:	- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt.
3. TháI độ: - ý thức tự giác, tinh thần học tập.
III.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Chấm bài chi tiết,nhận xét ưu nhược ,lưu ý những yêu cầu sgk
2. Trò : Học bài cũ (ôn lại kiến thức về văn Tự sự, vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự).
IV.Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bai cũ:
* Kiểm tra việc lập dàn bài ở nhà của hs?
3. Bài mới.
HĐ1 Tao tâm thế
 Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp : Thuyết trình
 Thời gian : 2 phút
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c tiết trả bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề văn.
-Kĩ thuật : Đông não
-Mục tiêu: hs xác định đúng đề.
A.Tìm hiểu chung
- GV: chép đề bài lên bảng.
- Đọc đề văn.
Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
1. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
H: Nêu những yêu cầu của đề bài ?
* Nội dung : Câu chuyện kể về buổi thăm trường cũ sau 20 năm kể từ ngày xa trường vào một ngày hè.
-Thể loại: TS+MT+BC
- Nội dung : Câu chuyện kể về buổi thăm trường cũ sau 20 năm
-Hình thức :1 bức thư
2. Dàn ý.
H: Hãy lập dàn ý cho đề văn ?
* Một HS lên bảng -> HS còn lại làm ra giấy nháp.
-> Nhận xét.
-> Bổ sung.
a. Phần đầu bức thư.
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào? Với ai?
b. Phần chính bức thư.
- Đến trường em gặp những ai?
- Quang cảnh trường và những người gặp lại gợi cho em những kỉ niệm, cảm xúc gì về ngôi trường xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng, đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c. Phần cuối.
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tự nhận ra ưu khuyết điểm và sửa lỗi.
- Mục tiêu: HS nhận ra lỗi sai của mình
-Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
-Kĩ thuật : Động não
B.Nhận xét và sửa lỗi
I. Nhận xét
- GV nhận xét :
 1/Nội dung: Đa số HS nắm được yêu cầu của đề, biết vận dụng yếu tố miêu tả khi kể.
 -Tập trung vào kể việc thăm trường cũ qua sự tưởng tượng của mình
 -Có bố cục 3 phần .ND đảm bảo tính liên kết
 - Một số bài viết giàu cảm xúc: 
 -Một số bài viết còn sơ sài ,chưa kể tả kĩ các chi tiết về sự thay đổi của trường
 2/Diễn đạt :
Một số HS viết còn lan man, dài dòng, mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.
-Bố cục chưa cụ thể,các phần trong một bức thư chưa rõ ràng
-Có 3 bài diễn đạt tốt,câu văn mạch lạc ,dùng từ sáng tạo (đưa lời bài hát vào để nói lên tâm trạng phù hợp “Hôm nay tôi trở về thăm trường cũ...)
- GV trả bài.
* Xem lại bài viết, đối chiếu với dàn ý xem đã đủ ý chưa nếu thiếu (ý nào cần bổ sung).
-Xem trong bài em đã vặn dụng yếu tố miêu tả như thế nào.
II/Chữa lỗi điển hình
H: Phát hiện lỗi chính tả và sửa?
GV: phát phiếu cho các nhóm sửa-chữa đúng
- Phát hiện lỗi ( dựa vào lời phê và phần gạch chân của GV ) -> Sửa lỗi.
1. Lỗi chính tả.
-ch/tr ,n/l
H: Trong bài em mắc lỗi diễn đạt nào, sửa ?
- Phát hiện lỗi -> sửa lỗi
VD:Dường như là chủ nhật...
 Trường còn đang non nớt...
2. Lỗi diễn đạt.
Tổng hợp kết quả cụ thể các lớp
III/Đánh giá kết quả
Điểm K,G:
Điểm TB:
Điểm Y :
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
 -Cho hs đọc bài đạt điểm khá,giỏi-chỉ ra những ưu điểm cần học tập từ bài của bạn
 -Đọc một bài điểm yếu-chỉ ra nhược điểm cần khắc phục
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 
- Ôn lại văn tự sự ( yếu tố miêu tả trong văn Tự sự ).
- Soạn văn bản " Đồng chí" : trả lời câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
-Yêu cầu những em điểm kém viết lại bài
 ************************************************
s

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_ngu_van_lop_9_tuan_9.doc