Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 41 đến tiết 45

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 41 đến tiết 45

1.Mục tiêu

 a. Kiến thức : Giúp học sinh:

 -Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gởi gắm nơi những người lao động bình thường

 -Tìm hiểu đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích

 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và đánh giá nhân vật

 c.Thái độ: Có thái độ trân trọng cái đẹp và đồng thời lên án cái xấu

2.Chuẩn bị: GV: Tham khảo tài liệu, SGV

 HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK

3.Phương pháp dạy học

 -Phương pháp đọc diễn cảm-Phương pháp phân tích

 -Phương pháp gợi mở-Phương pháp nêu vấn đề

 

doc 14 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 41 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9	LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
TIẾT PPCT: 41	(Trích Lục Vân Tiên)
ND: 23/10/08
1.Mục tiêu
	a. Kiến thức : Giúp học sinh:
	 -Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gởi gắm nơi những người lao động bình thường
	 -Tìm hiểu đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích
	b. Kĩ năng:	Rèn kĩ năng phân tích và đánh giá nhân vật
	c.Thái độ:	Có thái độ trân trọng cái đẹp và đồng thời lên án cái xấu 
2.Chuẩn bị:	GV: Tham khảo tài liệu, SGV
	HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đọc diễn cảm-Phương pháp phân tích
	-Phương pháp gợi mở-Phương pháp nêu vấn đề
4.Tiến trình
	4.1. Ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số
	4.2 .Kiểm tra bài cũ
	 ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga 
 ? Cho biết phẩm chất của người anh hùng Lục Vân Tiên được thể 
 hiện như thế nào qua đoạn trích ?
	 (Tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài)
	4.3. Giảng bài mới *Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động1 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
 r GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc .
 HS đọc, nhận xét
rCho HS nêu một số từ khó.
? Xác định vị trí của đoạn trích .
? Đoạn trích chia làm mấy phần ?
a/ 8 câu đầu: hành động độc ác của Trịnh Hâm
b/ Phần còn lại: Việc làm nhân đức cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của ông Ngư
*Hoạt động 2 Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
 r HS đọc 8 câu thơ đầu
? Liên hệ với phần tóm tắt cho biết mối quan hệ giữa Lục Vân Tiên và Trịnh Hâm ?
 (Bạn bè thân thiết)
? Nêu nhận xét của em về động cơ, âm mưu, kế hoạch, hành động của Trịnh Hâm đối với Vân Tiên
 (ganh ghét, đố kị, lợi dụng đêm khuya để hại bạn)
? Sau khi đã ra tay hãm hại Vân Tiên, thái độ của hắn như thế nào ?
 (giả tiếng kêu trời, che tội ác)
? Em hãy phân tích tâm địa độc ác của Trịnh Hâm ?
 (Bất nhân, bất nghĩa, đang tâm hãm hại một con người lương thiện, mù lòa ® có toán tính sắp đặt)
? Nhận xét của em về nội dung nghệ thuật của đọan thơ tự sự này ?
 (Sắp xếp tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ mộc mạc giản dị)
? Hình ảnh ông Ngư biểu hiện cho những con người nào trong cuộc sống đời thường ?
 (Người lao động bình thường giàu lòng nhân ái)
? Hành động của ông Ngư và gia đình khi Lục Vân Tiên gặp nạn ?
 (Cả nhà hối hả lo chạy chữa để cứu sống Lục Vân Tiên bằng mọi cách: vầy lửa  hơ bụng dạ,  hơ mặt mày)
? Khi Lục Vân Tiên có ý cảm ơn ông Ngư có thái độ gì ? Tìm chi tiết ? điều đó có ý nghĩa gì ?
? So sánh hành động của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Trịnh Hâm ?
 -Lục Vân Tiên cứu người
 -Trịnh Hâm: độc ác, nhỏ nhen
? Liên hệ với lời nói của Lục Vân Tiên khi cứu Kiều Nguyệt Nga, em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật ?
 (Những người vì nghĩa quên thân, làm việc nghĩa một cách vô tư không tính toán)
? Cuộc sống lao động của ông ngư được thể hiện qua những chi tiết hành ảnh nào ?
 ( Rày doi mai vịnh vui vầy
 Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng)
? Xây dựng nhân vật ông Ngư Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm khát vọng gì ?
 (cuộc sống tốt đẹp, tự do, phóng khoáng )
Giáo dục môi trường:Nhận xét về quang cảnh thiên nhiên nơi gia đình ông ngư sinh sống( không khí trong lành, khoáng đãng). Liên hệ môi trường sinh thái hiện nay( ô nhiễm do xả rác xuống dòng sông,xả chất độc hại: vedan)
r GV chốt ý rút ra ghi nhớ
r HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs làm bài tập
 r HS đọc phần luyện tập SGK/121
 Xác định yêu cầu bài tập
I.Đọc – tìm hiểu chú thích
 1.Đọc
2. Chú thích
 3.Vị trí
 Phần 2: Lục Vân Tiên gặp nạn được cứu giúp
 4.Bố cục: 2 phần
II.Đọc – phân tích văn bản
 1.Tâm địa và hành động tội ác của Trịnh Hâm
 -Ganh ghét, đố kị,lợi dụng đêm khuya để hại bạn
 -Kêu la, che giấu tội ác
 -Độc ác, bất nhân, hành động có toan tính sắp đặt
2.Ông Ngư
 -Hành động cứu người
 Vớt ngay 
 Hối con 
 Ông hơ  mụ hơ 
® khẩn trương, ân cần chu đáo 
 -Làm ơn không mong trả ơn 
Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn
® Vì nghĩa quên thân
 -Cuộc sống trong sạch, tốt đẹp, ngoài vòng danh lợi, tự do phóng khoáng
 *Ghi nhớ SGK/ 121
III.Luyện tập
 Những nhân vật được xếp cùng loại với ông Ngư: ông Tiều, Lục Vân Tiên, Vương Tử Trực, Hớn Minh
 -Điểm chung: sẵn sàng vì nghĩa
 4.4.Củng cố và luyện tập
	? Em đánh giá như thế nào về hành động của Trịnh Hâm qua đoạn 
 trích ?
 ? Qua hành động của ông ngư tác giả muốn gởi gắm điều gì.
 4 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Học thuộc lòng đoạn trích
	-Học ghi nhớ
	-Dựa vào nội dung đoạn trích kể lại bằng lời của em
	-Đọc phần chuẩn bị ở nhà cho tiết chương trình địa phương phần văn
5.Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT PPCT: 42 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn )
ND:23/10/08 (Tổng kết văn thơ Tây Ninh)
 1.Mục tiêu
 a. Kiến thức:	Giúp học sinh:
	 -Bổ sung vào vốn hiểu biết của mình về văn học địa phương bằng việc nắm những tác giả và một số tác phẩm viết sau 1975 về địa phương mình.
	b.Kĩ năng: Bước đầu biết cách sưu tầm, yêu mến đối với văn học địa phương.
	c. Thái độ: Thái độ quan tâm, yêu mến đối với văn học địa phương.
 2.Chuẩn bị:	GV: Sách, báo, tạp chí, những bài viết về địa phương
	HS: Chuẩn bị theo sự phân công ở phần dặn dò tiết trước
 3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đàm thoại-Phương pháp phát vấn
 4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức;Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ
	 ? Kể lại bằng lời văn của em đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn ?
	 ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
	4.3.Giảng bài mới*Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DỤNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm thơ văn Tây Ninh đã học lớp 6,7,8.
r GV Hướng dẫn HS thảo luận nhóm (6 nhóm), mỗi nhóm đọc bảng thống kê của nhóm mình ànhận xét, bổ sung.
r GV cho HS nêu nội dung một số tác phẩm đã học. Tác phẩm đọc thêm chỉ đọc cho HS nghe, không cần cho r HS thống kê vào bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm:
r GV Hướng dẫn HS đọc một số bài đọc thêm.
r Gọi HS đọc bài thơ.
¡ Nêu nội dung chính của bài thơ?
¡ Nêu thể loại của bài thơ?
r Gọi HS đọc bài thơ.
¡ Nêu thể loại của bài thơ?
¡ Nêu nghệ thuật nổi bật của bài thơ?
GV Hướng dẫn HS trả lờià chốt ý.
r Cho HS tóm tắt tác phẩm.
¡ Truyện ca ngợi điều gì? Phê phán điều gì?
r GV Hướng dẫn HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bài phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm thơ văn Tây Ninh hoặc hướng dẫn HS viết một bài văn thơ ca ngợi địa phương.
 * Nếu còn thời gian cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm viết một bài. Nếu không còn thời gian cho HS về nhà viết, nộp lại. Bài hay, GV cho điểm, đọc trước lớp.
I/ Thống kê tác giả, tác phẩm văn thơ Tây Ninh lớp 6,7,8:
TT
Tác giả
Tác phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Võ Thu Hương (st)
Bùi Như Thảo (st)
Truyện dân gian
Thu Hương
Thiên Huy
Thiên Huy
Vân An
Sinh Thu (ghi)
Đọc thêm:
Thiên Huy
Trương Nguyên Việt
Thân Thị Hà
Xuân Phát
Hà Trung
Vân An
Phan Kỹ Sửu
Hoài Vũ
Hà Trung
Mai Thị Thu Hương (st)
Bài nghiên cứu lịch sử Đảng
Bàu cỏ đỏ 
Vì sao nước biển mặn.
Suối ông Hùng
Hương đất
Em bé cô đơn
Bà cháu
Dân thường
Má tôi thời tiền Cụ Hồ.
Cây mân hồng đào
Trở vầ đất mẹ
Bức tranh xuân
Về ao cỏ
Lời nhắn của một gốc cao su
Ngược dòng sông Vịnh
Tiếng hát ân tình
Vàm cỏ Đông
Qua rạch Tây Ninh
Xã Hòa Hiệp
Liệt sĩ Đặng Thị Thiệp.
II. Đọc thêm:
Thương bạn – Hà Trung:
Năm cán bộ từng làm công tác giáo dục trong thời gian chống Mĩ , cùng chia sẽ niềm vui gian khổ. Một người hi sinh, những người còn lại rất đau lòng, quyết làm tốt công việc chung.
Thể thơ: Ngũ ngôn
Hoa phấn – Phan Kỉ Sửu
Tình cảm của người học trò ngày xưa- bây giờ đã lớn- đối với thầy của mình thương nhớ biết ơn, kính trọng và tự hào.
Thơ 6 chữ: hình ảnh thơ độc đáo: Hoa phấn.
Bài kí cho một người:
Truyện ca ngợi “những con người mới” hết lòng vì sự nghiệp, bám trường, bám lớp ở vùng sâu, vùng xa và phê phán thói ích kỉ chạy theo thành tích trong ngành giáo dục.
III/ Viết bài phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm thơ văn Tây Ninh:
 4.4.Củng cố và luyện tập
	(Đã thực hiện ở hoạt động 3)
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Xem lại bài 
	-Sưu tầm thêm văn thơ địa phương
	-Đọc và tìm hiểu khái niệm, lấy ví dụ cho bài Tổng kết từ vựng
5.Rút kinh nghiệm
TIẾT PPCT: 43	TỔNG KẾT TỪ VỰNG
ND: 25/10/08	 (Từ đơn, từ phức  từ nhiều nghĩa) 
1 . Mục tiêu
 a. Kiến thức:Giúp học sinh:
	 -Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học.
 b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng từ vựng trong văn bản.
 c. Thái độ:	 Giáo dục tính năng động sáng tạo 
2. Chuẩn bị:	GV: Các ví dụ về từ vựng
	HS: Ôn lại các khái niệm
3. Phương pháp dạy học
	-Phương pháp quy nạp -Phương pháp thảo luận
4. Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ
	(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
	4.3.Giảng bài mới * Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1 Ôn khái niệm từ đơn, từ phức và luyện tập
? Thế nào là từ đơn, từ phức ?
 ( -Từ đơn là từ có 1 tiếng có nghĩa
 -Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên)
? Trong từ phức gồm có những loại nào ?
( -Từ ghép: 2 tiếng có nghĩa
 -Từ láy: 2 tiếng trở lên, 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng không có nghĩa láy lại tiếng gốc.)
? Từ khái niệm trên em hãy vẽ lược đồ về cấu tạo ... 
phụ
TỪ PHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
TỪ ĐƠN
2.Từ ghép, từ láy
*Từ ghép: giam giữ, bó buộc, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
*Từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, bọt bèo, lấp lánh
3.Từ láy giảm nghĩa
 Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
*Tăng nghĩa:
 Sạch sành sanh, sát sàn sạt
II.Thành ngữ
 1.Khái niệm
 2.Xác định thành ngữ, tục ngữ
 b,c,d,e
 3.Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngũ có yếu tố chỉ thực vật.
 -Đầu voi đuôi chuột
 -Mở để miệng mèo
 -Cưỡi ngựa xem hoa
 -Cắn rơm cắn cỏ 
III.Nghĩa của từ
 1.Khái niệm
 2.Chọn cách hiểu
 Cách a
 3.Cách giải nghĩa đúng
 Cách b
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 
 1.Khái niệm
 2.Từ hoa được xem là nghĩa chuyển
 4.4.Củng cố và luyện tập
	? nêu lại nội dung bài học.	
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Học thuộc lại các khái niệm
	-Tiếp tục tìm hiều các bài còn lại: Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của từ 
 5.Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT PPCT: 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
ND: 27/10/08 (Từ đồng âm  trường từ vựng)
1. Mục tiêu.
 a.Kiến thức:Giúp học sinh:
 	 -Nắm vựng hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, cấp độ khái quát của từ)
 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ một cách đúng nghĩa
 c. Thái độ: Giáo dục tính năng động sáng tạo trong học tập
2.Chuẩn bị:	GV: Tham khảo SGK, SGV, tài liệu
	HS: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
3.Phương pháp dạy học
	-Phương pháp quy nạp -Phương pháp thảo luận nhóm
	-Phương pháp gợi mở
4.Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số
	4.2.Kiểm tra bài cũ
	 ? Cho ví đụ về từ đơn, từ phức, thành ngữ.
	 (Từ đơn: ăn, đi, ở.
 	 Từ phức: Học tập, cây cối (ghép)
	 Rung rinh, lao xao (láy)..
	 Thành ngữ: Chó treo mèo đậy
	 Đầu voi đuôi chuột.)
	4.3.Giảng bài mới *Giới thiệu bài và ghi tựa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1
? Thế nào là từ đồng âm ?
 (Giống âm nhưng khác nghĩa)
? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm 
 ( -Từ nhiều nghĩa: một từ đảm nhiệm vai trò của hai ba nghĩa
 -Từ đồng âm: giống âm nhưng khác nghĩa
 Ví dụ: đường (đường đi)
 Đường (mía đường))
 r HS đọc mục V.2 SGK/ 124
? Hãy xác định từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong câu 2 a,b 
*Hoạt động 2
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?
 (khác âm nhưng giống nghĩa)
? Hãy chọn cách hiểu đúng ở câu 2 a,b,c,d
 r HS đọc mục 3 và trả lòi câu hỏi theo SGK
? Tác dụng của từ xuân trong câu trên
*Hoạt động 3
? Thế nào là từ trái nghĩa ?
 (Có nghĩa trái ngược nhau)
r HS xác định các cặp từ trái nghĩa
r Câu hỏi dành cho HS khá giỏi
*Hoạt động 4
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
? Em hãy vận dụng kiến thức đã học điền vào sơ đồ ( Hs điền trong vở bài tập)
*Họat động 5
? Thế nào là trường từ vựng ?
? Tìm những từ có chung một nét nghĩa ?
I.Từ đồng âm
 1.Khái niệm
 2.Xác định từ nhiều nghĩa, từ đồng âm
 a/ Lá: từ nhiều nghĩa
 b/ đường: đồng âm
II.Từ đồng nghĩa
 1.Khái niệm
 2.Cách hiểu đúng: d
 3.Từ xuân là một năm tương ứng với một tuổi
® chuyển nghĩa theo hoán dụ
 -Tác dụng: xuân thể hiện tinh thần lạc quan
III.Từ trái nghĩa
 1.Khái niệm
 2.Xác định các cặp từ có quan hệ trái nghĩa
 Xấu – đẹp, xa – gần
 Rộng – hẹp
 3.Cặp từ trái nghĩa
 *Sống – chết: chiến tranh-hòa bình, chẳn-lẻ
 *Già-trẻ: yêu-ghét, cao-thấp, nông-sâu, giàu-nghèo
IV.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
 1.Khái niệm
 2.Bài tập
V.Trường từ vựng
 1.Khái niệm
 2.Từ có chung nét nghĩa
 Tắm – bể ® sức tố cáo mạnh mẽ
 4.4.Củng cố và luyện tập
	? Học sinh nêu lại nội dung bài học.
 4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
	-Xem lại bài, học thuộc lòng các khái niệm
	-Chuẩn bị Đồng chí (đọc và trả lời các câu hỏi SGK)
5.Rút kinh nghiệm
 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
TIẾT PPCT: 45
ND: 27/10/08 	Giúp học sinh
 1. Mục tiêu
 	 a.Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm bài văn tự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này.
 	 b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu, lập dàn ý, diễn đạt
 	 c. Thái độ: Có thái độ tôn trọng bài viết, cách sử dụng ngôn từ.
 2. Chuẩn bị:	-GV: Bài, thống kê lỗi
	-HS:Lí thuyết về văn bản tự sự kết hợp miêu tả
 3. Phương pháp dạy học
	-Phương pháp đàm thoại -Phương pháp phân tích
 4. Tiến trình
	4.1.Ổn định tổ chức: Báo cáo sĩ số
	4.2. Kiểm tra bài cũ: (không)
	4.3. Giảng bài mới *Giới thiệu bài:
Hoạt động của Thầy và Trò 
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: nêu lại đề bài – Phân tích tìm hiểu đề bài:
r GV yêu cầu HS nhớ lại đề bài đã làm, chỉnh sửa và nêu những gợi ý cần thiết.
r GV yêu cầu HS phân tích đề.
¡ Đề bài thuộc thể loại gì?
¡ Nêu nội dung chính cần thể hiện trong bài viết?
* Kể sự việc về thăm trường sau 20 năm – viết dưới hình thức một lá thư có kết hợp yếu tố miêu tả.
r GV tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng dàn ý cho bài viết( 4 nhóm).
Mỗi nhóm cử người trình bày à Nhận xét, sửa chữa.
r Gv nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài làm.
r GV dùng bảng phụ ghi dàn ý trình bày lên bảng.
* Chú ý kể việc theo một trình tự hợp lí, phát huy trí tưởng tượng, có suy nghĩ, tình cảm thật của người viết.
*Hoạt động 2: Nhận xét và đánh giá bài viết:
r GV gọi HS tự nhận xét bài viết của mình à Đối chiếu bài viết đã làm với dàn ý đã lập. Mỗi em tự nêu chỗ làm được và không làm được vào giấy àtrình bày trước lớp theo gợi ý.
¡ Em đã kể về chuyện gì?
¡ Bài viết có đủ các phần không? Mỗi phần em nêu những gì? Có trùng lập nhau không? Trong bài viết của mình em đã kết hợp kể chuyện với miêu tả như thế nào? Sự miêu tả ấy đã làm cho câu chuyện sinh động và phong phú hơn ra sao?
r GV nhận xét, đánh giá chung về bài làm của HS, nêu ưu, khuyết điểm và những lỗi sai cơ bản cần khắc phục.
* Nhận xét:
+ Ưu điểm:
Đa số bài làm đúng thể loại, đủ các phần. (3 phần).
Có kết hợp yếu tố miêu tả (tả cảnh, tả người, tả nội tâm).
Một số bài làm đạt điểm khá.
+ Khuyết điểm:
Thời điểm kể chưa phù hợp, chi tiết không hợp.
Một số bài chỉ kể những kỉ niệm mà không kể chuyến thăm trường hoặc ngược lại.
Không đề cập đến chuyến thăm trường, chỉ viết thư thăm hỏi.
Nhiều bài làm sơ sài, viết tắt, viết hoa tùy tiện.
*Hoạt động 3: Bổ sung và chữa lỗi bài viết.
r GV hướng dẫn HS chữa lỗi về nội dung, nêu ý, sắp xếp ý, việc kết hợp các yếu tố tả cảnh, tả người, tả nội tâm trong văn bản tự sự.
r GV treo bảng phụ có đoạn văn sai àHS sửa, nhận xét. GV sửa chữa hoàn chỉnh.
r GV hướng dẫn HS tìm lỗi hình thức (chú trọng chính tả, viết câu, diễn đạt).
r GV nêu một số lỗi chính tả phổ biến à Gọi HS sửa lại cho đúng
r GV ghi câu văn HS dùng sai từ vào bảng phụ. Gọi HS lên sửa lỗi dùng từ.
r HV đọc vài đoạn văn HS diễn đạt lủng củng àHS nghe, nhận xét.
*Hoạt động 4: Củng cố kiến thức, đọc bài văn hay, trả bài, ghi điểm.
¡ Nêu đặc điểm của văn tự sự?
¡ Việc kết hợp yếu tố tả cảnh, tả người làm cho văn bản tự sự như thế nào?
r GV đọc bài văn hay.
r GV trả bài cho HS và ghi điểm.
I/ Đề:
Hãy tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
II/ Phân tích đề:
Thể loại: tự sự kết hợp miêu tả.
Nội dung: kể lại một chuyến thăm trường sau 20 năm.
III/ Dàn ý:
Mở bài:(2đ)
Thân bài:( 6 đ)
Kết bài:( 2đ)
(Như tiết 35).
IV/ Nhận xét, sửa lỗi:
Nhận xét:
Sửa lỗi:
Nội dung:
Đoạn văn “Sau khi học xong lớp 9 mỗi người xa nhau và giờ đây đã hỏi thăm sức khỏe của gia đình bạn”
à”Sau khi học xong lớp 9, chúng ta chia tay nhau, và giờ đây mình viết thư hỏi thăm”
Hình thức:
Chính tả:
+ cây bàn à bàng
+ giản bài à giảng
+ máy trường à mái
+ gé thăm à ghé
+ đi dại àdạy
Dùng từ:
“ Đã bao mùa trôi qua mà tôi chưa có bức thư nào cho bạn à bức thư, thư từ”
V/ Củng cố kiến thức:
Đặc điểm của văn tự sự.
Văn bản tự sự + tả cảnh, tả người.
VI/ Đọc bài văn hay:
VII/ Trả bài:
	*.Biểu điểm
 	 -Điểm 9-10: Bài viết đủ các yêu cầu trên, trình bày rõ ràng, chữ viết không sai chính tả
 -Điểm 7-8: Bài viết đủ các yêu cầu trên, trình bày rõ ràng, sai vài lỗi chính tả
 -Điểm 5-6: Bài viết đạt1/3 yêu cầu, bố cục rõ ràng, sai vài lỗi chính tả
 	 -Điểm 3-4 : Nội dung thiếu, câu văn lủng cũng, sai dấu câu, sai chính tả nhiều.
 	 - Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài, chưa đi vào trọng tâm, sai nhiều lỗi chính tả.
 4.4 Củng cố và luyện tập:
	? Học sinh xem lại bài làm của mình.
	4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà
	 - Xem lại thể loại tự sự có kết hợp
	 - Đọc bài “ Đồng chí” – Trả lời câu hỏi SGK
 5. Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 9.doc