Bài tổng kết Tiếng Việt 9 (tiết 46 – 47)

Bài tổng kết Tiếng Việt 9 (tiết 46 – 47)

Giới thiệu : TIẾT 1

 I.Từ đơn và từ phức :

 1.Ôn khái niệm :

 2.Thực hành :

 3.Thực hành :

II. Thành ngữ :

 1. Ôn khái niệm :

 2.Thực hành :

 3.Thực hành :

 4.Thực hành :

III. Nghĩa của từ :

 1. Ôn khái niệm :

 2. Thực hành :

 3.Thực hành :

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

 1. Ôn khái niệm :

 2.Thực hành :

 

ppt 20 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tổng kết Tiếng Việt 9 (tiết 46 – 47)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	BÀI TỔNG KẾT TIẾNG VIỆT 9(TIẾT 46 – 47)TRƯỜNG THPT LÊ VĂN ĐẨU KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHGiới thiệu : TIẾT 1	I.Từ đơn và từ phức :	1.Ôn khái niệm :	2.Thực hành :	3.Thực hành :II. Thành ngữ :	1. Ôn khái niệm :	2.Thực hành :	3.Thực hành :	4.Thực hành :III. Nghĩa của từ :	1. Ôn khái niệm :	2. Thực hành :	3.Thực hành :IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.	1. Ôn khái niệm :	2.Thực hành :TIẾT 2V. Từ đồng âm :	1. Ôn lại khái niệm :	2. Thực hành :VI. Từ đồng nghĩa :	1. Ôn khái niệm :	2. Thực hành :	3. Thực hành :VII. Từ trái nghĩa :	1. Ôn khái niệm :	2.Thực hành :	3.Thực hành :VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :	1. Ôn khái niệm :	2.Thực hành :I X. Trường từ vựng :	1. Ôn khái niệm :	2.Thực hành :Từ đơn và từ phức :1. Từ đơn – từ phức – phân loại từ phức :* Chốt :	- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.	- VD: sách, vở, bút, thước, nhà, xe, đất, nước. . .Từ đơn là gì?Chốt :	- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.	- VD : Ông bà, cha mẹ, sách vở, đất nước, quần áo, ăn uống . . .Thế nào là từ phức?Chốt : 	 Có hai loại chính : Từ ghép và từ láy.	 Từ ghép chính phụ.	-Từ ghép 	 Từ ghép đẳng lập.	 Láy toàn bộ 	 -Từ láy	 Láy bộ phận	 	Người ta phân loại từ phức gồm những loại nào ?Láy toàn bộ hay bộ phậnLáy vần hay láy âm2. Thực hành :Bài tập :Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy :	Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.Giải : 	+ Ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, 	+ Láy : ( Trường hợp còn lại )3. Thực hành :Bài tập :- Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc ?Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.Giải :	+ Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho 	 nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.	+ Tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, 	 nhấp nhô.II. Thành ngữ :Chốt :	- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.	- VD : Ba chìm bảy nổi, tắt lửa tối đèn, lên thác xuống ghềnh, được voi đòi tiên . . .Thành ngữ ? 1. Thành ngữ là gì?* Phân biệt thành ngữ với tục ngữ :Chốt :	- Thành ngữ : 	Thường là một ngữ cố định, có sẵn, biểu thị khái niệm.	- Tục ngữ : Thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định thiên về kinh nghiệm. Làm thế nào để phân biệt thành ngữ với tục ngữ?2. Thực hành :Tìm tổ hợp thành ngữ và tục ngữ ? Giải thích ?A, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.B, Đánh trống bỏ dùi.C, Chó treo mèo đậy.D, Được voi đòi tiên.E, Nước mắt cá sấu.Giải : a, Tục ngữ : Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng đến tính cách, đạo đức của con người.b, Thành ngữ : làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.c, Tục ngữ : Muốn giữ gìn thức ăn thì với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.d, Thành ngữ : Tham lam, được cái này muốn cái khác hơn.e, Thành ngữ : Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.3. Thực hành :Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật. Giải nghĩa và đặt câu ?+ TN có yếu tố chỉ động vật : 	chó treo mèo đậy, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng, miệng hùm răng sứa, vuốt râu hùm, kiến bò miệng chén, mỡ để miệng mèo, lên xe xuống ngựa, ăn ốc nói mò, vẽ rắn thêm chân, rồng đến nhà tôm+ TN có yếu tố chỉ thực vật :	 bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, cưỡi ngựa xem hoa, dây cà ra dây muống, nói hành nói tỏi+ Giải nghĩa và đặt câu (tự làm)Giải :4. Thực hành :Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương ?Cá chậu chim lồng : cảnh tù túng, bó buộc, mất tự do. Ví dụ : 	Một đời được mấy anh hùng	 Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi. 	( Truyện Kiều – Nguyễn Du)Bảy nổi ba chìm : sống lênh đênh, gian truân, lận đận. Ví dụ :	Thân em vừa trắng, lại vừa tròn	Bảy nổi ba chìm với nước non. 	(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)Màn trời chiếu đất : cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu, cực khổ. Ví dụ :	Xiết bao ăn tuyết nằm sương	Màn trời chiếu đất dậm trường lao đao.	( Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu) III. Nghĩa của từ :- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, . . .) mà từ biểu thị.	- Vd : 	 Tập quán : thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.	 Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm.Khái niệm :Thế nào là nghĩa của từ?Thực hành :Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:A, Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”B, Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.C, Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu : Mẹ em rất hiền và thất bại là mẹ của thành công.D, Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.Giải :	- Chọn cách hiểu (a) không chọn (b) vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa “người phụ nữ”.	- Không thể chọn ( c) vì trong hai câu này, nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Nghĩa của mẹ trong “ Mẹ em rất hiền” là nghĩa gốc, còn nghĩa của từ mẹ trong “ Thất bại là mẹ của thành công”. là nghĩa chuyển.	- Không thể chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ bà có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”	Thực hành :Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?Độ lượng là :A, Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.B, Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.Giải : 	- Ở (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng là tính từ) là không chính xác Nên chọn cách giải thích (b) là phù hợp.IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ :Khái niệm :	- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.	- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa (Nghĩa gốc và nghĩa chuyển)	- Vd : từ “ chân” (nghĩa gốc và nghĩa chuyển)Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?V. Từ đồng âm : (Tiết 2)Khái niệm :Từ đồng âm là từ khi phát âm giống nhau (do ngẫu nhiên ) nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn. Vd : ăn cơm/ăn ảnh.Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với đồng âm :	- Từ nhiều nghĩa : các nghĩa có liên quan đến nhau (từ đồng âm nghĩa không liên quan nhau).	- Hai từ đồng âm là hai từ khác nhau. Còn từ nhiều nghĩa thì chỉ có một từ.Thế nào là từ đồng âm ?Thực hành :Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?a/ Từ lá, trong : Khi chiếc lá xa cành	 Lá không còn màu xanhVới : Công viên là lá phổi của thành phố.b/ Từ đường, trong :	 Đường ra trận mùa này đẹp lắm.Với : Ngọt như đường.Giải :	- Lá phổi hay lá xa cành là kết quả chuyển nghĩa của từ lá.	- “Đường” trong trường hợp(b) có hiện tượng đồng âm (không có mối quan hệ gì về nghĩa với nhau.)xin chào tạm biệt, hẹn gặp lại thầy cô và các em!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_tong_ket_tieng_viet_9_tiet_46_47.ppt