Câu hỏi kiểm tra hiểu biết quy chế chuyên môn đối với giáo viên THCS

Câu hỏi kiểm tra hiểu biết quy chế chuyên môn đối với giáo viên THCS

1. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ 1 tiết/tuần trở xuống có ít nhất:

 a. 1 lần b. 2 lần

 c. 1,5 lần d. 2,5 lần

2. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết /tuần có ít nhất:

 a. 2 lần b. 2,5 lần

 c. 3 lần d. 3.5 lần

3. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ 3 tiết/tuần trở lên có ít nhất:

 a. 3 lần b. 3,5 lần

 c. 4 lần d. 4,5 lần

 

doc 6 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi kiểm tra hiểu biết quy chế chuyên môn đối với giáo viên THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi kiểm tra hiểu biết quy chế chuyên môn
đối với giáo viên THCS
1. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ 1 tiết/tuần trở xuống có ít nhất:
	a. 1 lần	b. 2 lần	 
	c. 1,5 lần d. 2,5 lần
2. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết /tuần có ít nhất:
	a. 2 lần	b. 2,5 lần
	c. 3 lần	d. 3.5 lần
3. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần kiểm tra thường xuyên đối với môn học có từ 3 tiết/tuần trở lên có ít nhất:
	a. 3 lần	b. 3,5 lần
	c. 4 lần	d. 4,5 lần
4. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Các trường hợp được miễn học môn thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật có đủ hồ sơ hợp lệ thì người cho phép học sinh được miễn học là:
	a. Giáo viên bộ môn	b. Giáo viên chủ nhiệm
	c. Hiệu trưởng	d. Giám đốc Sở GD&ĐT
5. Theo quyết định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT, học sinh không được lên lớp nếu nghỉ học:
	a. Dưới 45 ngày	b. 45 ngày
	c. Quá 45 ngày	d. 50 ngày.
6. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường trung học có cấp học cao nhất là THCS thì cấp quản lý là:
	a. Phòng GDTrH, Sở GD&ĐT	b. Phòng GD&ĐT
	c. Sở GD&ĐT	d. Đáp án a,b,c sai
7. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống trường trung học bao gồm loại hình:
	a. Công lập, bán công, dân lập
	b. Công lập, tư thục
	c. Bán công, tư thục
	d. Công lập, dân lập
8. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông có nhiều cấp học gồm:
	a. Trường tiểu học và trung học cơ sở;
	b. Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;
	c. Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
	d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
9. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thẩm quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học công lập, trường trung học tư thục có cấp học cao nhất là THCS, trường chuyên biệt (thuộc thẩm quyền theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt) là:
	a. Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
	b. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
	c. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
	d. Sở Giáo dục và Đào tạo;
10. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hồ sơ và thủ tục xin thành lập trường THCS theo khoản 1 Điều 11 thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ:
	a. UBND cấp xã, phường, thị trấn;
	b. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
	c. UBND huyện;
	d. Đáp án a,b,c sai.
11. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thủ tục xét duyệt thành lập trường THCS. Sau khi phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường có cấp học cao nhất là THCS tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp huyện tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng quy định tại Điều 9 của điều lệ này thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường THCS là:
	a. Phòng Giáo dục và Đào tạo;
	b. UBND huyện, Thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
	c. Sở Giáo dục và Đào tạo;
	d. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
12. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định số học sinh mỗi lớp của cấp học THCS và THPT là:
	a. Dưới 45 học sinh	b. Không quá 45 học sinh
	c. Từ 45 đến 50 học sinh	d. 50 học sinh
13. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm kỳ của Hiệu trưởng và thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu trưởng là:
 a. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 3 năm, thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 2 nhiệm kỳ.
 b. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 2 nhiệm kỳ.
 c. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 10 năm, thời gian đảm nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 1 nhiệm kỳ.
 d. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời giam đảm nhận chức vụ của Hiệu trưởng không quá 3 nhiệm kỳ.
14. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bổ nhiệm Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng. Theo đề nghị của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo (khi nhà trường chưa có Hội đồng trường) và của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo trên cơ sở giới thiệu của Hội đồng trường (khi nha trường đã có Hội đồng trường) cấp ra quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng trường trung học công lập và tư thục có cấp học cao nhất là THCS là:
 a. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện hoặc người được uỷ quyền
 b. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc người được uỷ quyền.
 c. Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người được uỷ quyền.
 d. Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc người được uỷ quyền.
15. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định nhiệm kỳ của Hội đồng trường là:
	a. 3 năm	b. 4 năm
	c. 5 năm	d. 6 năm
16. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cấp có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng nhà trường đối với trường có cấp học cao nhất là THCS là:
	a. Hiệu trưởng nhà trường
	b. Trưởng phòng giáo dục và đào tạp cấp huyện
	c. Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc người được uỷ quyền.
	d. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc người được uỷ quyền.
17. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định người cấp bằng tốt nghiệp THCS là:
	a. Trưởng phòng GDTrH Sở GD&ĐT
	b. Giám đốc Sở GD&ĐT.
	c. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện
	d. Hiệu trưởng trường THCS.
18. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tuổi học sinh vào lớp 6 THCS:
	a. từ 11 đến 12 tuổi	b. Từ 11 đến 13 tuổi
	c. từ 11 đến 14 tuổi	c. Từ 11 đến 15 tuổi
19. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định người cho phép học sinh học trước 1 tuổi cấp học THCS và THPT là:
 a. Hiệu trưởng nhà trường cho phép căn cứ vào đề nghị của giáo viên chủ nhiệm
 b. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cho phép căn cứ và đề nghị của hiệu trưởng nhà trường
 c. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo cho phép căn cứ vào đề nghị của trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện hoặc hiệu trưởng trường THPT.
 d. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép căn cứ và đề nghị của Giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
20. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định diện tích mặt bằng của trường tính theo đầu học sinh của trường ít nhất phải đạt: 
 a. 5 m2/học sinh (đối với nội thành, nội thị), 8m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại)
 b. 6 m2/học sinh (đối với nội thành, nội thị), 9m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại)
 c. 6 m2/học sinh (đối với nội thành, nội thị), 10m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại)
 d. 5 m2/học sinh (đối với nội thành, nội thị), 10m2/học sinh trở lên (đối với các vùng còn lại)
21. Theo điều lệ trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định khu sân chơi cho học sinh phải có hoa, cây bóng mát và đảm bảo vệ sinh, khu bãi tập có đủ thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn; khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng:
	a. 25% tổng diện tích mặt bằng của trường
	b. 30% tổng diện tích mặt bằng của trường
	c. 35% tổng diện tích mặt bằng của trường
	d. 40% tổng diện tích mặt bằng của trường
22. Theo công văn số 3481/GDTrH ngày 6 tháng 5 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng trường chuẩn quốc gia thì số lớp và số học sinh trên lớp của trường chuẩn Quốc gia là:
 a. Không quá 40 lớp và số học sinh trong một lớp không quá 45 học sinh.
 b. Không quá 45 lớp và số học sinh trong một lớp không quá 40 học sinh.
 c. Không quá 45 lớp và số học sinh trong một lớp không quá 45 học sinh.
 d. Không quá 40 lớp và số học sinh trong một lớp không quá 40 học sinh.
23. Theo quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 5 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn 2001-2010). Quy định tiêu chuẩn về giáo viên đối với trường đạt chuẩn quốc gia là phải có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn được dào tạo theo quy định hiện hành trong đó có:
 a. ít nhất 15% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên có phẩm chất đạo đức tốt, không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức.
 b. ít nhất 20% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên có phẩm chất đạo đức tốt, không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức.
 c. ít nhất 25% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên có phẩm chất đạo đức tốt, không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức.
 d. ít nhất 10% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên có phẩm chất đạo đức tốt, không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức.
24. Theo quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 5 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn 2001-2010). Quy định tiêu chuẩn chất lượng giáo dục năm học trước khi trường được công nhận và trong 5 năm được công nhận chuẩn quốc gia ít nhất phải đạt chỉ tiêu về học lực như sau:
	a. Xếp loại giỏi đạt từ 2% và loại khá đạt từ 30% trở lên.
	b. Xếp loại giỏi đạt từ 3% và loại khá đạt từ 30% trở lên.
	c. Xếp loại giỏi đạt từ 3% và loại khá đạt từ 35% trở lên.
	d. Xếp loại giỏi đạt từ 2% và loại khá đạt từ 40% trở lên.
25. Theo quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 5 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn 2001-2010). Quy định tiêu chuẩn chất lượng giáo dục năm học trước khi trường được công nhận và trong 5 năm được công nhận chuẩn quốc gia ít nhất phải đạt chỉ tiêu về hạnh kiểm như sau:
 a. Xếp loại khá, tốt đạt từ 65% trở lên và loại yếu, kém không quá 2%.
 b. Xếp loại khá, tốt đạt từ 70% trở lên và loại yếu, kém không quá 2%.
 c. Xếp loại khá, tốt đạt từ 75% trở lên và loại yếu, kém không quá 2%.
 d. Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên và loại yếu, kém không quá 2%.
Đáp án đề kiểm tra hiểu biết 
Câu hỏi
a
b
c
d
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
6
x
7
x
8
x
9
x
10
x
11
x
12
x
13
x
14
x
15
x
16
x
17
x
18
x
19
x
20
x
21
x
22
x
23
x
24
x
25
x

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_kiem_tra_hieu_biet_quy_che_chuyen_mon_doi_voi_giao_v.doc