1/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
2/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
+ Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển :
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp (dạng SAY TO + Object )
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu
Ex : I He/She ; me his , her
- Nếu động từ giới thiệu toàn câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau :
CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH) 1/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói. 2/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau. + Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements) Cách chuyển : - Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp (dạng SAY TO + Object ) - Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép - Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu Ex : I à He/She ; me à his , her - Nếu động từ giới thiệu toàn câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau : Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional * Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi. -Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian Now Today Tonight Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these That Here, Overhere Then That day That night The day before/ the previous day Two days before The next/ the following day/ the day after In two days' time/ two days after The following + Time The previous + Time/ The + Time + before Time + before/ Time + earlier That, those That There, Overthere - Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY..... Ex : He said : "I want to go to see An tomorrow" => he said that he wanted to go to see An the next day ( Anh ấy nói rằng anh ta muốn đi thăm An ngày hôm sau ) + Chú ý : - Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL + Object) Ex : An said to me : " I will buy a car"=> An told me that he would buy a new car ( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới ) -Trong câu tường thuật , THAT có thể được bỏ đi (Thường thì dùng THAT sẽ hay hơn) Ex : She said : "I have worked here for one year"=> She said ( that ) she had worked there for one year ( Cô ấy nói cô ấy đã làm việc ở đó được 1 năm ) - Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST à HAD TO , NEEDN'T à DID NOT HAVE TO nhưng MÚST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên Ex : 1. His father said to him : "You must study harder" => Hisfather told him that he had to study harder 2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night" => Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before (Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hôm trước) 3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed" => The doctor told Nam that he should stay in bed ( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường) -Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Ex: Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed - Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi . Ex : The professor said : "The moon revolves around the earth" => The professor said that the moon revolves around the earth ( Vị giáo sư nói rằng mặt trăng quay xung quanh trái đất) - Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi Ex : She says : "The train will leave here in 5 minutes" => She says that the train will leave there in 5 minutes - Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật . Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech Indirect speech I We Me / You Us Mine Ours My Our Myself He /She They Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself CÂU HỎI TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau: 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether Ex: Tom asked: 'Do you remember me?' -> Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. 2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: không đảo ngữ Ex: Tom asked me: 'What is your name?' -> Tom asked me what my name was. 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp - SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời: Ex: Tom asked: 'Shall I bring you some tea?' -> Tom offered to bring me some tea. Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' -> Tom suggested meeting at the theatre. - WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu: Ex: Tom asked: 'Will you help me, please?' -> Tom asked me to help him. Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom? -> Jane asked Tom to open the door for her. - Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị: + Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu. + Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE + Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE Ex: 'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. 'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me. -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened. Jane said: 'Close the door and go away!' -> Jane told me to close the door and go away. The commandor said to his soldier: 'Shoot!'-> The commandor ordered his soldier to shoot.
Tài liệu đính kèm: