Chuẩn kiến thức Ngữ văn 6 đến 9

Chuẩn kiến thức Ngữ văn 6 đến 9

1.TIẾNG VIỆT

1.1.Từ vựng

-Cấu tạo từ

-Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.

-Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức

Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản

-Các lớp từ -Hiểu thế nào là từ mượn.

-Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. Nhận biết các từ mượn trong văn bản.

 -Hiểu thế nào là từ Hán Việt.

-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản.

-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6.

-Cụm từ -Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

-Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết. -Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

-Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản.

-Câu -Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu.

-Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.

-Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. -Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu.

-Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn.

 -Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn.

-Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp.

-Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả. -Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn.

-Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản.

-Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian.

 

doc 28 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức Ngữ văn 6 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC NGỮ VĂN 6
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1.TIẾNG VIỆT
1.1.Từ vựng
-Cấu tạo từ
-Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.
-Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản
-Các lớp từ
-Hiểu thế nào là từ mượn.
-Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết.
Nhận biết các từ mượn trong văn bản.
-Hiểu thế nào là từ Hán Việt.
-Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng
-Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản.
-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6.
-Cụm từ
-Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
-Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết.
-Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
-Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản.
-Câu
-Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu.
-Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
-Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
-Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu.
-Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn.
-Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn.
-Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp.
-Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn.
-Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản.
-Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian.
-Dấu câu
-Hiểu công dụng của một số dấu câu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
-Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả.
-Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu.
-Giải thích được cách sử dụng dấu câu trong văn bản.
1.3.Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
-Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
-Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản.
-Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết.
1.4.Hoạt động giao tiếp
-Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
-Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao tiếp.
-Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân.
-Biết vai trò của nhân vật giao tiếp, đối tượng giao tiếp, phương tiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong hoạt động giao tiếp.
2.TẬP LÀM VĂN
2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
-Khái quát về văn bản.
Hiểu thế nào là văn bản
Trình bày được định nghĩa về văn bản: nhận biết văn bản nói và văn bản viết.
-Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
-Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
-Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính-công vụ.
-Biết lựa chọn kiểu văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
-Nhận biết từng kiểu văn bản qua các ví dụ.
2.2.Các kiểu văn bản.
-Tự sự
-Hiểu thế nào là văn bản tự sự.
-Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân vật, ngôi kể trong văn bản tự sự.
-Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự.
-Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc-hiểu tác phẩm văn học.
-Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện tưởng tượng sáng tạo.
-Biết trình bày miệng tóm lược hay chi tiết một truyện cổ dân gian, một câu chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến.
-Trình bày được đặc điểm của văn bản tự sự, lấy được ví dụ minh họa.
-Biết việt đoạn văn có độ dài khoảng 70-80 chữ tóm tắt một truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ kể chuyện có thật đã được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện sáng tạo (thay đổi ngôi kể, cốt truyện, kết thúc)
-Miêu tả
-Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả.
-Hiểu thế nào là các thao tác quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò của chúng trong viết văn miêu tả.
-Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn miêu tả.
-Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miêu tả vào đọc-hiểu tác phẩm văn học.
-Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người.
-Biết trình bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể.
-Trình bày được đặc điểm của văn bản miêu tả, lấy được ví dụ minh họa.
-Biết viết đoạn văn miêu tả có độ dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ đề cho trước; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và động), tả đồ vật, loài vật, tả người (chân dung và sinh hoạt)
-Hành chính-công vụ
-Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn.
-Biết cách viết các loại đơn thường dùng trong đời sống.
3.VĂN HỌC.
3.1.Văn bản.
-Văn bản đã học
+Truyện dân gian Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn Tinh, Thủy Tính; Thánh Gióng; Con Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy; Sự tích Hồ Gươm):phản ánh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khát vọng chinh phục thiên nhiên, cách sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài (Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Em bé thông minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát vọng về sự chiến thắng của cái thiện, về công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao động, về phẩm chất và năng lực kì diệu của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì ảo, kết thúc có hậu.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng): các bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lơn cưới, áo mới).
-Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện dân gian được học.
-Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không được học trong chương trình.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện: giải thích nguồn gốc giống nòi (Con Rồng cháu Tiên); giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội (Sơn Tinh, Thủy Tính;Bánh chưng, bánh giầy); khát vọng độc lập và hòa bình (Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm)
-Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện cổ tích về kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt cái ác (Thạch Sanh), nhân vật có tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân vật thông minh mang trí tuệ nhân dân (Em bé thông minh).
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật khi đúc kết các bài học về sự đoàn kết, hợp tác (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách nhìn sự vật một cách khách quan, toàn diện (Ếch ngồi đáy giếng).
+Truyện trung đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Con hổ có nghĩa): quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt truyện ngắn gọn, cách xây dựng nhân vật đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện hợp lí, ngôn ngữ súc tích.
-Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện trung đại được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện trung đại theo đặc trưng thể loại.
Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện: cách ghi chép sự việc, tái hiện sự kiện (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật hư cấu (Con hổ có nghĩa).
+Truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiên-Tô Hoài; Sông nước Cà Mau-Đoàn Giỏi; Vượt thác-Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi-Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng-A.Đô-đê): những tình cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động.
-Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện hiện đại được học.
-Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng truyện: lối sống vì mọi người, ý thức tự phê phán (Bài học đường đời đầu tiên; Bức tranh của em gái tôi); tình yêu thiên nhiên, đất nước (Sông nước Cà Mau; Vượt thác); tình yêu đất nước và ngôn ngữ dân tộc (Buổi học cuối cùng).
-Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả trong các truyện được học.
-Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện được học.
+Kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài.
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các bài kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cô Tô-Nguyễn Tuân; Cây tre-Thép Mới; Lao Xao-Duy Khán; Lòng yêu nước-I.Ê-ren-bua):tình yêu thiên nhiên, đất nước, nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế, ngôn ngữ gợi cảm.
-Bước đầu biết đọc-hiểu các bài kí hiện đại theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được những nét đặc sắc của từng bài kí: vẻ đẹp của cảnh vật và cuộc sống con người ở vùng đảo (Cô Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống Việt Nam (Cây tre); sự phong phú và vẻ đẹp của các loài chim ở làng quê Việt Nam (Lao xao); nguồn gốc thân thuộc, bình dị của lòng yêu nước (Lòng yêu nước).
-Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm xúc trong bài kí hiện đại.
-Nhớ được một số câu văn hay trong các bài kí được học.
+Thơ hiện đại Việt Nam
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu tả và tự sự (Lượm-Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ-Minh Huệ; Mưa-Trần Đăng Khoa).
-Bước đầu biết đọc-hiểu các bài thơ theo đặc trưng thể loại.
-Nhớ được sự giản dị của ngôn ngữ và hình ảnh thơ, nghệ thuật tả người, cách thể hiện tình cảm (Đêm nay Bác không ngủ; Lượm); sự trong sáng của ngôn ngữ và cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa).
-Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài thơ được học.
-Thuộc lòng những đoạn thơ hay trong các bài thơ được học.
-Văn bản nhật dụng
-Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa.
-Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên.
-Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng.
3.2.Lí luận văn ...  thức (Phép lặp từ ngữ, đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng, phép thế và phép nối).
- Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận.
- Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết đã học.
2. CÁC KIỂU VĂN BẢN
Tự sự
- Hệ thống hoá những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự: đặc điểm, nội dung, hình thức,cách tạo lập, cách tóm tắt.
- Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lập luận; người kể và ngôi kể; đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
- Biết trình bày miệng đoạn văn, bài văn tự sự có kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
- Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn tự sự có độ dài trên 90 chữ, bài văn tự sự có độ dài khoảng 450 chữ theo chủ đề cho trước có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.
- Nghị luận
- Hệ thóng hoá những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt.
- Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ).
- Nắm được yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ).
- Biết viết, trình bày bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ).
- Biết viết một bài văn có độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gần gũi, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ) đã học.
- Thuyết minh
- Hệ thống hoá những hiểu biết về văn thuyết minh: đặc điểm, nội dung, hình thức, cách thức làm bài văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh.
- Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
- Biết víêt bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Hành chính công vụ
- Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu.
- Nhớ đặc điểm biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
3.HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
- Hiểu thế nào là thơ tám chữ
- Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ tám chữ
III. VĂN HỌC
VĂN BẢN
- Văn bản văn học
+ Truyện trung đại Việt Nam
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện trung đại Việt Nam (Nam Xương nữ tử truyện – Nguyễn Dữ; Quang Trung đại phá quân Thanh – ngô gia văn phái; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ): sự kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển cố, điển tích...
- Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi, tuỳ bút trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ trung đại Việt Nam (Chị em Thuý Kiều, Cảnh ngày xuân, Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích – Nguyễn Du; Lục Vân Tiên cứu kiều Nguyệt Nga, Lục Vân Tiên gặp nạn – Nguyễn Đình Chiểu): tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, ước mơ về tự do, công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong xã hội phong kiến; nghệ thuật tự sự.
- Bước đầu hiểu về thể loại truyện thơ Nôm và một số đóng góp lớn của truyện thơ trung đại vào sự phát triển của văn học dân tộc.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện: cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử (Quang Trung đại phá quân Thanh, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh); cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ (Nam Xương nữ tử truyện).
- Đọc thuộc lòng hai đoạn văn ngắn trong các truyện trung đại đã học.
- Nhớ được nội dung, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng trích đoạn: nghệ thuật tự sự kết hợp trữ tình, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và đặc biệt là nghệ thuật tả cảnh (Cảnh ngày xuân); nghệ thuật tả người (Chị em Thuý Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều); nghệ thuật tả tâm trạng (Kiều ở lầu Ngưng Bích); nghệ thuật tự sự trong thơ, nghệ thuật khắc hoạ nhân vật, cách dùng ngôn ngữ bình dị, dân dã (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyện Nga, Lục Vân Tiên gặp nạn).
- Đọc thuộc lòng 3 đoạn trích Truyện Kiều và Lục Vân Tiên đã học.
+ Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (trích đoạn) truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 (Làng – Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long; Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng; Bến quê – Nguyễn Minh Châu; Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê); tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình cảm nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, chọn lọc ngôn ngữ.
- Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền văn học dân tộc.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: tình yêu quê hương (Làng), Tình cảm cha con sâu nặng (Chiếc lược ngà), những tấm gương lao động quên mình vì Tổ Quốc (Lặng lẽ Sa Pa), tinh thần dũng cảm, sự hi sinh của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống Mĩ (Những ngôi sao xa xôi), những triết lí đơn giản mà sâu sắc về cuộc sống con người (Bến quê).
- Nhớ một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học.
- Kết hợp với chương trình đại phương: học một số truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương.
+ Truyện nước ngoài
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện nước ngoài (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang - Đ. Đi-phô; Bố của Xi-mông – G. Mô-pa-xăng; Con chó Bấc – G. Lân-đơn; Cố hương – Lỗ Tấn, Những đứa trẻ – M. Go-rơ-ki): tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể chuyện,...
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện: bức chân dung tự hoạ và bản lĩnh sống của chàng Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang); khát vọng tình yêu thương, hạnh phúc, nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (Bố của Xi-mông, Con chó Bấc, Những đứa trẻ): sự lên án xã hội phong kiến, tình quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng (Cố hương)
- Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc đáo trong các truyện đã học.
+ Thơ hiện đại sau Cách mạng tháng Tám 1945 và thơ nước ngoài
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau 1945 và nước ngoài (Đồng chí - Chính Hữu; Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận; Bếp lửa – Bằng Việt; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm; Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạn Tiến Duật, Viếng lăng Bác – Viễn phương; Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải; Ánh trăng – Nguyễn Duy; Con cò – Chế Lan viên; Nói với con – Y Phương; Sang thu – Hữu Thỉnh; Mây và sóng - Tago): tình cảm cao đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghệ thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế.
- Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của thơ Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 đối với văn học dân tộc.
- Hiểu nét độc đáo của từng bài thơ: tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng (Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính); tình cảm gia đình hoà quyện với tình yêu quê hương đất nước (Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Nói với con, Con cò, Mây và sóng); cảm hứng về lao động (Đoàn thuyền đánh cá); lòng thành kính và tình yêu lãnh tụ (Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và những suy ngẫm về cuộc đời (Mùa xuân nho nhỏ, Ánh trăng, Sang thu).
- Đọc thuộc lòng ít nhất 4 bài (đoạn) thơ đã học.
- Kết hợp với chương trình địa phương: học một số bài thơ sau Cách mạng tháng Tám 1945 của địa phương.
+ Kịch hiện đại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của hai đoạn trích kịch hiện đại (hồi bốn vở Bắc Sơn – Nguyễn Huy Tưởng; cảnh ba vở Tôi và chúng ta – Lưu Quang Vũ); phản ánh và giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại, nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động nhân vật.
- Bước đầu khái quát được những thành tựu đóng góp của kịch hiện đại đối với văn học dân tộc.
- Hiểu nét đặc sắc của từng đoạn trích: nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ xung đột giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc hoạ diễn biến nội tâm nhân vật (hồi bốn vở Bắc Sơn); nghệ thuật tạo tình huống và phát triển mâu thuẫn qua sự xung đột giữa hai tuyến nhân vật bảo thủ và cấp tiến ở một nhà máy (cảnh ba vở Tôi và chúng ta).
+ Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm; Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan)
- Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản: lời bàn xác đáng, có lĩ lẽ và dẫn chứng sinh động về lợi ích của việc đọc sách (Bàn về đọc sách); cách lập luận chặt chẽ và giàu hình ảnh về sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ (Tiếng nói của văn nghệ); lời văn sắc sảo, giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính, thói quen tốt của người Việt Nam trong kỉ nguyên mới (Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới).
+ Văn bản nhật dung
- Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, chiến tranh và hoà bình, quyền trẻ em.
- Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề nêu trên.
- Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bàyh thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng.
2.LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
- Hiểu khái quát về lịch sử văn học Việt Nam qua các thời kì lịch sử.
- Biết một số nét về thân thế, sự nghiệp, vị trí của một số tác giả văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam có tác phẩm được học trong chương trình.
- Hệ thống hoá một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học.
- Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị – xã hội, nghị luận văn học

Tài liệu đính kèm:

  • docchuan_kien_thuc_ngu_van_6_den_9.doc