PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm)
I. YÊU CẦU :
1. Thể hiện khả năng cảm thụ, năng lực phân tích, lập luận và kĩ năng diễn đạt chắc chắn, chính xác.
2. Thí sinh làm bài dựa trên bản dịch thơ của bài thơ; biết khai thác bài thơ theo kết cấu khai, thừa, chuyển, hợp và có đối chiếu với bản phiên âm.
3. Nêu được các nội dung chủ yếu sau:
3.1. Cảm nhận về bài thơ:
Câu 1,2: Nỗi khó khăn, gian lao chồng chất, triền miên của việc đi đường núi cũng như của con đường cách mạng, con đường đời.
Câu 3,4: Niềm vui sướng, hạnh phúc của con người đã vượt qua chặng đường dài gian nan, được làm chủ thiên nhiên, làm chủ đất nước.
Nét đặc sắc trong nghệ thuật: vừa bình dị, vừa sâu sắc
3.2. Phát biểu suy nghĩ về việc học tập hiện nay của bản thân:
So sánh việc học tập với việc “Đi đường”:
Bộc lộ quyết tâm vượt qua khó khăn thử thách, niềm tin vào thắng lợi.
• Thí sinh có thể nêu những ý khác nhau miễn là hợp lí và có sức thuyết phục.
UBND TỈNH TIỀN GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH Khóa ngày 10/3/2009 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN PHẦN I: trắc nghiệm tự luận (14,0 điểm) I. YÊU CẦU : Thể hiện khả năng cảm thụ, năng lực phân tích, lập luận và kĩ năng diễn đạt chắc chắn, chính xác. Thí sinh làm bài dựa trên bản dịch thơ của bài thơ; biết khai thác bài thơ theo kết cấu khai, thừa, chuyển, hợp và có đối chiếu với bản phiên âm. Nêu được các nội dung chủ yếu sau: 3.1. Cảm nhận về bài thơ: Câu 1,2: Nỗi khó khăn, gian lao chồng chất, triền miên của việc đi đường núi cũng như của con đường cách mạng, con đường đời. Câu 3,4: Niềm vui sướng, hạnh phúc của con người đã vượt qua chặng đường dài gian nan, được làm chủ thiên nhiên, làm chủ đất nước... Nét đặc sắc trong nghệ thuật: vừa bình dị, vừa sâu sắc 3.2. Phát biểu suy nghĩ về việc học tập hiện nay của bản thân: So sánh việc học tập với việc “Đi đường”: Bộc lộ quyết tâm vượt qua khó khăn thử thách, niềm tin vào thắng lợi. Thí sinh có thể nêu những ý khác nhau miễn là hợp lí và có sức thuyết phục. II. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM: Điểm 13,14 : - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên. - Kết cấu bài văn hợp lí, chặt chẽ. Phân tích tinh tế, phát biểu chân thành, sâu sắc. - Văn giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục, sai sót không đáng kể. - Bài làm có biểu hiện tính độc lập, sáng tạo. Điểm 11,12: - Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu nêu trên. - Phân tích tinh tế, phát biểu chân thành, hợp lí. - Diễn đạt tốt, có cảm xúc, có thể mắc một vài sai sót nhỏ. Điểm 9,10: - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên. - Phân tích khá. Diễn đạt khá, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt. Điểm 7,8,: - Phương pháp phân tích còn lúng túng. - Bài còn sơ lược nhưng tỏ ra hiểu đúng nội dung bài thơ. Phần phát biểu có liên quan đến ý nghĩa bài thơ nhưng còn sơ sài. - Diễn đạt tạm được. Không mắc nhiều lỗi diễn đạt. Điểm 05,06: - Hiểu chưa thật đúng bài thơ, bài làm còn sơ lược. - Diễn đạt yếu nhưng không mắc nhiều lỗi diễn đạt. Điểm 03,04: - Chưa hiểu đúng bài thơ. Phân tích còn yếu. Diễn đạt kém. Điểm 00 : - Sai lạc cả nội dung và phương pháp. GHI CHÚ : Giám khảo dựa vào các tiêu chuẩn trên để cho những bậc điểm còn lại (Tỉ lệ điểm: Mục 3.1.: 10,0 điểm; mục 3.2.: 04,0 điểm) . PHẦN II : trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu đúng: 0,5 điểm) CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 CÂU 7 CÂU 8 CÂU 9 CÂU 10 CÂU 11 CÂU 12 A C A B D D A C C B B X
Tài liệu đính kèm: