Đề 2 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: sinh học; khối: b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Đề 2 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: sinh học; khối: b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1:Bằng phương pháp tếbào học, người ta xác định được trong các tếbào sinh dưỡng của một

cây đều có 40 nhiễm sắc thểvà khẳng định cây này là thểtứbội (4n). Cơsởkhoa học của khẳng định

trên là

A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khảnăng chống chịu tốt.

B. sốnhiễm sắc thểtrong tếbào là bội sốcủa 4 nên bộnhiễm sắc thể1n = 10 và 4n = 40.

C. các nhiễm sắc thểtồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống

nhau.

D. khi so sánh vềhình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thểtrong tếbào, người ta thấy chúng

tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thểgiống nhau vềhình dạng và kích thước.

pdf 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn: sinh học; khối: b thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 08 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 
Môn: SINH HỌC; Khối: B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 513 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một 
cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định 
trên là 
A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. 
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. 
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống 
nhau. 
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng 
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. 
Câu 2: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: 
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen 
trên nhiễm sắc thể đó là 
A. BACD. B. ABCD. C. DABC. D. CABD. 
Câu 3: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di 
truyền ở các thế hệ như sau: 
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. 
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
Câu 4: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là 
A. sinh khối ngày càng giảm. 
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. 
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. 
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. 
Câu 5: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen 
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 
tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 
A. 27/64. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/256. 
Câu 6: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không 
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 
A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. 
C. 100% cá chép không vảy. D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. 
 Trang 1/8 - Mã đề thi 513 
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? 
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có 
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. 
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới 
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. 
C. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào 
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. 
D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. 
Câu 8: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào 
của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44. 
Câu 9: Cho các phương pháp sau: 
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài. 
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. 
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. 
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: 
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4). 
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a 
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 
tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy 
mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là 
A. 48%. B. 16%. C. 25%. D. 36%. 
Câu 11: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần 
thể? 
A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến dị đa bội. 
Câu 12: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì 
A. cả hai loài đều có lợi. 
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. 
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. 
D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. 
Câu 13: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp 
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. 
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là 
A. 1
16
. B. 1
4
. C. 1
8
. D. 1
2
. 
Câu 14: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho 
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là 
đúng? 
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. 
B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là 
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. 
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. 
D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. 
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả 
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng 
các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả 
màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 
79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không 
xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? 
A. 
BD
Aa
bd
 × 
bd
aa .
bd
 B. 
AB
Dd
ab
 × 
ab
dd.
ab
 C. 
AD
Bb
ad
 × 
ad
bb.
ad
 D. 
Ad
Bb
aD
 × 
ad
bb.
ad
 Trang 2/8 - Mã đề thi 513 
Câu 16: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, 
G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để 
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số 
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: 
A. G = X = 240, A = T = 360. B. G = X = 360, A = T = 240. 
C. G = X = 280, A = T = 320. D. G = X = 320, A = T = 280. 
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? 
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. 
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. 
C. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình 
tiến hóa. 
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. 
Câu 18: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi 
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN 
tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ 
tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ 
A. sinh trưởng và phát triển bình thường. 
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. 
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. 
D. bị tiêu diệt hoàn toàn. 
Câu 19: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội 
về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng 
A. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. B. tần số alen A và alen a đều giảm đi. 
C. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. D. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. 
Câu 20: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là 
một trong những bằng chứng chứng tỏ 
A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. 
B. nguồn gốc thống nhất của các loài. 
C. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). 
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. 
Câu 21: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 
A. 3'XAU5'. B. 5'XAU3'. C. 5'AUG3'. D. 3'AUG5'. 
Câu 22: Cho các thông tin sau: 
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các 
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. 
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi 
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: 
A. (1), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (2), (4). 
Câu 23: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng 
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một 
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của 
họ là 
A. 0,0125%. B. 0,25%. C. 0,0025%. D. 0,025%. 
Câu 24: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên 
Trái Đất có thể là ARN? 
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). 
B. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. 
C. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. 
D. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. 
 Trang 3/8 - Mã đề thi 513 
Câu 25: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vù ... à 2%/năm. Sau một năm, số 
lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là 
A. 11260. B. 11180. C. 11220. D. 11020. 
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
Câu 35: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước 
sâu theo trình tự 
A. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ. B. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. 
C. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. D. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. 
Câu 36: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ 
A. Cambri. B. Cacbon (Than đá). C. Pecmi. D. Silua. 
Câu 37: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình 
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là 
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6. 
Câu 38: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc 
dinh dưỡng đó. 
B. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. 
C. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). 
D. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. 
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? 
A. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. 
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. 
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
Câu 40: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành 
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân 
non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. 
B. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được 
biểu hiện. 
C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo 
điều kiện cho gen đó được biểu hiện. 
D. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. 
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. 
D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. 
Câu 42: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể 
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. 
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. 
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. 
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. 
 Trang 5/8 - Mã đề thi 513 
Câu 43: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực 
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều 
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý 
hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là 
A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. 
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. 
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. 
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. 
Câu 44: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn 
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 
A. rắn hổ mang. B. châu chấu và sâu. 
C. chim chích và ếch xanh. D. rắn hổ mang và chim chích. 
Câu 45: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài 
này là 
A. 14. B. 21. C. 7. D. 42. 
Câu 46: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu 
nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? 
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. 
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. 
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. 
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. 
Câu 47: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung 
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân 
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này 
thường là 
A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. 
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. 
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. 
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. 
Câu 48: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi 
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong 
quần thể. 
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 
Câu 49: Cho các nhân tố sau: 
(1) Biến động di truyền. 
(2) Đột biến. 
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: 
A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (4). 
Câu 50: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và 
lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm 
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen 
d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần 
thể người là 
A. 36. B. 27. C. 42. D. 39. 
 Trang 6/8 - Mã đề thi 513 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò 
A. chuyển hoá thành . B. chuyển hoá thành . -3NO
+
4NH
-
2NO
-
3NO
C. chuyển hoá thành . D. chuyển hoá N2 thành . +4NH
-
3NO
+
4NH
Câu 52: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành 
xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là 
A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. 
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit. 
Câu 53: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố 
chọn lọc định hướng là kết quả của 
A. chọn lọc ổn định. B. chọn lọc phân hóa. 
C. chọn lọc vận động. D. sự biến đổi ngẫu nhiên. 
Câu 54: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu 
hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai 
cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí 
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là 
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. 
B. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. 
C. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. 
D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. 
Câu 55: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, 
phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit 
trên phân tử mARN. 
B. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit 
trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. 
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các 
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. 
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 
Câu 56: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những 
vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi 
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? 
A. 8. B. 32. C. 16. D. 30. 
Câu 57: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn 
sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ 
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. 
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. 
Câu 58: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
: nữ bình thường 
: nam bình thường 
: nữ mắc bệnh P 
: nam mắc bệnh P 
: nam mắc bệnh Q 
Ghi chú: I 
II 
III 
? 
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen 
lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến 
mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con 
trai và mắc cả hai bệnh P, Q là 
A. 12,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 50%. 
 Trang 7/8 - Mã đề thi 513 
Câu 59: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao 
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ 
lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là 
A. 1
6
. B. 1
8
. C. 3
16
. D. 3
8
. 
Câu 60: Dấu hiệu nào sau đây không phản ánh sự thoái bộ sinh học? 
A. Tiêu giảm một số bộ phận của cơ thể do thích nghi với đời sống kí sinh đặc biệt. 
B. Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng sẽ bị diệt vong. 
C. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. 
D. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 8/8 - Mã đề thi 513 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_M513.pdf