Đề cương ôn học kì 2 môn sinh học 9

Đề cương ôn học kì 2 môn sinh học 9

Chương I:

* Môi trường là nơi sống cuả sinh vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng

có 4 loại môi trường chính là :

- Môi trường nuớc

- Môi trường trên mặt đất – không khí

- Môi trường trong lòng đất

- Môi trường sinh vật

 

doc 13 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1198Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn học kì 2 môn sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
* Môi trường là nơi sống cuả sinh vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 
có 4 loại môi trường chính là : 
- Môi trường nuớc 
- Môi trường trên mặt đất – không khí 
- Môi trường trong lòng đất 
- Môi trường sinh vật 
I) Cỏc nhõn tố sinh thỏi, ảnh hưởng của cỏc nhõn tố sinh thỏi(ỏnh sỏng, nhiệt độ) lờn đời sống của cỏc sinh vật.
Trả lời:
Nhõn tố sinh thỏi là những yếu tố của mụi trường tỏc động tới sinh vật. 
Tuỳ theo tớnh chất của cỏc nhõn tố sinh thỏi, người ta chia chỳng thành hai nhúm:
+ nhúm nhõn tố sinh thỏi vụ sinh( khụng sống)
+ nhúm nhõn tố sinh thỏi hữu sinh( sống). Nhúm nhõn tố sinh thỏi hữu sinh được phõn biệt thành nhúm nhõn tố sinh thỏi con người và nhúm nhõn tố sinh thỏi cỏc sinh vật khỏc.
 Nhõn tố con người được tỏch ra thành một nhúm nhõn tố sinh thỏi riờng vỡ hoạt động của con người khỏc với cỏc sinh vật khỏc. Con người cú trớ tuệ nờn bờn cạnh việc khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn, con người cũn gúp phần to lớn cải tạo thiờn nhiờn.
a. Ảnh hưởng của ỏnh sỏng lờn đời sống của cỏc sinh vật:
* Ảnh hưởng của ỏnh sỏng lờn đời sống thực vật:
 Ánh sỏng cú ảnh hướng tới hỡnh thỏi và hoạt động sinh lớ của cõy. Cõy cú tớnh hướng sỏng. Những cõy mọc trong rừng cú thõn cao, thẳng; cành chỉ tập trung ở phần ngọn cõy,cỏc cành cõy phớa dưới sớm bị rụng. Đú là do hiện tượng tỉa cành tự nhiờn. Cõy mọc ngoài sỏng thường thấp và tỏn rộng. Ánh sỏng cũn ảnh hưởng tới hỡnh thỏi của lỏ cõy.
 + Thực vật được chia thành hai nhúm khỏc nhau tựy theo khả năng thớch nghi của chỳng với cỏc điều kiện chiếu sỏng của mụi trường:
(-) Nhúm cõy ưa sỏng: bao gồm những cõy sống nơi quang đóng.
(-) Nhúm cõy ưa búng: bao gồm những cõy sống nơi cú ỏnh sỏng yếu, ỏnh sỏng tỏn xạ như cõy sống dưới tỏn của cõy khỏc, cõy trồng làm cảnh đặt ở trong nhà...
 + Ánh sỏng ảnh hưởng nhiều tới hoạt động sinh lớ của thực vật như hoạt động quang hợp, hụ hấp... và khả năng hỳt nước của cõy.
* Ảnh hưởng của ỏnh sỏng lờn đời sống động vật:
+ Ánh sỏng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết cỏc vật và định hướng di chuyển trong khụng gian.
+ Nhịp điệu chiếu sỏng ngày và đờm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật.
 Vớ dụ ở chim: Chim bỡm bịp và gà cỏ sống trong rừng thường đi ăn trước lỳc mặt trời mọc, trong khi chim chớch choố, chào mào, khướu là những chim ăn sõu bọ thường đi ăn vào lỳc mặt trời mọc. Những loài chim như vạc, diệc, sếu... và nhất là cỳ mốo hay tỡm kiếm thức ăn vào ban đờm.
 Vớ dụ ở thỳ: Cú nhiều loài thỳ hoạt động vào ban ngày như trõu, bũ, dờ, cừu... nhưng cũng cú thỳ hoạt động nhiều vào ban đờm như chồn, cỏo, súc...
+ Mựa xuõn và mựa hố cú ngày dài hơn ngày mựa đụng, đú cũng là mựa sinh sản của nhiều loài chim.
+ Mựa xuõn, vào những ngày thiếu sỏng, cỏ chộp cũng cú thể đẻ trứng vào thời gian sớm hơn trong mựa nếu cường độ chiếu sỏng được tăng cường.
- Người ta chia động vật thành hai nhúm thớch nghi với cỏc điều kiện chiếu sỏng khỏc nhau:
+ Nhúm động vật ưa sỏng: gồm những động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhúm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đờm, sống trong hang, trong đất, hay ở vựng nước sõu như đỏy biển.
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ lờn đời sống sinh vật:
Đa số cỏc sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 - 50 độ C. Tuy nhiờn, cũng cú một số sinh vật sống được ở nhiệt độ rất cao( như vi khuẩn ở suối nước núng chịu được nhiệt độ 70 - 90 độ C) hoặc nơi cú nhiệt độ rất thấp( ấu trựng sõu ngụ chịu được nhiệt độ -27 độ C).
 Người ta chia sinh vật thành hai nhúm:
- Sinh vật biến nhiệt cú nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của mụi trường. Thuộc nhúm này cú cỏc vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật khụng xương sống, cỏ, ếch nhỏi, bũ sỏt.
- Sinh vật hằng nhiệt cú nhiệt độ cơ thể khụng phụ thuộc vào nhiệt độ mụi trường. Thuộc nhúm này bao gồm cỏc động vật cú tổ chức cơ thể cao như chim, thỳ và con người.
c. Ảnh hưởng của dộ ẩmlờn đời sống sinh vật : Lấy vớ dụ chứng minh ảnh hưởng của độ ẩm đến hỡnh thỏi cấu tạo sinh lý của cơ thể 
- Thớ dụ ở động vật 
+ Ếch nhỏi là động vật sống ở nơi ẩm ướt , nờn bề mặt lớp da luụn ẩm ướt để dễ khuếch tỏn khớ, da cú lớp chất nhờn và đầu nhọn để làm giảm lực cản của nước khi chỳng bơi lội trong nước, chi cú màng bơi giỳp chỳng bơi lội 
+ Bũ sỏt thớch nghi với đời sống ở cạn chịu núng vỡ cú vỏ da hoỏ sừng bảo vệ cơ thể, trỏnh mất nước và sự xõm nhập của cỏc tia bức xạ ; đuụi dài, to vừa hỗ trợ cho di chuyển điều chỉnh thay đổi hướng của cơ thể lỳc di chuyển 
- Thớ dụ ở thực vật : 
+ Cõy sống ở nơi ẩm ướt thiếu ỏnh sỏng như ở dưới tỏn rừng , trong hang đỏ cú phiến lỏ mỏng, bản lỏ rộng, mụ giậu kộm phỏt triển 
+ Cấy sống ở nơi ẩm ướt nhưng cú nhiều ỏnh sỏng như ven bờ ruộng, hồ ao cú phiến lỏ hẹp, mụ giậu phỏt triển
 + Cây sống ở nơI khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước , hoặc lá và thân cây tiêu giảm , lá biến thành gai 
II. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa cỏc sinh vật.
Trả lời:
1. Quan hệ cựng loài:
 Cỏc sinh vật cựng loài sống gần nhau, liờn hệ với nhau, hỡnh thành nờn nhúm cỏ thể. Vớ dụ: nhúm cõy thụng, nhúm cõy bạch đàn, đàn kiến, bầy trõu...
( vớ dụ: mụi trường sống thiếu thức ăn hoặc nơi ở chật chội, số lượng cỏ thể tăng quỏ cao, con đực tranh giành nhau con cỏi...) cỏc cỏ thể trong nhúm cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cỏ thể phải tỏch ra khỏi nhúm.
2. Quan hệ khỏc loài:
Quan hệ
Đặc điểm
Vớ dụ
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tỏc cựng cú lợi giữa cỏc loài sinh vật.
Ở địa y, cỏc sợi nấm hỳt nước và muối khoỏng từ mụi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoỏng và năng lượng ỏnh sỏng mặt trời tổng hợp nờn cỏc chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.
Hội sinh
Sự hợp tỏc giữa hai loài sinh vật, trong đú một bờn cú lợi cũn bờn kia khụng cú lợi cũng khụng cú hại.
Cỏ ộp bỏm vào rựa biển, nhờ đú cỏ được đưa đi xa.
Đối địch
Cạnh tranh
Cỏc sinh vật khỏc loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và cỏc điều kiện sống của mụi trường. Cỏc loài kỡm hóm sự phỏt triển của nhau.
Trờn một cỏnh đồng lỳa, khi cỏ dại phỏt triển, năng suất lỳa giảm.
Kớ sinh, nửa kớ sinh
Sinh vật sống nhờ trờn cơ thể của sinh vật khỏc, lấy cỏc chất dinh dưỡng, mỏu... từ sinh vật đú.
Giun đũa sống trong ruột người.
Sinh vật ăn sinh vật khỏc
Gồm cỏc trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sõu bọ...
Cõy nắp ấm bắt cụn trựng.
3) Giới hạn sinh thỏi là gỡ? Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của một loài sinh vật.
Trả lời:
Giới hạn sinh thỏi là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhõn tố sinh thỏi nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
 ( Nhõn tố sinh thỏi vụ sinh như ỏnh sỏng, nhiệt độ, độ ẩm... tỏc động lờn đời sống của sinh vật. Nhõn tố sinh thỏi hữu sinh gồm cỏc cơ thể sống như vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Cỏc cơ thể sống này cú ảnh hưởng trực tiếp hoặc giỏn tiếp tới cỏc cơ thể sống khỏc ở xung quanh.)
Giới hạn nhiệt độ của cỏ rụ phi ở Việt Nam
Chương II:
I. Quần thể sinh vật : 
1. Khỏi niệm : Là tập hợp những cỏ thể cựng loài, cựng sinh sống trong một khoảng khụng gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và cú khả năng sinh sản tạo ra thành những thế hệ mới.
Vd : Cỏc cỏ thể chuột đồng sống trờn một đồng lỳa. cỏc cỏ thể chuột đực và cỏi cú khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn cú trờn cỏnh đồng.
2. Những đặc trưng của quần thể 
- Tỷ lệ giới tớnh là tỷ lệ giữa số lượng cỏ thể đực/cỏi 
+ Trong tự nhiờn, ở đa số động vật, tỷ lệ giới tớnh chung ở giai đoạn trứng hoặc on non xấp xỉ là 1:1 
+ Tỷ lệ này thay đổi chủ yếu theo nhúm tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong khụng đồng đều gió cỏc cỏ thể đực và cỏ thể cỏi 
- Thành phần nhúm tuổi : quần thể gồm nhiều nhúm tuổi , mỗi nhúm tuổi cú ý nghĩa sinh thỏi khỏc nhau : 
+ Nhúm tuổi trước sinh sản :Cỏc cỏ thể lớn nhanh làm tăng trưởng khối lượng và kớch thước của quần thể . Nhúm tuổi này là lực lượng bổ sung cho nhúm tuổi sinh sản.
+ Nhúm tuổi sinh sản : khả năng sinh sản của cỏc cỏ thể ở nhúm tuổi này quyết định mức sinh sản của quần thể . 
+ Nhúm tuổi sau sinh sản : cỏc cỏ thể khụng cũnkhả năng sinh sản nờn khụng ảnh hưởng tới sự phỏt triển của quần thể.
- Mật độ quần thể : 
+ Là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tớch hay thể tớch mà quần thể đú đang sinh sống 
+ Mật độ quần thể khụng cố định mà thay đổi theo mựa, theo năm và theo chu kỳ sống của sinh vật . Mật độ quần thể phụ thuộc vào nguồn thức ăn và những biến động bất thường của thời tiết 
( Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất và quan trọng nhất trong quần thể ) 
3. sự giống nhau và khỏc nhau giũă quần thể người với cỏc quần thể sinh vật 
- Quần thể người cũng cú những đặc trưng như cỏc quần thể khỏc ngoài ra quần thể người cũn cú cỏc đặc trưng khỏc như mà cỏc quần thể sinh vật khỏc khụng cú là : kinh tế, phỏp luật, hụn nhõn, văn hoỏ, giỏo dục.
- Nguyờn nhõn là do cú tư duy, cú trớ thụng minh nờn cú khả năng tự điều chỉnh cỏc đặc trưng sinh thỏi trong quần thể , đồng thưũi cải tạo thiờn nhiờn 
II. Quần xó : Là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khỏc nhau, cựng sống trong một khụng gian nhất định. Cỏc sinh vật trong quần xó cú mối quan hệ gắn bú như một thể thống nhất và do vậy, quần xó cú cấu trỳc tương đối ổn định. Cỏc sinh vật trong quần xó thớch nghi với mụi trường sống của chỳng.
 VD : - Quần xó rừng mưa nhiệt đới.
 - Quần xó rừng ngập mặn ven biển.
1. Sửù gioỏng nhau giửừa quaàn theồ vaứ quaàn xaừ: 
- ẹeàu laứ taọp hụùp nhieàu caự theồ sinh vaọt cuứng soỏng trong moọt khoaỷng khoõng gian xaực ủũnh.
2. Sửù khaực nhau giửừa quaàn theồ vaứ quaàn xaừ 
Quaàn theồ sinh vaọt 
Quaàn xaừ sinh vaọt 
Laứ taọp hụùp nhieàu caự theồ sinh vaọt cuỷa cuứng moọt loaứi 
Laứ taọp hụùp nhieàu quaàn theồ sinh vaọt cuỷa nhieàu loaứi khaực nhau 
Coự caỏu truực nhoỷ hụn quaàn xaừ
Coự caỏu truực lụựn hụn quaàn theồ 
Giaừu caực caự theồ luoõn giao phoỏi hoaởc giao phaỏn ủửụùc vụựi nhau vỡ cuứng loaứi 
Giửừa caực caự theồ khaực loaứi trong quaàn xaừ khoõng giao phoỏi hoaởc giao phaỏn ủửụùc vụựi nhau 
Phaùm vi phaõn boỏ heùp hụn quaàn xaừ 
Phaùm vi phaõn boỏ roọng hụn quaàn theồ 
3. Khoỏng cheỏ sinh hoùc : 
- Khoỏng cheỏ sinh hoùc laứ hieọn tửụùng gia taờng soỏ lửụùng caự theồ cuỷa loaứi naứy seừkỡm haừm sửù phaựt trieồn soỏ lửụùng caự theồ cuỷa loaứi kia 
- Nguyeõn nhaõn laứ do trong quaàn xaừ sinh vaọt giửừa caực laứo hỡnh thaứnh moỏi quan heọ veà maởt dinh dửụừng laoứi naứy sửỷ duùng loaứi khaực laứm thửực aờn vaứ laùi bũ loaứi khaực nửừa aờn . Cửự nhử vaọy chuựng taùo ra moỏi quan heọ khoỏng cheỏ soỏ lửụùng laón nhau
- YÙ nghúa : Khoỏng cheỏ sinh hoùc laứm cho soỏ lửụùng caự theồ cuỷa moói quaàn theồ dao ủoọng quanh vũ trớ caõn baống . Taùo neõn traùng thaựi caõn baống sinh hoùc trong quaàn xaừ
III. Heọ sinh thaựi 
1. Khaựi nieọm : Hệ sinh thỏi bao gồm quần xó sinh vật và k ...  dờ, cừu, lợn, bũ... Hoạt động trồng trọt và chăn nuụi đó dẫn con người tới việc chặt phỏ và đốt rừng lấy đất canh tỏc, chăn thả gia sỳc.
- Hoạt động cày xới đất canh tỏc gúp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Hậu quả là nhiều vựng đất bị khụ cằn và suy giảm độ màu mỡ.
 - Nền nụng nghiệp hỡnh thành đũi hỏi con người phải định cư, từ đú nhiều vựng rừng bị chuyển đổi thành cỏc khu dõn cư và khu sản xuất nụng nghiệp.
 - Tuy nhiờn, ngoài việc phỏ rừng, hoạt động nụng nghiệp cũn đem lại lợi ớch là tớch luỹ thờm nhiều giống cõy trồng, vật nuụi và hỡnh thành cỏc hệ sinh thỏi trồng trọt.
c. Xó hội cụng nghiệp
 - Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh cụng nghiệp. Việc chế tạo ra mỏy hơi nước sử dụng trong sản xuất, giao thụng vận tải đó tạo điều kiện để chuyển từ sản xuất thủ cụng sang sản xuất bằng mỏy múc. Mỏy múc ra đời đaừ taực động mạnh mẽ tới mụi trường sống.
 - Nền nụng nghiệp cơ giới hoỏ tạo ra nhiều vựng trồng trọt lớn.
 - Cụng nghiệp khai khoỏng phỏt triển đó phỏ đi rất nhiều diện tớch rừng trờn Trỏi Đất.
 Đụ thị hoỏ ngày càng tăng đó lấy đi nhiều vựng đất rừng tự nhiờn và đất trồng trọt.
 - Bờn cạnh những tỏc động làm suy giảm mụi trường, nền cụng nghiệp phỏt triển cũng gúp phần cải tạo mụi trường. Ngành hoỏ chất sản xuất được nhiều loại phõn bún, thuốc trừ sõu bảovệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực và khống chế được nhiều loại dịch bệnh. Nhiều giống vật nuụi và cõy trồng quớ được lai tạo và nhõn giống.
2. Vai trũ của con người trong việc bảo vệ và cải tạo mụi trường tự nhiờn
 Nhiều hoạt động của con người đó tỏc động tới mụi trường tự nhiờn, gõy ụ nhiễm và làm suy thoỏi mụi trường. Tuy nhiờn, với sự hiểu biết ngày càng tăng, con người đó và đang nỗ lực để khắc phục tỡnh trạng đú, đồng thời bảo vệ và cải tạo mụi trường tự nhiờn. Những biện phỏp chớnh là:
- Hạn chế phỏt triển dõn số quỏ nhanh
- Sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn tài nguyờn
- Bảo vệ cỏc loài sinh vật
- Phục hồi và trồng rừng mới
- Kiểm soỏt và giảm thiểu cỏc nguồn chất thải gõy ụ nhiễm
- Hoạt động khoa học của con người gúp phần cải tạo nhiều giống cõy trồng, vật nuụi cú năng suất cao.
II. ễ nhiễm mụi trường, cỏc tỏc nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường và biện phỏp hạn chế ụ nhiễm mụi trường.
Trả lời:
1. ễ nhiễm mụi trường
- ễ nhiễm mụi trường là hiện tượng mụi trường tự nhiờn bị bẩn, đồng thời cỏc tớnh chất vật lớ, hoỏ học, sinh học của mụi trường bị thay đổi, gõy tỏc hại tới đời sống con người và cỏc sinh vật khỏc.
- ễ nhiễm chủ yếu do hoạt động của con người gõy ra. Ngoài ra, ụ nhiễm cũn do một số hoạt động của tự nhiờn: nỳi lửa phun nhamthạch gõy ra nhiều bụi bặm, thiờn tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gõy bệnh phỏt triển...
2. Cỏc tỏc nhõn chủ yếu gõy ụ nhiễm
a. ễ nhiễm do cỏc chất khớ thải ra từ hoạt động cụng nghiệp và sinh hoạt
b. ễ nhiễm do hoỏ chất bảo vệ thực vật và chất độc hoỏ học
c. ễ nhiễm do cỏc chất phúng xạ
d. ễ nhiễm do cỏc chất thải rắn
e. ễ nhiễm do sinh vật gõy bệnh
Biện phỏp hạn chế ụ nhiễm mụi trường
Có nhiều biện pháp để hạn chế chống ô nhiễm môI trường như : 
- xử lý các chất thảI trong công nghiệp và sinh hoạt 
- cảI tiến công nghệ sản xuất để hạn chế gây ô nhiễm môI trường 
- Nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng không gây ô nhiễm môI trường như năng lượng mặt trời, gió 
- Trồng cây gây rừng để diều hoà khí hậu 
- Xây dựng nhiều công viên và trồng cây ở thành phố , khu công nghiệp
- Tăng cường giáo dục để nâng cao ý thức con người trong việc phòng chống ô nhiễm môI trường
Tỏc dụng hạn chế
Ghi kết quả
Biện phỏp hạn chế
1. ễ nhiễm khụng khớ
a; b; d; e; g; k; l; m
a) Lắp đặt cỏc thiết bị lọc khớ cho cỏc nhà mỏy.
b) Sử dụng nhiều năng lượng mới khụng sinh ra khớ thải( năng lượng giú, mặt trời)
c) Tạo bể lắng và lọc nước thải
d) Xõy dựng nhà mỏy xử lớ rỏc
e) Chụn lấp và đốt chỏy rỏc một cỏch khoa học
g) Đẩy mạnh nghiờn cứu khoa học để dự bỏo và tỡm biện phỏp phũng trỏnh
h) Xõy dựng thờm nhà mỏy tỏi chế chất thải thành cỏc nguyờnliệu, đồ dựng...
i) Xõy dựng cụng viờn cõy xanh, trồng cõy
k) Giỏo dục để nõng cao ý thức cho mọi người về ụ nhiễm và cỏch phũng chống
l) Xõy dựng nơi quản lớ thật chặt chẽ cỏc chất gõy nguy hiểm cao
m) Kết hợp ủ phõn động vật trước khi sử dụng để sản xuất khớ sinh học
n) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn
o) Xõy dựng cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp... ở xa khu dõn cư
p) Hạn chế gõy tiếng ồn của cỏc phương tiện giao thụng.
2. ễ nhiễm nguồn nước
c; d; e; g; i; k; l; m
3. ễ nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hoỏ chất
g; k; l; n
4. ễ nhiễm do chất thải rắn
d; e; g; h; k; l; m
5. ễ nhiễm do chất phúng xạ
g; k; l; n
6. ễ nhiễm do cỏc tỏc nhõn sinh học
d; e; g; k; l; m; n
7. ễ nhiễm do hoạt động tự nhiờn, thiờn tai
g; k
8. ễ nhiễm tiếng ồn
k; o; p
Chương IV:
1. Cỏc dạng tài nguyờn chủ yếu
Trả lời:
- Tài nguyờn khụng tỏi sinh là nguồn tài nguyờn sau khi khai thỏc và sử dụng bị cạn kiệt dần( khoỏng sản): than đỏ, dầu mỏ, sắt, vàng, đỏ quý, đỏ vụi...
- Tài nguyờn tỏi sinh là nguồn tài nguyờn sau khi sử dụng cú thể tỏi sinh và ngày càng phong phỳ hơn nếu được quản lớ tốt như: tài nguyờn đõt, nước, sinh vật biển, tài nguyờn nụng nghiệp.
- Tài nguyờn năng lượng vĩnh cửu là năng lượng mặt trời, giú, súng biển, thuỷ triều... được thay thế dần cỏc dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế ụ nhiễm mụi trường.
2. Cỏc hệ sinh thỏi chủ yếu trờn Trỏi Đất và bảo vệ đa dạng cỏc hệ sinh thỏi( rừng và biển)
Trả lời:
* Cỏc hệ sinh thỏi trờn cạn và hệ sinh thỏi dưới nước khỏc biệt nhau rất nhiều về đặc tớnh vật lớ, hoỏ học và sinh học. Bảng dưới đõy trỡnh bày một số hệ sinh thỏi chủ yếu ở trờn cạn và ở dưới nước.
Cỏc hệ sinh thỏi trờn cạn
Cỏc hệ sinh thỏi dưới nước
Cỏc hệ sinh thỏi nước mặn
Cỏc hệ sinh thỏi nước ngọt
- Cỏc hệ sinh thỏi rừng
( rừng mưa nhiệt đới, rừng lỏ rộng rụng lỏ theo mựa vựng ụn đới, rừng lỏ kim...)
- Cỏc hệ sinh thỏi thảo nguyờn
- Cỏc hệ sinh thỏi hoang mạc
- Cỏc hệ sinh thỏi nụng nghiệp vựng đồng bằng
- Hệ sinh thỏi nỳi đỏ vụi
- Hệ sinh thỏi vựng biển khơi
- Cỏc hệ sinh thỏi vựng ven bờ( rừng ngập mặn, rạn san hụ, đầm phỏ ven biển...)
- Cỏc hệ sinh thỏi sụng, suối( hệ sinh thỏi nước chảy)
- Cỏc hệ sinh thỏi hồ, ao
( hệ sinh thỏi nước đứng)
* Bảo vệ cỏc hệ sinh thỏi rừng
- Rừng, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới, là mụi trường sốngcủa nhiều loài sinh vật. Bảo vệ rừng là gúp phần bảo vẹ cỏc loài sinh vật, giữ cõn bằng sinh thỏi của Trỏi Đất.
- Rừng ở Việt Nam chiếm một diện tớch khỏ lớn và gồm nhiều loại như rừng rậm nhiệt đới, rừng trờn nỳi đỏ vụi, rừng tre nứa, rừng ngập mặn... Tuy nhiờn, rừng Việt Nam đang bị thu hẹp dần. Vỡ vậy,nhà nước ta đang tớch cực bảo vệ và trồng mới nhiều vựng rừng.
Biện phỏp
Hiệu quả
1) Xõy dựng kế hoạch để khai thỏc nguồn tài nguyờn rừng ở mức độ phự hợp
Khụng khai thỏc quỏ mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyờn
2) Xõy dựng cỏc khu bảo tồn thiờn nhiờn, vườn quốc gia...
Bảo vệ cỏc hệ sinh thỏi quan tọng, giữ được cõn bằng sinh học, bảo vệ nguồn gen quớ
3) Trồng rừng
Phục hồi cỏc hệ sinh thỏi bị thoỏi hoỏ, bảo vệ đấtvà nguồn nước
4) Phũng chỏy rừng
Bảo vệ tài nguyờn rừng
5) Vận động đồng bào dõn tộc ớt người định canh, định cư
Khụng phỏ rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn
6) Phỏt triển dõn số hợp lý, ngăn cản việc di dõn tự do tới ở và trồn trọt trong rừng
- Giảm ỏp lực sử dụng tài nguyờn thiờn nhiờn
- Bảo vệ rừng
7) Tăng cường cụng tỏc tuyờn truyền và giỏo dục về bảo vệ rừng
Toàn dõn hiểu và tớch cực tham gia bảo vệ rừng
* Bảo vệ hệ sinh thỏi biển
 Biển là hệ sinh thỏi khổng lồ chiếm 3/4 diện tớch bề mặt Trỏi Đất. Cỏc loài động vật trong hệ sinh thỏi rất phong phỳ, là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiờn, tài nguyờn sinh vật biển khụng phải là vụ tận. Hiện nay, do mức độ đỏnh bắt hải sản tăng quỏ nhanh nờn nhiều loài sinh vật cú nguy cơ bị cạn kiệt.
Tỡnh huống
Cỏch bảo vệ
Loài rựa biển đang bị săn lựng, khai thỏc lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rựa cũn lại rất ớt, rựa thường đẻ trứng tại cỏc bói cỏt ven biển. Chỳng ta cần bảo vệ loài rựa biển như thế nào?
Bảo vệ nơi rựa đẻ trứng, xõy dựng cỏc khu nuụi rựa biển
Rừng ngập mặn là nơi sống của ấu trung tụm và cua biển con, nhưng diện tớch rừng ngập mặn ven biển đang bị thu hẹp dần. Chỳng ta cần làm gỡ để bảo vệ nguồn giống cua và tụm biển?
Bảo vệ cỏc rừng hiện cú, trồng lại cỏc rừng bị chặt phỏ
Rỏc thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật theo cỏc dũng sụng chảy từ đất liền ra biển. Chỳng ta cần làm gỡ để nguồn nước biển khụng bị ụ nhiễm?
Xử lớ rỏc thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật...
Hằng năm trờn thế giới và ở Việt Nam cú tổ chức ngày " làm sạch bói biển", theo em tỏc dụng của hoạt động đú là gỡ? 
- Làm sạch bói biển
- Giỏo dục ý thức làm sạch bói biển cho dõn địa phương
3) Vai trũ của học sinh trong việc bảo vệ thiờn nhiờn: mỗi người cần phải hiểu rừ tỏc dụng của việc bảo vệ mụi trường, giữ gỡn thiờn nhiờn hoang dó để cú cỏc việc làm cụ thể, thiết thực:
+ Khụng bẻ cành, hỏi lỏ
+ Khụng xả rỏc bừa bói
+ Tuyờn truyền cho mọi người cựng hiểu và thực hiện nghiờm tỳc cỏc biờn phỏp bảo vệ tài nguyờn sinh vật và cải tạo cỏc hệ sinh thỏi bị thoỏi hoỏ.
Chỳc cỏc em thi học kỡ thật tốt!
Caõu 1 : Di truyeàn laứ gỡ ? Bieỏn dũ laứ gỡ ? Tớnh traùng laứ gỡ ? caởp tớnh traùng tửụng phaỷn laứ gỡ ? ? Doứng thuaàn chuỷng laứ gỡ ? 
Di truyeàn lhieọn tửụùng truyeàn ủaùt caực ủaởc tớnh hay tớnh traùng cuỷa boỏ meù vaứ toồ tieõn cho caực theỏ heọ con chaựu.
Bieỏn dũ la ứhieọn tửụùng con sinh ra khaực vụựi boỏ meù vaứkhaực nhau veà nhieàu chi tieỏt 
Tớnh traùng : Laứ nhửừng ủaởc ủieồm veà hỡnh thaựi , caỏu taùo, sinh lyự cuỷa moọt cụ theồ 
Caởp tớnh traùng tửụng phaỷn : Laứ hai traùng thaựi khaực nhau cuỷa cuứng moọt tớnh traùng (Bieồu hieọn traựi ngửụùc nhau ) 
Doứng thuaàn chuỷng :Laứdoứng coự ủaởc tớnh di truyeàn ủoàng nhaỏt caực theồs heọ sau sinh ra coự caực ủaởc ủieồm gioỏng theỏ heọ trửụực 
Caõu 2 : Trỡnh baứy thớ nghieọm veà lai moọt caởp tớnh traùng vaứ lai hai caởp tớnh traùng cuỷa Men ẹen 
Thớ nghieọm veà lai moọt caởp tớnh traùng : Men ẹen tieỏn haứnh giao phaỏn giửừa caực gioỏng ủaọu haứ lan thuaàn chuỷng khaực nhau veàmoọt caởp tớnh traùng tửụng phaỷn thu ủửụùc F1 ủoàng loaùt mang tớnh traùng cuỷa moọt beõn . Cho F1 tửù thuù phaỏn thỡ F2 thu ủửụùc coự tyỷ leọ kieồu hỡnh laứ 3:1 
Toựm taột keỏt quaỷ 
P 
F1
F2
Hoa ủoỷ x Hoa Traộng 
Thaõn cao x thaõn luứn 
Maứu luùc x maứu vaứng
ẹoỷ
Cao
Vaứng 
3 ủoỷ :1 Traộng 
3 Cao : 1 Luứn 
3 vaứng :1 Luùc 
Duứ oõng thay ủoồi vũ trớ cuỷa caực gioỏng caõy duứng laứm boỏ , caõy duứng laứm meù thỡ keỏt quaỷ thu ủửụùc ụỷ F2 vaón gioỏng nhau 
Tớnh traùng ủửụùc bieồu hieọn ụỷ F1 laứ tớnh traùng troọi ,ụỷ F2 xuaỏt hieọn theõm tớnh traùng laứ tớnh traùng laởn 
Thớ nghieọm veà lai hai caởp tớnh traùng : 
Men ẹen cho lai hai thửự ủaọu Haứ Lan thuaàn chuỷng khaực nhau veà hai caởp tớnh traùng tửụng phaỷn 

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong sinh 9(1).doc