ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGHỈ PHÒNG DỊCH MÔN SINH 9 CHỦ ĐỀ : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Môi trường sống của sinh vật: - Môi trường sống: Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Các loại môi trường: + Môi trường nước + Môi trường trên mặt đất, không khí + Môi trường trong đất + Môi trường sinh vật II.Các nhân tố sinh thái của môi trường: * Các nhân tố sinh thái của môi trường: - Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió + Nước: Nước ngọt, mặn, lợ + Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất - Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật. + Nhân tố con người: có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên. . Tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép . Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá -> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian. * Giới hạn sinh thái: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam. Bài 42. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của sinh vật. a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật: - Cây có tính hướng sáng. - Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước... Những đặc điểm Khi cây sống ở nơi Khi cây sống trong bóng râm, dưới của cây quang đãng tán cây khác trong nhà.. Đặc điểm hình - Phiến lá nhỏ hẹp, màu - Phiến lá lớn,màu xanh xẫm thái : xanh nhạt lá rộng. - Thân cao, thẳng, cành chỉ tập chung ở - Lá - Thân thấp, to, nhiều phần ngọn, tán lá nhỏ cành phía dưới - Thân cành, tán lá rộng sớm dụng. - . . . - Chiều cao cây bị hạn chế. . Đặc điểm sinh lí - Quang hợp mạnh, chế - Có khả năng quang hợp trong điều - Quang hợp tạo được nhiều chất hữu kiện ánh sáng yếu. - Thoát hơi nước. cơ khi có ánh sáng - Quang hợp yếu trong điều kiện ánh - . . . . mạnh. sáng mạnh, có hiện tượng tự tỉa. - Hố hấp, thoát hơi nước - Hố hấp, thoát hơi nước yếu. mạnh. + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa nước, cải, mai,... + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác: Lá lốt, diếp cá, phong lan... b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật: - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống của động vật , tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống của động vật: + Nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Tập tính hoạt động. + Sinh trưởng . + Sinh sản . - Nhóm ĐV ưa sáng : Gồm những động vật hoạt động ban ngày. - Nhóm động vật ưa tối: Gồm những động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, hốc đất, đáy biển . ? Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng? ? Sắp xếp các cây sau và nhóm thực vật ưa sáng và ưa bóng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây thài lài, cây lá lốt, cây rau dấp cá, cây phong lan, cây táo, cây ngô, cây gừng, cây nghệ, cây ngải cứu BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Sinh vật biến nhiệt - Vi khuẩn cố định đạm - Rễ cây họ đậu - Cây lúa - Ruộng lúa - ếch - Hồ ao - Rắn hổ mang - Cánh đồng lúa Sinh vật đẳng nhiệt - Chim bồ câu - Vườn cây - Chó nhà - Trong nhà . . . . .. II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. - Sinh vật có nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm Các nhóm SV Tên SV khác nhau Thực vật ưa ẩm - Lúa nước; dương xỉ; rêu... - Thực vật: Thực vật chịu - Xương rồng; thông; phi lao... + Nhóm ưa ẩm hạn - Giun đất; Ếch, nhái; Con ốc + Nhóm chịu hạn Động vật ưa ẩm - Động vật: sên... + Nhóm ưa ẩm Động vật ưa - Thằn lằn; Lạc đà, chuột + Nhóm ưa khô khô nhảy... 1. Ở động vật biến nhiệt, nếu nhiệt độ môi trường giảm thì chu kì sống của các sinh vật này thay đổi như thế nào? a) Chu kì sống của các sinh vật này không thay đổi. b) Chu kì sống của các sinh vật này được kéo dài. c) Chu kì sống của các sinh vật này bị rút ngắn. d) Chu kì sống của các sinh vật này tăng. 2. Ở động vật biến nhiệt, nếu nhiệt độ môi trường tăng thì chu kì sống của các sinh vật này thay đổi như thế nào? a) Chu kì sống của các sinh vật này không thay đổi. b) Chu kì sống của các sinh vật này được kéo dài. c) Chu kì sống của các sinh vật này bị rút ngắn. d) Chu kì sống của các sinh vật này tăng. BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT a. Quan hệ cùng loài: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn. b. Quan hệ khác loài: Quan hệ Đặc điểm Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật Cộng sinh VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ... Hỗ trợ Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có Hội sinh lợi và cũng không có hại VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển... Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện Cạnh sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau tranh VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ... SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, Kí sinh, máu từ SV đó nửa kí Đối VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chí (chấy) sống trên tóc người; sinh địch cây tầm gửi sống trên cây xoan... Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, SV ăn SV thực vật bắt sâu bọ... khác VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng... * Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài: + trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất có 1 sinh vật có lợi hoặc không có SV nào bị hại + trong quan hệ đối địch: ít nhất có 1 sinh vật bị hại. ? Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh với nhau trong những điều kiện nào? ?Tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? CHỦ ĐỀ : HỆ SINH THÁI 1.Các khái niệm: a. Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. - Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én b. Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - Ví dụ: Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới c. Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ: Rừng mưa nhiệt đới; hoang mạc, thảo nguyên, đồng rêu... - Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh. + Sinh vật sản xuất (là thực vật). + Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật). + Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm..). 2. Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật a) Tỷ lệ giới tính - Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái - Tỷ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản b) Thành phần nhóm tuổi Kết luận: Nội dung bảng 47.2 SGK tr.140 c) Mật độ quần thể. - Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích VD: Mật độ muỗi: 10 con/1m2 Mật độ rau cải: 40 cây/1m2 - Mật độ quần thể phụ thuộc vào +Chu kì sống của sinh vật + Nguồn thức ăn của quần thể + Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội. d/ Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể . - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. 3. Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã: Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã các loài Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã trong quần Độ thường Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm xã gặp quan sát Thành Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã phần loài Loài đặc Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài trong quần xã trưng khác - Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã: + Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh. + Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của chúng * Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường. VD: Số lượng sâu và số lượng chim sâu khống chế lẫn nhau; Số lượng nai và số lượng hổ khống chế lẫn nhau... 4. Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều quần thể. - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng cao. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di dưỡng. truyền 5. Chuỗi thức ăn – lưới thức ăn: a. Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. - Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy. VD: - Cây cỏ chuột rắn - Cây sâu ăn lá cầy đại bàng SV phân hủy b. Lưói thức ăn: Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung. - Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. - VD: Sâu Gà Thực vật Thỏ Cáo Đại bàng VSV Dê Hổ c. Bài tập: Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các SV: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ Bọ rùa Ếch nhái Rắn Diều hâu Cây cỏ Châu chấu Gà Cáo VK, Nấm Dê Hổ +Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào? +Nếu một mắc xích nào đó bị biến mất sẽ để lại hậu quả gì cho hệ sinh thái ? CHỦ ĐỀ : CON NGƯỜI –DÂN SỐ- MÔI TRƯỜNG Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG a. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội: - Thời kì nguyên thủy: săn bắt, hái lượm, đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Cách tác động: Trồng trọt, chăn nuôi; phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất + Kết quả: thay đổi đổi đất và tầng nước mặt; suy giảm độ màu mỡ; tích lũy nhiều giống vật nuôi, cây trồng; hình thành hệ sinh thái trồng trọt. - Xã hội công nghiệp: + Cách tác động: Cơ giới hóa nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp hóa, khai thác tài nguyên ... + Kết quả: Diện tích rừng và đất nông nghiệp giảm, ô nhiễm môi trường; lai tạo và nhân giống nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý, cải tạo môi trường . b. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên: - Nhiều hoạt động của con người như chiến tranh, đốt rừng, khai thác khoáng sản gây ra hậu quả xấu làm mất nhiều loài sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, gây mất cân bằng sinh thái - Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường tự nhiên đó là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như xói mòn đất và thoái hóa đất, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, hạn hán, lũ quét c. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường: - Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. - Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. - Bảo vệ các loài sinh vật. - Phục hồi và trồng rừng mới. - Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. - Hoạt động khoa học góp phần cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao. BÀI 54. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. Ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. + Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật. II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2 ...gây ô nhiễm không khí. 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học. Các chất độc hoá học độc hại được phân tán và tích tụ: Hoá chất ( dạng hơi ) Nước mưa đất Tích tụ Ô nhiễm mạch nước ngầm. Hoá chất (dạng hơi) Nước mưa Ao, sông,biển Tích tụ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ. - Gây đột biến ở người và sinh vật - Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn. Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi gạch vụn .... 5. Ô nhiếm do sinh vật gây bệnh. - Sinh vật gây bệnh có nguần gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật ...) - Sinh vật gây bệnh cho cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn ... III. Hạn chế ô nhiễm môi trường - Các biện pháp hạn chế ô nhiễm: + Ô nhiễm không khí: Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy; Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời); Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư + Ô nhiễm nguồn nước: Tạo bể lắng và lọc nước thải; Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư + Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn + Ô nhiễm do chất thải rắn: Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyênliệu, đồ dùng...; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao + Ô nhiễm do chất phóng xạ: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao + Ô nhiễm do các tác nhân sinh học: Tạo bể lắng và lọc nước thải; Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn + Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống + Ô nhiễm tiếng ồn: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư; Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông. CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN + Các dạng: 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên tái sinh: sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi. Tài nguyên đất, nước, rừng - Tài nguyên không tái sinh : khi sử dụng 1 thời gian sẽ bị cạn kiệt .VD: dầu mỏ, than đá, khoáng sản,... - Tài nguyên vĩnh cửu: sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường. VD năng lương gió, năng lượng thủy triều,... BÀI 61 :LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Néi dung LBVMT quy ®Þnh CÊm khai th¸c bõa b·i - Khai th¸c rõng Kh«ng khai th¸c rõng ®Çu nguån - S¨n b¾n §V hoang d· Nghiªm cÊm - §æ chÊt th¶i c«ng nghiÖp, r¸c sinh Quy ho¹ch b·i r¸c th¶i, cÊm ®æ chÊt th¶i ®éc ra m«i tr- ho¹t êng - Sö dông ®Êt Cã quy ho¹ch sö dông ®Êt - Sö dông c¸c chÊt ®éc h¹i: ChÊt phãng Cã biÖn ph¸p sö dông c¸c chÊt mét c¸ch an toµn, theo x¹, c¸c hãa chÊt ®éc kh¸c . tiªu chuÈn quy ®Þnh, ph¶i xö lÝ chÊt th¶i b»ng c«ng nghÖ thÝch hîp - Khi vi ph¹m c¸c ®iÒu cÊm cña luËt C¬ së vµ c¸ nh©n vi ph¹m bÞ xö ph¹t vµ ph¶i chi phÝ b¶o vÖ m«i trêng, g©y sù cè m«i trêng hoÆc ®Òn bï cho viÖc g©y ra sù cè m«i trêng GVBM Nguyễn Thị Xuân Ngọc
Tài liệu đính kèm: