Đề cương ôn tập môn Anh văn 8

Đề cương ôn tập môn Anh văn 8

MÔN ANH VĂN

 Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Will you ____care fully, please!

 A. listen B. listening C. listens D. listened

Câu 2: She always get up eraly____help her mother cook meals.

 A. beacause B. inorderto C. and D. so

Câu 3: the classrom ____clean.

 A. keep B. to keep C. keeping D. is keep

Câu 4: It is easy____your questions.

 A. answer B. to answer C. answering D. answers

Câu 5: Do you mind____to the book shop?

 A. to go B. go C. going D. goes

Câu 6: Would you mind if____out?

 A. went B. go C. going D. goes

Câu 7: We are delighted____your studied better.

 A. there B. that C. where D. this

Câu 8: He____home late last night.

 A. Came B. comes C. coming d. to come

Câu 9: She can ____ a car.

 A. drives B. driving C. drive D. drove

Câu 10: Could you ____ smoking, please!

 A. Stop B. Stoped C. stoping D. stops

Câu 11: She promises she won΄t ____ to party

 A. goes B. going C. go D. went

Câu 12: David like cold weather and flower he should go to____?

 A. Hai Phong B. Da Lat C. Ho Chi Minh city D. Nha Trang

Câu 13: They are always ____ to school late.

 A. come B. to come C. came D. coming

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Anh văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN ANH VĂN
	Phần 1: Trắc nghiệm 
Câu 1: Will you ____care fully, please!
	A. listen 	B. listening	C. listens	D. listened
Câu 2: She always get up eraly____help her mother cook meals.
	A. beacause	B. inorderto	C. and	D. so
Câu 3: the classrom ____clean.
	A. keep 	B. to keep 	C. keeping	D. is keep 
Câu 4: It is easy____your questions.
	A. answer	B. to answer	C. answering	D. answers
Câu 5: Do you mind____to the book shop?
	A. to go 	B. go 	C. going 	D. goes
Câu 6: Would you mind if____out?
	A. went 	B. go 	C. going	D. goes
Câu 7: We are delighted____your studied better.
	A. there	B. that 	C. where	D. this
Câu 8: He____home late last night.
	A. Came 	B. comes	C. coming	d. to come 
Câu 9: She can ____ a car.
	A. drives	B. driving 	C. drive	D. drove
Câu 10: Could you ____ smoking, please!
	A. Stop 	B. Stoped	C. stoping 	D. stops
Câu 11: She promises she won΄t ____ to party
	A. goes 	B. going	C. go 	D. went 
Câu 12: David like cold weather and flower he should go to____?
	A. Hai Phong 	B. Da Lat 	C. Ho Chi Minh city	D. Nha Trang 
Câu 13: They are always ____ to school late.
	A. come 	B. to come 	C. came	D. coming 
Câu 14: The teacher came white we ____ game.
	A. are playing 	B. plays	C. were playing	D. played
Câu 15: Nga ____ her homework at 10 o΄clook last night.
	A. do 	B. did 	C. does	D. was doing 
Câu 16: It was raining when we ____ to school.
	A. get 	B. got	C. getting	D. gets
Câu 17: Do you mind if ____ to music.
	A. listen 	B. to listen 	C. listening	D. listened
Câu 18: It΄s ____ to eat or drink to much 
	A. danger	B. dangerous	C. dangerously 	D. more dangerous
Câu 19: Tam ____ a day to remember last week.
	A. have	B.to have	C. had	D. having 
Câu 20: When will th house be ____?
	A. build	B. to build	C. built	D. building
Câu 21: Which country to you went ____?
	A. visit 	B. to visit	C. visiting	D. visited
Câu 22:What time should we ____ los angeles.
	A. lave 	B. to lave 	C. leaving	D. leaves
Câu 23: Ba ____ a shover at o΄clook last night.
	A. take 	B. was taking	C. took 	D. taken
Câu 24: We were sleeping when he ____?
	A. came 	B. comes	c. was coming 	d. is coming 
Câu 25: Hoa like ____to school by bike
	A. go 	B. to go 	c. goes	d. going
Câu 26:Nga told Nghi where ____tickits
	A. got 	B. getting	c. grts	d. to get 
Câu 27: She might ____ along the beach for 20 minute	
	A. go 	B. goes 	C. going 	D. went 
Câu 28: She decided ____ her un last morning
	A. continue	B. continued	C. continues	D. to continue
Câu 29:Sydney opera house ____ in 1973
	A. complete	B. to complete 	C. completes	D. was completed
Câu 30: Bao is always ____ his homework.
	A. forgets	B. forget	C. for getting 	D. forgot
	Phần II. Tự luận.
	1.Sắp sếp đúng thứ tự các từ sau để có câu hoàn chỉnh.
Câu 1: Phu Quoc / whether / he / asked /Nam /I / knew.
I asked nam whether he knew phu quoc
Câu 2:	Two books / bought / me / yesterday / by / were.
Two books were bought yesterday by me.
Câu 3:	Time / will / come / you / what / tomorrow?
What time will you come tomorrow?
Câu 4:	Late / get / do / why / you / up / always?
Why do you alwayget up late?
Câu 5:	It´s / use / interesting / to / a computer.
It´s interestingto use a computer.
Câu 6:	They / write / read / can / well / very / and.
They can write and read very vell.
Câu 7:	Me / showed / she / tickits / where / to buy.
She showed me where to buy tickits.
Câu 8:	He / his sister / did / if / she / her homework / asked.
He asked his sister if she did her homework.
Câu 9:	I / T.V / was / at 7 o´clook / watching / night / last.
I was watching T.V at 7 o´clook last night.
Câu 10:John / come / to Viet Nam / to / wan´t / days / some.
John wan´t to come to Viet Nam some day.
	2.Viết lại các câu sau với nghĩa tương đương.
Câu 1:	He buys new huose to day.
	-	A new house is bought today be him.
Câu 2:	My mother gives my some money every day.
	-	I am given some money every day.
Câu 3:	Do you have a red pen, Nga ?
	-	I asked nga if she had a red pen?
Câu 4: I am a student, she said.
	-	he said he was a student.
Câu 5:	The write a letter to friends every week.
	-	A letter is writeten to her friend every week by her. 
Câu 6:	Are you hungry, peter she asked.
	-	She asked peter if he was hungry
Câu 7:	Hoang told his father “ I like going to school by bike.
	-	Hoang said he like going to school by bike.
Câu 8:	She is going to to have an exam tomorrow.
	-	She will have an exam to morrow.
Câu 9:	He wan´t to play soccer on Sunday.
	-	He like playing soccer on Sunday.
Câu 10:I must to my homework before goinh out at night.
I have to do my homework before going out at night.
	3. Em hãy hoàn thành các câu sau sử dụng dạng hình thức đung của động từ trong ngoặc.
Câu 1: Every morning, my father watches (watch) TV.
Câu 2:	My sister has (have) break fast and goes to school at halfpast six every morning.
Câu 3: The sun is shining (shine) now.
Câu 4:	He is reading (read)a story now.
Câu 5:	David will be (be) here next week.
Câu 6:	I won´t get (not get) up late tomorrow morning.
Câu 7:	I washed (wash) the clothes yesterday morning.
Câu 8:	Last night, I talked (talk) to my aunt.
Câu 9:	When the visitors got there, the monkeys were eating (eat) bananas.
Câu 10:He phoned some one when I was visiting (visit) his house.
MÔN NGỮ VĂN
	 I/ Văn Bản.
	Câu 1: Cảnh vườn bách thú hiện tại và cảnh núi rừng trong kí ức của nhân vật trữ tình. Qua văn bản nhớ rừng của Thế Lữ được xây dụng bằng bút pháp gì? Nêu tác dụng.
Bút pháp trữ tình lãng mạng
Tác dụng thể hiện được tâm trang của con hổ trong bài thơ cũng như tâm trang của tác giả.
	Câu 2: Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ khi con tu hú của Tố Hữu và nêu nội dung bài thơ?
	 Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần 
	Vườn râm dậy tiếng ve ngân
	 Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
	 	Trời xanh càng rộng càng cao
	 Đôi con diều sáo lộn nhào từng không
Nội dung: niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng.
	Câu 3: Chép thuộc lòng bài thơ tức cảnh pác bó của Hồ Chủ Tịch và nêu nội dung chính của bài thơ?	
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẳn sàng.
 Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
 Cuộc đời cách mạng thật là sang.
	-	Nội dung: tinh thần lạc quan phong thái ung dung của bác hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. 	
	Câu 4: Theo em bài thơ đi đường của Hồ Chí Minh có phải là bài thơ tả cảnh, kể chuyện không ? vì sao?
Xét theo nghĩa đen thì bài thơ là bài thơ tả cảnh, kể chuyện.
Xét theo nghĩa bóng bài thơ không phải là bài thơ tả cảnh kể chuyện. 
	Câu 5: Theo Lí Công Uẩn địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì có thể chọn làm nơi đóng đô?
Nơi trung tâm của trời đất.
Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng, dân cư phải chịu cảnh ngập lụt.
ð Xứng đáng là kinh đô mới của nước ta
	Câu 6: Qua văn bản hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn sự ngang ngược và tội ác của giặc được lột tả như thế nào ?
	 -	Ngó thấy sứ giặc đi lại ngênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sĩ mắng triều đình, đem thân dê cho mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn.
	Câu 7: Trong đoạn trích nước đại việt ta tác giả Nguyễn Trãi đã dựa vào những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền dân tộc ?
Có nền văn hiến lâu đời.
Phong tục.
Ranh giới
Triều đại riêng.
	Câu 8: Em hãy nêu quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn của nguyễn thiếp qua văn bản bàn luận về phép học ?
Học tiểu học 
Tiến lên học tứ thư, ngủ kinh, chư sử
Học rộng rồi tóm cho gọn theo điều học mà làm
ð	Học từ thấp đến cao, học rộng hiểu sâu, học kết hợp với hành.
	Câu 9: Qua văn bản thuế máu của Nguyễn Ái Quốc số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào ?
	-	Chính quyền thực dân pháp đã biến người dân nghèo khổ ở các sứ thuốc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong cuộc chiến tranh tàn khóc.
	II. Tiếng Việt 
	Câu 1:	Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho ví dụ ?
	Trả lời :- Câu nghi vấn là câu:
	 Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)không (đã)chưa,) hoặc có từ hay (nối các vế với quan hệ lựa chọn)
	 Có chức năng chính là dùng để hỏi.
	 Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
 - Ví dụ: Bạn làm bài tập xong chưa ?
	Câu 2:	Nêu các chức năng của câu nghi vấn ? Cho hai câu thơ sau: 
	 “làm trai phải lạ trên đời.
	 Há để càn khôn tự chuyển dời”
Hãy nêu mục đích của câu hỏi trên?	
	Trả lời: - Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc,và không yêu càu người đối thoại trả lời.
	 Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
 Mục đích của câu hỏi trên dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
	Câu 3:	 Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Cho một ví dụ minh họa và xác định chức năng của câu cầu khiến đó?
	Trả lời:- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, chớ, đừng,đi, thôi, nàohay ngữ điệu cầu khiến ; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,
	 Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dâu chấm than, nhưng khi câu cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
 Ví dụ : bạn lấy hộ tôi quyển sách trên bàn đi ! ð dùng để ra lệnh.
 	Câu 4: Câu cảm thán có đặc điểm hình thức và chức năng nào ? Cho một ví dụ và xác định chức năng của câu cảm thán đó ?
	Trả lời:- Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.	
	 Khi viết câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than.
 Chao ôi bông hoa này đẹp quá ! ð dùng để bộc lộ cảm xúc.
	Câu 5: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật ? Cho ví dụ và xác định chức nmăng của câu trần thuật đó ?
	Trả lời: - Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, 
	 Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,(vốn là chức năng của những kiểu câu khác).
	 Khi viết, câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúcbằng dâu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Ví dụ : cây bút đẹp quá ! ð dùng để bộc lộ cảm xúc.
	Câu 6:	cho tình huống sau: “sinh nhật Hà ngày 26 tháng 7 các bạn đến nhà và chúc mừng, nhưng vùa bước vào nhà bất chợt các bạn nói to “ôi trời nóng quá””! nếu là hà trong tình huống trên em làm gì ? thế nào là hành đ ... rù từ phạm trù phong kiến sang phạm trù tư sản (ở nức độ khuynh hướng hình thức đấu tranh phong phú)
	-	Bao đồng cải cách Duy Tân, lập trường dạy học theo lối mới
Thành phần tham gia đông đảo.
	Câu 18:	Phân tích tình hình chính trị xã hội ở việt nam nữa sau thế kỉ XIX.
	-	Chính trị: nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị ngoại giao lỗi thời lạc hậu (cai trị theo dòng họ không giao lưu hợp tác với bên ngoài)
	-	Xã hội: đời sống nhân dân đói khổ mâu thuẩn giai cấp và mâu thuẩn dân tộc gay gắt do chính sách thế khóa nặng nề vua quan bốc lột cướp đoạt ruộng đất. Mâu thuẩn giai cấp: nông dân với địa chủ phong kiến. Mâu thuẩn dân tộc dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp 
	Câu 19: Vì sao thực dân Pháp chọn đà nẵng làm nơi tấn công đầu tiên ? 
	-	Đà Nẵng nằm trên địa phận tỉnh Quãng Nam rộng lớn, đông dân, trù phú lại có cửa biển sâu rộng tàu chiến pháp dễ dàng hoạt động.
	-	Sau khi chiếm được Đà Nẵng thực dân Pháp có thể dùng nơi đây làm bàn đạp tấn công ra Huế buộc triều đình nhà nguyễn đầu hàng.
	Câu 20:	Phong trào cần vương là gì ? nêu tác dụng và ý nghĩa của chiếu cần vương ?
	-	Cần vương: phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới danh nghĩa ủng hộ một nhà vua. 
	-	Sau khi chiếu cần vương được ban ra, phong trào chống thực dân pháp xâm lược trong cả nước bùng nổ làm cho thực dân pháp lo sợ và phải vất vã đối phó trong nhiều năm.
	-	Phong trào vẫn được duy trí và phát triển với quy mô lớn hơn ngay cả khi vua Hàm Nghi bị giặc bắt. 
MÔN SINH HỌC
	Câu 1: 	Khẩu phần là gì ? nguyên tắc lập khẩu phần ?
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Nguyên tắc lập khẩu phần : 
+	Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng 
+	Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
+	Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
	Câu 2:	Vai trò của bài tiết đối với cơ thể ? cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu ?
Vai trò: lọc và thải ra môi trường những chất cặn bạ 
Cấu tạo hệ bà tiết: thận, ống dẫn nước tiểu, bàng quan, ống đái.
	Câu 3:	Nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết.
Khẩu phần ăn hợp lí:
Đi tiểu đúng lúc.
	Câu 4:	Da cấu tạo gồm những lớp nào ? chức năng của da ?
*	Cấu tạo: da chia làm 3 lớp: 
	-	Biểu bì: có tầng sừng, lớp tế bào sống.
	-	Lớp bì: có nhiều cơ quan: thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, mạch máu,giúp da thực hiện chức năng: cảm giác điều hòa nhiệt bài tiết,
	-	Lớp mỡ dưới da: cách nhiệt.
	*	Chức năng: da tạo nên vẽ đẹp của con người có chức năng bảo vệ cơ thể điều hòa thân nhiệt các lớp của da điều thực hiện chức năng này.
	Câu 5: 	Nêu các biện pháp bảo vệ da ?
Tắm nắng. 
Tập thể dục thể thao.
Xoa bóp.
Lao động chân tay vừa sức
	Câu 6:	Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc ?
	-	Vì dưới da có các tế bào thụ cảm.
	Câu 7:	Kể một số bệnh ngoài da và cách phòng tránh ?
Một số bệnh: ghẻ lở, hắc lào,
 - Cách phòng tránh: tránh làm da bị xây xát, giữ vệ sinh nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
	Câu 8:	Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và chức năng của chúng ?
	*	Cấu tạo: hệ thần kinh gồm hai bộ phận:
	-	Bộ phận trung ương gồm: não và tủy sống.
	-	Bộ phận ngoại biên: gồm bó sợi vận động và bó sợi cảm giác.
	*	Chức năng: 
	-	Hệ thần kinh vận động liên quan đến hoạt động của cơ vân là hoạt động có ý thức.
	-	Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đó là những hoạt động không có ý thức.
	Câu 9:	Nêu rõ các đặc điểm và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa ở người so với các động vật khác trong lớp thú ?
	*	Cấu tạo ngoài: 
	+	Rãnh liên bán cầu: 2 nữa (mỗi nữa gọi là bán cầu đại não)
	+	Rãnh sâu: chia làm 4 thùy (tráng , đỉnh, chẩm, thái dương)
	+	Các khe và rãnh tạo nên cuộn não làm tăng bề mặt não.
	- 	Cấu tạo trong: 
 +	Chất xám: ngoài
 +	Chất trắng: trong
 *	Chức năng: Vùng thính giác 
	- Vùng thị giác
	- Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
	Câu 10:	Nêu cấu tạo và chức năng của tủy sống.
Cấu tạo: bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.
 - Chức năng: chất trắng là căn cứ của phản xạ không điều kiện và chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.
	Câu 11:	Hãy nêu điểm khác nhau về cấu tạo giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm của hệ thần kinh sinh dưỡng.
Phân hệ giao cảm 
Phân hệ đối giao cảm
Các chất xám ở xường bên tủy sống (từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tủy sống.
Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách.
Sợi trục ngắn.
Sợi trục dài.
Hạch nằm gần cơ quan phụ trách 
Sợi trục dài.
Sợi trục ngắn.
	Câu 12:	Nêu các tật của mắt ? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của tật cận thị ?
 - 	Các tật của mắt cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần. viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
	-	Nguyên nhân: Do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phồng.
	Cách khắc phục: Cận thị đeo kính cận.	 
	Câu 13:	Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng trên tàu xe bị xóc nhiều ?
	-	Vì làm cho thể thủy tinh quá phồng hoặc quá xẹp để điều tiết ánh sáng do đó ảnh hưởng đến thể thủy tinh.
	Câu 14:	Nêu cấu tạo và chức năng của tai ?
	* 	Cấu tạo:
	-	Tai ngoài: vành tay, ống tai, màng nhĩ.
	-	Tay giữa: chuỗi xương tai, vòi nhĩ. 
	-	Tay trong: ống bán khuyên, dây thần kinh số 8, ốc tai
	+	Ốc tai có cơ quan coocti (tế bào thụ cảm thính giác)
	*	Chức năng: thu nhận, phân tích sóng âm.
	Câu 15: Vì sao ta có thể xác định âm thanh phát ra từ bên trái hay bên phải ?
	-	Tai nào nhận âm thanh lớn hơn thì bên đó phát ra âm thanh.
	Câu 16: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện về tính chất ?
	-	PXCĐK là phản xạ bẩm sinh không cần học tập rèn luyện.
	-	PXKĐK được hình thành trong đời sống thông qua học tập rèn luyện.
	Câu 17: Nêu nguyên nhân của bệnh bứu cổ ? Muốn hạn chế bệnh này chúng ta cần phải làm gì?
	-	Do tuyến yên không tiết hooc môn nên bị bệnh bứu cổ.
	-	Muốn hạn chế chúng ta nên ăn nhiều muối iốt
	Câu 18:	Tại sao tuyến tụy vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết ? Nêu một trong các cơ đều hòa chứng nhạ đường huyết của các tuyến nội tiết.
	*	Vì tuyến tụy vừa tiết dịch tiêu hóa, vừa tiết hooc môn.
	*	Tế bào tiết ra glucôgôn làm tăng đường huyết (biến glucôgen thành glucôzơ)
	-	Tế bào tiết hooc môn insulin làm giảm đường huyết (biến glucôzơ thành glucogen)
	Câu 19 	Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh.
Cơ thể sản khoái.
Chổ ngủ thuận tiện.
Không dùng chất kích thích: chè, cà phê
Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.
MÔN CÔNG NGHỆ
	Câu 1:	Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt ? viết công thức điện trở của dây đốt nóng?
	-	Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
	-	Công thức: R = p
	Câu 2:	Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ một pha ?
	-	Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính:
	+	Stato gồm: lõi thép và dây quấn, lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện, được ghép thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh để quấn dây điện từ.
	+	Rôto gồm: lõi thép và dây quấn mặt ngoài có rãnh của lõi thép.
	-	Nguyên lí làm việc: khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
	Câu 3:	Nêu nguyên lí làm việc cảu MBA 1 pha ? khi nào MBA tăng áp, khi nào MBA giảm áp.
	-	Khi máy biến áp làm việc, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp là U2.
	-	MBA tăng áp khi : U2 > U1 (N2 > N1).
	-	MBA giảm áp khi : U2 < U1 (N2 < N1).
	Câu 4:	Vẽ sơ đồ cấu tạo của báy bơm nước.
	 2	1. Động cơ điên.
1
3
	 5	2. Trục.
	3. Buồng bơm ; 4. Cửa hút nước ; 5. Cửa xả nước 
 4	
	Câu 5: 	Có những biện pháp nào để sử dụng hợp lí tiết kiệm điện.
	-	Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm.
	-	Sự dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.
	-	Không sử dụng lãng phí điện năng.
	Câu 6:	Trình bày cấu tạo, phân loại và nguyên lí làm việc của cầu chì.
	-	Cầu chì có 3 phần:
	+	Vỏ: bằng nhựa, sứ.
	+	Các cực giữ dây dẫn điện bằng đồng
	+ Dây chảy : bằng chì.
	-	Có nhiều loại cầu chì: cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nút.
	-	Nguyên lí làm việc: khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức dây chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng điện.
	Câu 7:	Sơ đồ điện là gì ? Em hãy vẽ 6 kí hiệu quy ước các thiết bị điện và đồ dòng điện ?
	-	Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện mạng điện hoặc hệ thống điện.
	-	6 kí hiệu quy ước:
	Quạt trần;	Đèn huỳnh quang:
	Cầu chì: Đèn sợi đốt:
	Công tắc 2 cực:	 Ổ và phích cấm
	Câu 8:	Hãy phân loại sơ đồ điện?
	*	Sơ đồ điện chia làm 2 loại:
 	- Sơ đồ nguyên lí: nói lên mối liên hệ của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế.
	-	Sơ đồ lắp đặt: biểu thị rõ vị trí và cách lắp đặt các phần tử của mạch điện.
 Câu 9:	thiết kế mạch điện là gì ?
	-	Thiết kế là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện gồm những nội dung sau:
	+	Xác định nhu cầu sử dụng điện
	+	Đưa ra phương án mạch điện và lựa chọn những phương án thích hợp.
	+ 	Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc đúng theo yêu cầu kỉ thuật.
	Tiêu thụ điện năng trong một ngày A = (p.t) số lượng thiết bị.
	Tiêu thụ điện năng trong một tháng A = p.t số giờ x 30 ngày
MÔN HÓA
	Câu 1: 	Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Viết PTHH minh họa ?
 	Câu 2:	Thế nào là phản ứng thế ? Viết phương trình hóa học minh họa ?
	Câu 3:	Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Viết phương trình hóa học ?
	Câu 4:	Thế nào phản ứng phân hủy ? Viết phương trình hóa học ?
	Câu 5:	Hãy viết công thức tính nồng độ % của dung dịch ? Nêu ý nghĩa của từng đại lượng ?
	Câu 6:	Hãy viết công thức tính nồng độ mol ? Nêu ý nghĩa của từng đại lượng ?
	Câu 7:	Hãy viết sơ đồ phản ứng sau:
	a.	2H2 + O2 	to 2 H2O
	b.	2Na +	O2 to	 Na2O
	c.	N2O5	+	H2O to	 2 HNO3
	d.	P2O5	+	3H2O	 to 2H3PO4
	e. 2HgO	 to	 2Hg + O2
	f.	2Fe (OH)3	 to Fe2O3 + 3 H2O
	g. 	Na2CO3	+	 CaCl2 to CaCO3 + 2NaCl
	h.	2Al (OH)3 +	 3H2SO4	 Al2 (so4)3 + 6H2O
	Câu 8:	Trình bày tính chất hóa học của H2O ? Viết phương trình hóa học minh họa ?
	Câu 9:	Trình bày tính chất hóa học của O2 ? Viết phương trình hóa học minh họa ?
	Câu 10:	Trình bày tính chất hóa học của H2 ? Viết phương trình hóa học minh họa ?
	Câu 11:	Hãy kể tên các cách thu khí H2 trong phòng thí nghiệm ? Giải tích cách làm trên ?
	Câu 12:	Hãy phân loại các hợp chất sau : CaO ; P2O5 ; H2SO4 ; NaCl ; CuSO4 ; NaOH ; HNO3 ; Ca(OH)2 ; Ca3(PO4)2.
	-	oxit: CaO ; P2O5
	 -	

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong anh van 8.doc