Đề cương ôn tập môn Ngữ văn thi vào lớp 10

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn thi vào lớp 10

Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qua khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử.

- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch là động vật ). Có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm ước mơ, niềm tin chiến thắng

- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.

- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

doc 17 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1143Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn thi vào lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : những kiến thức cơ bản
A. văn học. (Từ lớp 6 -> lớp 9)
I/. Văn học dân gian.
Thể loại
định nghĩa
Các văn bản được học
Lớp
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qua khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch là động vật). Có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm ước mơ, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. 
- Con rồng cháu Tiên.
- Bánh chưng, bánh giầy.
- Thánh Gióng.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Sự tích Hồ Gươm.
- Sọ Dừa.
- Thạch Sanh.
- Em bé thông minh.
- ếch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
- Đeo nhạc cho mèo
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển.
- Lợn cưới, áo mới.
6
6
Ca dao - Dân ca
Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Những câu hát về tình cảm gia đình.
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm biếm.
7
Tục ngữ
Là những câu dân gian ngắn gọn, ổn định, có tính nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tục ngữ về con người và xã hội.
7
Sân khấu (chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở san đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
Quan âm Thị Kính.
7
II/. văn học trung đại
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Lớp
Truyện 
ký
Con hổ có nghĩa
(NXB GD - 1997)
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
6
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Đầu TK 15
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: Tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người, không sợ uy quyền.
6
Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kỳ mạn lục)
Thế kỷ 16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật
9
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút).
Đầu TK 19
Phạm Đình Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
9
Hoàng Lê nhất thống chí (trích)
Đầu TK 19
Ngô Gia Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả.
9
Thơ
Sông núi nước Nam
1077
Lý Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng.
7
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về Thái Bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ.
7
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
Cuối TK 13
Trần Nhân Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
7
Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc.
7
Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc).
Đầu TK 18
Đặng Trần Côn
(Đoàn Thị Điểm dịch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình.
7
Bánh trôi nước
Thế kỷ 18
Hồ Xuân Hương
Chân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ.
7
Qua đèo ngang
TK 19
Bà Huyện Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của đường luật.
7
Bạn đến chơi nhà
Cuối TK 18 đầu TK 19
Nguyễn Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
7
Truyện thơ
Truyện Kiều, trích:
 - Chị em Thuý Kiều
- Cảnh ngày xuân
 - Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua Kiều.
- Thuý Kiều báo ân báo oán.
Đầu TK 19
Nguyễn Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thuý Kiều.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển và trong sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ.
- Phê phán vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lý qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận.
9
Truyện Lục Vân Tiên, trích:
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên gặp nạn.
Giữa TK 19
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả.
- Nỗi thống khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo.
9
Nghị luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Lý do dời đô và nguyện vọng giữa nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ.
8
Hịch tướng sĩ (trích)
Trước năm 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
8
Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại cáo)
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc. Miền tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
8
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục.
8
III/. Văn học hiện đại.
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Lớp
Truyện ký
Sống chết mặc bay.
1918
Phạm Duy Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản đối lập và tăng cấp.
7
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
1925
Nguyễn ái Quốc
Đối lập hai nhân vật: Va-ren gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu - kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo hóm hỉnh
7
Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn)
1939
Ngô Tất Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm với nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật.
8
Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu)
1940
Nguyên Hồng
Những cay đắng tủi nhục và tình thương yêu người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật.
8
Tôi đi học
1941
Thanh Tịnh
Kỷ miệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm
8
Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu ký)
1941
Tô Hoài
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của dế mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho dế choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn.
6
Lão Hạc
1943
Nam Cao
Số phận đau thương và vẻđẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn.
8
Làng
1948
Kim Lân
Tình yêu quê hương đất nước cuả những người phải đi tản cư. Tình huống chuyện độc đáo hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật
9
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)
1957
Đoàn Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận của tác giả.
6
Chiếc lược ngà
1966
Nguyễn Quang Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận.
9
Lặng lẽ Sa Pa
1970
Nguyễn Thành Long
Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lý, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình luận.
9
Những ngôi sao xa xôi
1971
Lê Minh Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lý nhân vật.
9
Vượt thác (trích Quê nội)
1974
Võ Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
6
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)
1985
Duy Kháng
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu tả tinh tế.
Bến quê
1985
Nguyễn Minh Châu
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lý nhân vật.
9
Cuộc chia tay của những con búp bê
1992
Khánh Hoài
Thông cảm với những em bé trong gia đình bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện hấp dẫn.
7
Bức tranh của em gái tôi.
1999
Tạ Duy Anh
Tâm hồn trong sáng nhân hậu của người em đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật.
6
Tuỳ bút
Một món quà của lúa non: Cốm
1943
Thạch Lam
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hóa. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
7
Cây tre Việt Nam
1955
Thép Mới
Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con người Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hi sinh
6
Mùa Xuân của tôi
Trước 1975
Vũ Bằng
Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê - bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
7
Cô Tô
1976
Nguyễn Tuân
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện tinh tế của tác giả.
6
Sài Gòn tôi yêu
1990
Minh Hương
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.
Thơ
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
1914
Phan Bội Châu
Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng có sức lôi cuốn.
8
Đập đá ở Côn Lôn
Đầu TK 20
Phan Chu Trinh
Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng.
8
Muốn làm thằng cuội
1917
Tản Đà
Bất lực với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh.
8
Hai chữ nước nhà
1924
Trần Tuấn Khải
Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống khiết.
Quê hương
1939
Tế Hanh
Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết.
8
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. 
8
Tức cảnh Pắc Pó
1941
Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Pó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc.
8
Ngắm trăng
1942 - 1943
Hồ Chí Minh
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù v ... hỏ người, sự vật, hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi: Tôi, bao giờ, bao nhiêu, bấy giờ
Dùng đại từ phù hợp trong giao tiếp, trong hội thoại để giữ đúng vai trong giao tiếp, hội thoại.
Lượng từ
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: một, những
Trong đời sống và trong tác phẩm văn học.
Chỉ từ
Là những từ dùng để chỏ sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian: nọ, ấy, kia đó
Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Phó từ
Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ: đã, mới, đang, hãy, đừng, chớ
Tạo nên giá trị biểu cảm trong các văn bản miêu tả, thuyết minh.
Quan hệ từ
Là những dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn: ở, trong, của, như
Sử dụng đúng các quan hệ, cặp quan hệ từ để câu văn trong sáng, rành mạch - nhất là văn nghị luận.
Trợ từ
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá, sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó: tuyệt, rất, hơi, cực kỳ
Được dùng nhiều trong hội thoại, kịch bản văn học.
Tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói: hả, ư, à
Sử dụng tình thái từ phù hợp trong từng hoàn cảnh, giao tiếp (quan hệ xã hội, tuổi tác).
Thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp: Trời ơi, ôi
Được dùng nhiều trong hội thoại, văn biểu cảm.
Cụm danh từ
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Giống danh từ khi hoạt động trong câu.
Cụm động từ
Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Giống động từ khi hoạt động trong câu.
Cụm tính từ
Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Giống tính từ khi hoạt động trong câu.
Thành phần chính của câu
Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý chọn vẹn.
Viết văn miêu tả, văn nghị luận.
Thành phần phụ của câu
Là những thành phần không bắt buộc có mặt trong câu.
Cho câu văn thêm ý, sinh động.
Chủ ngữ
Là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng tháiđược miêu tả ở vị ngữ.
Tìm và đặt chủ ngữ của câu cho phù hợp, linh hoạt, phong phú trong văn nghị luận, miêu tả.
Vị ngữ
Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi làm gì ?, làm sao ?
Tìm và đặt vị ngữ của câu cho phù hợp, linh hoạt, phong phú trong văn nghị luận, miêu tả.
Trạng ngữ
Là thành phần phụ của câu nhằm xác định thêm về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức đến sự việc nêu trong câu.
Sử dụng trạng ở các vị trí trong câu cho phù hợp.
Thêm trạng ngữ cho câu để tăng thêm sự diễn đạt, làm rõ ý tưởng, tăng tính nối kết và mạch lạc.
Thành phần biệt lập
Là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. (Tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ chú).
Khởi ngữ
Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Dùng nhiều trong hội thoại trong kịch bản văn học, trong văn nghị luận, tự sự.
Câu đặc biệt
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngư - vị ngữ.
Dùng liệt kê (văn miêu tả, thuyết minh) gọi đáp, bộc lộ cảm xúc (hội thoại).
Câu rút gọn
Là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu nhằm thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ.
Dùng câu rút gọn phải chú ý ngữ cảnh, tránh làm người đọc, người nghe hiểu sai, hoặc hiểu không đầy đủ. Dùng trong lời thoại kịch bản văn học.
Câu ghép
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C- V này được gọi là một vế câu.
+ Nối bằng một quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng phó từ, đại từ.
+Không dùng từ nối, dùng dấu phẩy, hai chấm
Xác định đúng thành phần câu, các vế của câu ghép.
Dựa vào nội dung ý nghĩa để lựa chọn cách nối các vế trong câu ghép.
Dùng nhiều trong văn bản nghị luận.
Dấu câu
Là những dấu hiệu hình thức dùng để kết thúc câu, tách ý, diễn đạt ý hay biểu đạt một sắc thái ý nghĩa nào đó (khi viết); đánh dấu những chỗ ngừng, nghỉ, các hình thức diễn đạt ý (khi nói).
Sử dụng đúng dấu câu góp phần tạo hiệu quả biểu đạt.
Mở rộng câu
Là khi nói hoặc khi viết có thể dùng cụm C-V làm thành phần câu -> CN có C-V, VN có C-V, BN có C-V, ĐN có C-V, TN có C-V.
Tăng sự lý giải, tăng sức biểu đạt, làm rõ nghĩa các thành phần câu. Dùng nhiều trong văn nghị luận.
Chuyển đổi câu
Là chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
Chú ý chủ thể của hoạt động và đối tượng cuả hoạt động trong quá trình chuyển đổi câu.
Câu trần thuật
Là câu dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả hay yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Dùng nhiều trong giao tiếp, văn miêu tả và tự sự.
Câu cảm thán
Là câu có những từ ngữ cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và ngôn ngữ văn chương. 
Dùng nhiều trong giao tiếp, trong văn chương (biểu cảm).
Câu nghi vấn
Là câu có những từ nghi vấn, những từ nối các vế có quan hệ lựa chọn. Chức năng chính là để hỏi, ngoài ra còn dùng để khảng định, bác bỏ, đe doạ
Dùng câu nghi vấn trong hội thoại, đối thoại, độc thoại, trong kịch bản văn học.
Câu cầu khiến
Là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
Dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
Câu phủ định
Là câu có những từ phủ định dùng để thông báo, phản bác
Dùng trong giao tiếp, trong văn nghị luận.
Liên kết câu và đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức (phục vụ chủ đề, sắp xếp theo trình tự hợp lý)
Dùng trong văn nghị luận.
Nghĩa tường minh và hàm ý
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được dĩên đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể sảy ra từ những từ ngữ ấy.
- Dùng nhiều trong giao tiếp, hội thoại.
- Hàm ý dùng nhiều trong sáng tác thơ ca.
Hội thoại
Là hoạt động giao tiếp trong đó vai xã hội (vị trí của người tham gia hội thoại) được xác định bằng các quan hệ xã hội (thân - sơ, trên - dưới)
Sử dụng ngôn ngữ đúng vai trong quá trình tham gia hội thoại; đúng đối tượng, văn hóa sử dụng tốt các phương châm hội thoại.
Các dẫn trực tiếp
Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay suy nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép.
Dùng trong văn nghị luận thuyết minh.
Các dẫn gián tiếp
Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp.
Dùng trong văn nghị luận thuyết minh.
Đoạn văn
Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn được do nhiều câu tạo thành.
Liên kết các câu để thành đoạn văn hoàn chỉnh. Biết sử dụng các phương tiện từ ngữ, các kiểu câu, các kết cấu đoạn vănđể có những đoạn văn hay -> liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Liên kết đoạn văn
Là sử dụng các phương tiện liên kết (từ ngữ, câu). Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng.
Dùng trong văn nghị luận, tìm cách liên kết các đoạn văn cho phù hợp, linh hoạt và sinh động.
Hành động nói
Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định (hỏi, trình bày, điều khiển, báo tin, bộc lộ cảm xúc)
Dùng các kiểu câu chức năng, phù hợp với từng hành động nói để tăng hiệu quả giao tiếp, hiệu quả biểu đạt.
Phương châm về lượng
- Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
- Dùng nhiều trong giao tíêp, hội thoại.
- Chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tíêp (nói với ai, nói nhằm mục đích gì, nói ở đâu)
Phương châm về chất
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình tin là không đúng không có bằng chứng xác thực.
- Dùng nhiều trong giao tíêp, hội thoại.
- Chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tíêp (nói với ai, nói nhằm mục đích gì, nói ở đâu)
Phương châm quan hệ
- Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
- Dùng nhiều trong giao tíêp, hội thoại.
- Chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tíêp (nói với ai, nói nhằm mục đích gì, nói ở đâu)
Phương châm cách thức
Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
- Dùng nhiều trong giao tíêp, hội thoại.
- Chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tíêp (nói với ai, nói nhằm mục đích gì, nói ở đâu)
Phương châm lịch sự
- Cần chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
- Dùng nhiều trong giao tíêp, hội thoại.
- Chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tíêp (nói với ai, nói nhằm mục đích gì, nói ở đâu)
C. tập làm văn
Tổng kết 6 kiểu văn bản đã học
tt
Kiểu văn bản
Phương thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể
1
Văn bản tự sự
- Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục.
- Mục đích biểu hiện con người, qui luật đời sống, bày tỏ thái độ.
- Bản tin báo chí.
- Bản tường thuật, tường trình.
- Lịch sử.
- Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết).
2
Văn bản miêu tả
- Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
- Văn tả cảnh tả người, tả sự vật.
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.
3
Văn bản biểu cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người, tự nhiên, xã hội, sự vật.
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn.
- Tác phẩm văn học: Thơ trữ tình, tuỳ bút
4
Văn bản thuyết minh
- Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp người đọc có tri thức khả quan và có thái độ đúng đắn với chúng.
- Thuyết minh sản phẩm
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.
5
Văn bản nghị luận
- Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Cáo, hịch, chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.
- Sách lý luận.
- Tranh luận về một vấn đề chính trị xã hội, văn hóa.
6
Văn bản điều hành (hành chính công vụ)
Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bày tỏ yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa công nhân với nhau về lợi ích và chức vụ.
- Đơn từ.
- Báo cáo.
- Đề nghị.
- Biên bản.
- Tường trình.
- Thông báo.
- Hợp đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTong hop ngu van THCS.doc