Đề cương ôn tập môn ngữ văn tốt nghiệp THCS và thi vào lớp 10

Đề cương ôn tập môn ngữ văn tốt nghiệp THCS và thi vào lớp 10

Vẻ đẹp chân thực , giản dị của anh bộ đội thời chống Phápvà tình đồng chí sâu sắc, cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, b ình dị, cô động, gợi cảm

Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá

Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người Vận dụng sáng tạo ca dao , Biện pháp ẩn dụ , triết lí sâu sắc

Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự , bình luận

Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe trường sơn Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo

 

doc 20 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 3179Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn ngữ văn tốt nghiệp THCS và thi vào lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN TỐT NGHIỆP THCS
 VÀ THI VÀO LỚP 10 PTTH
..........................................
VĂN HỌC :
 I/ THƠ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
TT
Tên bài thơ
Tác giả
Năm ST
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Vẻ đẹp chân thực , giản dị của anh bộ đội thời chống Phápvà tình đồng chí sâu sắc, cảm động.
Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, b ình dị, cô động, gợi cảm
2
Đoàn thuyền đánh cá
Huy cận
1958
7 chữ
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới
Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá
3
Con cò
Chế lan viên
1982
Tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người
Vận dụng sáng tạo ca dao , Biện pháp ẩn dụ , triết lí sâu sắc
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ và 8 chữ
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh
Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự , bình luận
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe trường sơn
Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo
6
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Tự do
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
Giọng thơ tha thiết , hình ảnh giản dị, gần gũi
7
Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
7 chữ và 8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với bác khi vào thăm lăng Bác
Giọng điệu trang trọng, thiết tha sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm
8
Aùnh trăng
Nguyễn Duy
1978
5 chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ sống “Uống nưốc nhớ nguồn”
Giọng tâm tình, hồn nhiên, hình ảnh gợi cảm
9
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
5 chữ
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc ,sự gắn bó với truyền thống
Từ ngữ hình ảnh giàu sức gợi cảm
10
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
5 chữ 
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên , vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời
Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo, gần gũi dân ca
11
Sang thu
Hữu Thĩnh
1998
5 chữ
Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên hiên từ cuối hạ sang thu
Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm
SẮP XẾP THEO CÁC GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ :
Từ 1945 – 1954 : Đồng chí
Từ 1954- 1964 : đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò
Từ 1965 – 1975 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, bài thơ về tiểu đội xe không kính
Sau 1975 : Ánh trăng, viếng lăng Bác, mùa xuân nho nhỏ, nói với con, sang thu
Phản ánh tình cảm tư tưởng của con người ( tình yêu quê hương đất nước, tình cảm đồng chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt như tình bà cháu, mẹ con, )
 II/ TRUYỆN VIỆT NAM HIỆN ĐẠI 
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm ST
Tóm tắt nội dung
1
Làng 
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe ti đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hgoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường và anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa . Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng , có cách sôùng đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ , Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
Trong tập “Bến quê” ( 1985 )
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vậy Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị , gần gũi của cuộc sống, của quê hương
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê minh khuê
1971
Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm của tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước ,Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm , cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiên lạc quan của họ
 III/ VĂN HỌC DÂN GIAN
Thể loại
Định nghĩa
Văn bản
Truyện dân gian
Truyền thuyết : kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. thể hiện thái đôï và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật được kể .
Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giaỳ, Thánh gióng, Sơn tinh Thuỷ tinh, Sự tích Hồ Gươm
 Truyện cổ tích : Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( bất hạnh , dũng sĩ, tài năng , thông minh, ngốc nghếch...)Có yếu tố hoang đường , thể hiện mơ ước , niềm tin chiến thắng ...
Sọ dừa
Thạch sanh
Em bé thông minh
Ngụ ngôn : Mượn chuyện đồ vật, loài vật hay chính con người để nói bóng gió , kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó.
Eách ngồi đáygiếng, Thầy bói xem voi .Đeo nhạc cho mèo, Chân ,Tay, Tai,Mắt,Miệng;
Truyện cười : Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
 Treo biển
- Lợn cưới, áo mới
Ca dao – dân ca
Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người
Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người. Những câu hát than thân, châm biếm
Tục ngữ 
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, xã hội...) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày
Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất, về con người và xã hội
Sân khấu ( chèo )
Là loại kịch hát , múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu . Phổ biến ở Bắc Bộ
Quan Âm Thị Kính
 IV/ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI 
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Nét chính về nôïi dung và nghệ thuật
Truyện kí
1.Con hổ có nghĩa
(NXB GD – 1997)
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vâytj để nói chuyện con ngưopừi , đề cao ân nghĩa trong đạo làm người
2.Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Đầu thế kỉ 15
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm, tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy
3.Truyện người con gái Nam Xương
Thế kỉ 16
Nguyễn Dữ 
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ . Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện....
4. cũ trong phủ chuá Trịnh
Đầu thế kỉ 19
Phạm đình Hổ
 Phê phán thói ăn chơi của vua chúa , quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể , chân thực, sinh động
5.Hoàng lê nhất thống chí
Đầu thế kỉ 19
Ngô Gia Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ , sự thất bại của quân Thanh . Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp với tự sự và miêu tả
Thơ 
6.Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng
7.Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ
8.Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường 
Cuối thế kỉ 13 
Trần Nhân Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế
9.Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hòa giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc
Sau phút chia li
Đầu thế kỉ 18
Đặng trần Côn
Nỗi sầu của người vợ , tố cáo chiến tranh phi nghĩa , Cách dùng điệp từ tài tình
10.Bánh trôi nước
Thế kỉ 18
Hồ Xuân Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình, Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh , ẩn dụ
11.Qua đèo ngang
Thế kỉ 19
Bà Huyện Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật
12.Bạn đến chơi nhà
Cuối TK 18 đầu TK 19
Nguyễn Khuyến
 Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt
Truyện thơ
*Truyện Kiều
- Chị em Thúy Kiều
-Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
-MaÕ Giám Sinh mua Kiều
- Kiều báo ân báo oán
Đầu TK 19
Nguyễn Du
-Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thúy Kiều
-cảnh đẹp ngày xuân cổ điển trong sáng
-tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ
-Phê phán vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của Kiều
-Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận
*Truyện Lục Vân Tiên
-Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga 
-Lục Vân Tiên gặp nạn
Giữa TK 19
Nguyễn Đình Chiểu
-Vẻ đẹp và sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả
- Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo
Nghị luận
1.Chiếu dời đô
1010
Lý công Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bề vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ.
2.Hịch tướng sĩ
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nươc và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ.Lập luận chặt chẽ , chứng cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục
3.Bình ngô đại cáo
1428
Nguyễn Trãi
 Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng. Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn
4.Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Học để có tri thức , để phục vụ đất nước chứ không phải để cầu danh. Lập luận chặt chẽ, thuy ... g từng hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ xã hội, tuổi tác...)
Thán từ 
Là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp
Dùng nhiều trong hội thoại và văn biểu cảm
Cụm danh từ
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Giống danh từ khi hoạt động trong câu
Cụm động từ
Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Giống động từ khi hoạt động trong câu
Cụm tính từ
Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
Giống tính từ khi hoạt động trong câu
Thành phần chính của câu
Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn
Viết văn miêu tả, nghị luận
Thành phần phụ của câu
Là những thành phần không bắt buộc có mặt trong câu
Cho câu văn thêm ý, sinh động
Chủ ngữ 
Là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái ..được miêu tả ở vị ngữ
Tìm và đặt chủ ngữ của câu cho phù hợp , linh hoạt phong phú trong văn nghị luận, miêu tả
Vị ngữ
Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian
Tìm và đặt vị ngữ của câu cho phù hợp , linh hoạt phong phú trong văn nghị luận, miêu tả
Trạng ngữ
Là thành phần phụ của câu, nhằm xác định thêm về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...diễn ra sự việc nêu trong câu
Sử dụng ở các vị trí trong câu cho phù hợp , làm tăng sự diễn đạt, làm rõ ý tưởng tăng tính nối kết và mạch lạc
Thành phầøn biệt lập
Là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
Tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú
Khởi ngữ
Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
Dùng nhiều trong hội thoại, trong kịch bản văn học trong văn nghị luận, tự sự
Câu trần thuật đơn
Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc , sự vật hay để nêu một ý kiến
Dùng đúng và có hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là và không có từ là
Câu đặc biệt 
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V
Dùng liệt kê, gọi đáp, bộc lộ cảm xúc
Câu rút gọn
Là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu nhằm thông tin nhanh tránh lặp lại từ ngữ
Phải chú ý ngữ cảnh, tránh người khác hiểu sai, hoặc hiểu không đầy đủ, dùng trong lời thoại kịch bản văn học
Câu ghép
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành
Dùng nhiều trong văn bản nghị luận
Dấu câu
Là những dấu hiệu hình thức dunngf để kết thúc câu , tách ý , diễn đạt ý hay diễn đạt một sắc thái ý nghĩa nào đó 
Sử dụng đúng góp phần tạo hiệu quả biểu đạt
Mở rộng câu
Là khi nói hoặc khi viết có thể dùng cụm C-V làm thành phần câu
Tăng sự lý giải, biểu đạt , làm rõ nghĩa các thành phần câu, dùng nhiều trong văn nghị luận
Chuyển đổi câu
Là chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại) ở môĩ đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất
Chú ý chủ thể của hoạt động và đối tượng của hoạt động trong quá trình chuyển đổi câu
Câu trần thuật
Là câu dùng để kể, thông báo, nhận định , miêu tả hay yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm , cảm xúc
Dùng nhiều trong giao tiếp, văn miêu tả và tự sự
Câu cảm thán
Là câu có những từ ngữ cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết ) xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và văn chương
Dùng nhiều trong giao tiếp, văn chương
Câu nghi vấn
Là câu có những từ nghi vấn , những từ nối các vế có quan hệ lựa chọ . Chức năng chính là để hỏi , ngoài ra còn được dùng để bác bỏ, đe dọa, khẳng định...
Dùng trong đối thoại, hội thoại, độc thoại, trong kịch bản văn học
Câu cầu khiến
Là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu klhiến , dùng để yêu càu, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo...
Dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày
Câu phủ định
Là câu có những từ phủ định dùng để thông báo, phản bác
Dùng trong giao tiếp, văn nghị luận
Liên kết câu và đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức 
Dùng trong văn nghị luận
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt bằng từ ngữ trực tiếp trong câu nhưng có thể xảy ra từ những từ ngữ ấy
dùng nhiều trong giao tiếp, hội thoại
hàm ý dùng nhiều trong sáng tác thơ ca
Hội thoại
Là hoạt động giao tiếp trong đó vai xã hội ( vị trí của người tham gia hội thoại ) được xác định bằng các quan hệ xã hội ( thân – sơ, trên – dưới)
Sử dụng ngôn ngữ đúng vai trong quá ttrình tham gia giao tiếp , đúng đối tượng, văn hóa, sử dụng tốt các phương châm hội thoại
Cách dẫn trực tiếp
Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép
Dùng trong văn nghị luận, thuyết minh
Cách dẫn gián tiếp
 Là thuật lại lời nói hay ý nghí của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho hợp lí
Dùng trong văn nghị luận, thuyết minh
Đoạn văn
Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản , bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành
Liên kết các câu để thành đoạn văn hoàn chỉnh . Biết sử dụng các phương tiện từ ngữ , các kiểu câu, cách kết cấu đoạn văn ...để có những đoạn văn hay
Liên kết đoạn văn 
Là sử dụng các phương tiện liên kết ( từ ngữ , câu ) khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng
Dùng trong văn nghị luận 
Hành động nói
Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định ( hỏi, trình bày điều khiển, báo tin...)
Dùng các kiểu câu chức năng , phù hợp với từng hành động nói để tăng hiệu quả giao tiếp và biểu đạt
 C/ TẬP LÀM VĂN
TT
Kiểu văn bản
Phương thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể 
1
Văn bản tự sự
-Trình bày các sự việc ( sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục
- Mục đích biểu hiện con người , quy luật đời sống, bày tỏ thái độ
-Bản tin báo chí
-Bản tường thuật, tường trình
-Lịch sử
-Tác phẩm văn học nghệ thuật ( truyện, tiểu thuyết)
2
Văn bản miêu tả
Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng
-Văn tả cảnh, tả người, tả vật
-Đoạn văn miêu tả trong văn tự sự
3
Văn bản biểu cảm
Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc, của con người , tự nhiên, xã hội, sự vật
-Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
-Tác phẩm văn học : thơ trữ tình, tùy bút
4
Văn bản thuyết minh
Trình bày thuộc tính , cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp con người có tri thức khachs quan và có thái độ đúng đắn với chúng
-Thuyết minh sản phẩm
-Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
-Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học
5
Văn bản nghị luận
Trình bày tư tưởng , chủ trương , quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục
-Cáo, hịch, chiếu , biểu
-Xã luận, bình luận , lời kêu gọi
-Sách lí luận
-Tranh luận về một vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội
6
Văn bản điều hành ( hành chính công vụ )
Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bày tỏ yêu càu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thỏa thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và chức vụ
-Đơn từ
-Báo cáo
-Đề nghị
-Biên bản
-Tường trình
-Thông báo
-Hợp đồng
SO SÁNH CÁC KIỂU VĂN BẢN
1.Sự khác biệt của các kiểu văn bản :
-Tự sự : Trình bày sự việc
-Miêu tả : Đối tượng là con người , vật, hiện tượng, tái hiện đặc điểm của chúng
-Thuyết minh : Cần trình bày được những đối tượng được thuyết minh, cần làm rõ dược bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan 
-Nghị luận : bày tỏ quan điểm
-Biểu cảm : Cảm xúc, thái độ bộc lộ
-Điều hành : Hành chính
2.Phân biệt các kiểu loại văn học và kiểu văn bản
a.Thể loại vă học tự sự và văn bản tự sự
-Giống : Kể sự việc
-Khác : +Văn bản tự sự : xét hình thức, phương thức
 +Thể loại tự sự : Đa dạng ( truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch..)
 +Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sựë : cốt truyện -nhân vật- sự việc- kết cấu
b,Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình :
-Giống : Chứa đựng cảm xúc- tình cảm chủ đạo
-Khác : 
 +Vanê bản biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc về một đối tượng ( văn xuôi )
 +Tác phẩm trữ tình : Đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ)
* Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận :
Thuyết minh : giải thích cho một cơ sở nào đó của vấn đề bàn luận
Tự sự : sự việc dẫn chứng cho vấn đề
Miêu tả : làm nổi rõ đặc điểm vấn đề
HỆ THỐNG BA KIỂU VĂN BẢN LỚP 9 :
Đặc điểm
Văn bản thuyết minh
Văn bản tự sự
Văn bản nghị luận
Mục đích
Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng
Trình bày sự việc
Bày tỏ quan điểm nhận xét , đánh giá về vai trò
Các yếu tố tạo thành
Đặc điểm khách quan của đối tượng
Sự việc
Nhân vật
Luận điểm
Luận cứ
Luận chứng
Khả năng kết hợp
Phương pháp thuyết minh, giải thích
Giói thiệu, trình bày diễn biến sựï việc theo trình tự nhất định
Hệ thống lập luận
Kết hợp miêu tả, tự sự

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap mon ngu van lop 9.doc