Vẻ đẹp chân thực , giản dị của anh bộ đội thời chống Phápvà tình đồng chí sâu sắc, cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, b ình dị, cô động, gợi cảm
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người Vận dụng sáng tạo ca dao , Biện pháp ẩn dụ , triết lí sâu sắc
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự , bình luận
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe trường sơn Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN TỐT NGHIỆP THCS VÀ THI VÀO LỚP 10 PTTH .......................................... VĂN HỌC : I/ THƠ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI TT Tên bài thơ Tác giả Năm ST Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực , giản dị của anh bộ đội thời chống Phápvà tình đồng chí sâu sắc, cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, b ình dị, cô động, gợi cảm 2 Đoàn thuyền đánh cá Huy cận 1958 7 chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá 3 Con cò Chế lan viên 1982 Tự do Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người Vận dụng sáng tạo ca dao , Biện pháp ẩn dụ , triết lí sâu sắc 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 7 chữ và 8 chữ Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hy sinh Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự , bình luận 5 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe trường sơn Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo 6 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Tự do Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ Giọng thơ tha thiết , hình ảnh giản dị, gần gũi 7 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 7 chữ và 8 chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với bác khi vào thăm lăng Bác Giọng điệu trang trọng, thiết tha sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm 8 Aùnh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ sống “Uống nưốc nhớ nguồn” Giọng tâm tình, hồn nhiên, hình ảnh gợi cảm 9 Nói với con Y Phương Sau 1975 5 chữ Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc ,sự gắn bó với truyền thống Từ ngữ hình ảnh giàu sức gợi cảm 10 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên , vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo, gần gũi dân ca 11 Sang thu Hữu Thĩnh 1998 5 chữ Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên hiên từ cuối hạ sang thu Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm SẮP XẾP THEO CÁC GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ : Từ 1945 – 1954 : Đồng chí Từ 1954- 1964 : đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò Từ 1965 – 1975 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, bài thơ về tiểu đội xe không kính Sau 1975 : Ánh trăng, viếng lăng Bác, mùa xuân nho nhỏ, nói với con, sang thu Phản ánh tình cảm tư tưởng của con người ( tình yêu quê hương đất nước, tình cảm đồng chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt như tình bà cháu, mẹ con, ) II/ TRUYỆN VIỆT NAM HIỆN ĐẠI TT Tên tác phẩm Tác giả Năm ST Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe ti đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hgoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường và anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa . Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng , có cách sôùng đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ , Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh 4 Bến quê Nguyễn Minh Châu Trong tập “Bến quê” ( 1985 ) Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vậy Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị , gần gũi của cuộc sống, của quê hương 5 Những ngôi sao xa xôi Lê minh khuê 1971 Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm của tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước ,Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm , cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiên lạc quan của họ III/ VĂN HỌC DÂN GIAN Thể loại Định nghĩa Văn bản Truyện dân gian Truyền thuyết : kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ , thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. thể hiện thái đôï và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật được kể . Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giaỳ, Thánh gióng, Sơn tinh Thuỷ tinh, Sự tích Hồ Gươm Truyện cổ tích : Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( bất hạnh , dũng sĩ, tài năng , thông minh, ngốc nghếch...)Có yếu tố hoang đường , thể hiện mơ ước , niềm tin chiến thắng ... Sọ dừa Thạch sanh Em bé thông minh Ngụ ngôn : Mượn chuyện đồ vật, loài vật hay chính con người để nói bóng gió , kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó. Eách ngồi đáygiếng, Thầy bói xem voi .Đeo nhạc cho mèo, Chân ,Tay, Tai,Mắt,Miệng; Truyện cười : Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội Treo biển - Lợn cưới, áo mới Ca dao – dân ca Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người. Những câu hát than thân, châm biếm Tục ngữ Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động, xã hội...) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất, về con người và xã hội Sân khấu ( chèo ) Là loại kịch hát , múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu . Phổ biến ở Bắc Bộ Quan Âm Thị Kính IV/ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thể loại Tên văn bản Thời gian Tác giả Nét chính về nôïi dung và nghệ thuật Truyện kí 1.Con hổ có nghĩa (NXB GD – 1997) Vũ Trinh Mượn chuyện loài vâytj để nói chuyện con ngưopừi , đề cao ân nghĩa trong đạo làm người 2.Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Đầu thế kỉ 15 Hồ Nguyên Trừng Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm, tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy 3.Truyện người con gái Nam Xương Thế kỉ 16 Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ . Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện.... 4. cũ trong phủ chuá Trịnh Đầu thế kỉ 19 Phạm đình Hổ Phê phán thói ăn chơi của vua chúa , quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể , chân thực, sinh động 5.Hoàng lê nhất thống chí Đầu thế kỉ 19 Ngô Gia Văn Phái Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ , sự thất bại của quân Thanh . Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp với tự sự và miêu tả Thơ 6.Sông núi nước Nam 1077 Lí Thường Kiệt Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng 7.Phò giá về kinh 1285 Trần Quang Khải Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ 8.Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường Cuối thế kỉ 13 Trần Nhân Tông Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế 9.Bài ca Côn Sơn Trước 1442 Nguyễn Trãi Sự giao hòa giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc Sau phút chia li Đầu thế kỉ 18 Đặng trần Côn Nỗi sầu của người vợ , tố cáo chiến tranh phi nghĩa , Cách dùng điệp từ tài tình 10.Bánh trôi nước Thế kỉ 18 Hồ Xuân Hương Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình, Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh , ẩn dụ 11.Qua đèo ngang Thế kỉ 19 Bà Huyện Thanh Quan Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật 12.Bạn đến chơi nhà Cuối TK 18 đầu TK 19 Nguyễn Khuyến Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt Truyện thơ *Truyện Kiều - Chị em Thúy Kiều -Cảnh ngày xuân - Kiều ở lầu Ngưng Bích -MaÕ Giám Sinh mua Kiều - Kiều báo ân báo oán Đầu TK 19 Nguyễn Du -Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thúy Kiều -cảnh đẹp ngày xuân cổ điển trong sáng -tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ -Phê phán vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của Kiều -Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận *Truyện Lục Vân Tiên -Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga -Lục Vân Tiên gặp nạn Giữa TK 19 Nguyễn Đình Chiểu -Vẻ đẹp và sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo Nghị luận 1.Chiếu dời đô 1010 Lý công Uẩn Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bề vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ. 2.Hịch tướng sĩ Trước 1285 Trần Quốc Tuấn Trách nhiệm đối với đất nươc và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ.Lập luận chặt chẽ , chứng cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục 3.Bình ngô đại cáo 1428 Nguyễn Trãi Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng. Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn 4.Bàn luận về phép học 1791 Nguyễn Thiếp Học để có tri thức , để phục vụ đất nước chứ không phải để cầu danh. Lập luận chặt chẽ, thuy ... g từng hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ xã hội, tuổi tác...) Thán từ Là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp Dùng nhiều trong hội thoại và văn biểu cảm Cụm danh từ Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Giống danh từ khi hoạt động trong câu Cụm động từ Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Giống động từ khi hoạt động trong câu Cụm tính từ Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Giống tính từ khi hoạt động trong câu Thành phần chính của câu Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn Viết văn miêu tả, nghị luận Thành phần phụ của câu Là những thành phần không bắt buộc có mặt trong câu Cho câu văn thêm ý, sinh động Chủ ngữ Là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái ..được miêu tả ở vị ngữ Tìm và đặt chủ ngữ của câu cho phù hợp , linh hoạt phong phú trong văn nghị luận, miêu tả Vị ngữ Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian Tìm và đặt vị ngữ của câu cho phù hợp , linh hoạt phong phú trong văn nghị luận, miêu tả Trạng ngữ Là thành phần phụ của câu, nhằm xác định thêm về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...diễn ra sự việc nêu trong câu Sử dụng ở các vị trí trong câu cho phù hợp , làm tăng sự diễn đạt, làm rõ ý tưởng tăng tính nối kết và mạch lạc Thành phầøn biệt lập Là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu Tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú Khởi ngữ Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu Dùng nhiều trong hội thoại, trong kịch bản văn học trong văn nghị luận, tự sự Câu trần thuật đơn Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc , sự vật hay để nêu một ý kiến Dùng đúng và có hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là và không có từ là Câu đặc biệt Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V Dùng liệt kê, gọi đáp, bộc lộ cảm xúc Câu rút gọn Là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu nhằm thông tin nhanh tránh lặp lại từ ngữ Phải chú ý ngữ cảnh, tránh người khác hiểu sai, hoặc hiểu không đầy đủ, dùng trong lời thoại kịch bản văn học Câu ghép Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành Dùng nhiều trong văn bản nghị luận Dấu câu Là những dấu hiệu hình thức dunngf để kết thúc câu , tách ý , diễn đạt ý hay diễn đạt một sắc thái ý nghĩa nào đó Sử dụng đúng góp phần tạo hiệu quả biểu đạt Mở rộng câu Là khi nói hoặc khi viết có thể dùng cụm C-V làm thành phần câu Tăng sự lý giải, biểu đạt , làm rõ nghĩa các thành phần câu, dùng nhiều trong văn nghị luận Chuyển đổi câu Là chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại) ở môĩ đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất Chú ý chủ thể của hoạt động và đối tượng của hoạt động trong quá trình chuyển đổi câu Câu trần thuật Là câu dùng để kể, thông báo, nhận định , miêu tả hay yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm , cảm xúc Dùng nhiều trong giao tiếp, văn miêu tả và tự sự Câu cảm thán Là câu có những từ ngữ cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết ) xuất hiện trong ngôn ngữ giao tiếp và văn chương Dùng nhiều trong giao tiếp, văn chương Câu nghi vấn Là câu có những từ nghi vấn , những từ nối các vế có quan hệ lựa chọ . Chức năng chính là để hỏi , ngoài ra còn được dùng để bác bỏ, đe dọa, khẳng định... Dùng trong đối thoại, hội thoại, độc thoại, trong kịch bản văn học Câu cầu khiến Là câu có những từ cầu khiến hay ngữ điệu cầu klhiến , dùng để yêu càu, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo... Dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày Câu phủ định Là câu có những từ phủ định dùng để thông báo, phản bác Dùng trong giao tiếp, văn nghị luận Liên kết câu và đoạn văn Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức Dùng trong văn nghị luận Nghĩa tường minh và hàm ý Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt bằng từ ngữ trực tiếp trong câu nhưng có thể xảy ra từ những từ ngữ ấy dùng nhiều trong giao tiếp, hội thoại hàm ý dùng nhiều trong sáng tác thơ ca Hội thoại Là hoạt động giao tiếp trong đó vai xã hội ( vị trí của người tham gia hội thoại ) được xác định bằng các quan hệ xã hội ( thân – sơ, trên – dưới) Sử dụng ngôn ngữ đúng vai trong quá ttrình tham gia giao tiếp , đúng đối tượng, văn hóa, sử dụng tốt các phương châm hội thoại Cách dẫn trực tiếp Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, đặt trong dấu ngoặc kép Dùng trong văn nghị luận, thuyết minh Cách dẫn gián tiếp Là thuật lại lời nói hay ý nghí của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho hợp lí Dùng trong văn nghị luận, thuyết minh Đoạn văn Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản , bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh . Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành Liên kết các câu để thành đoạn văn hoàn chỉnh . Biết sử dụng các phương tiện từ ngữ , các kiểu câu, cách kết cấu đoạn văn ...để có những đoạn văn hay Liên kết đoạn văn Là sử dụng các phương tiện liên kết ( từ ngữ , câu ) khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng Dùng trong văn nghị luận Hành động nói Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định ( hỏi, trình bày điều khiển, báo tin...) Dùng các kiểu câu chức năng , phù hợp với từng hành động nói để tăng hiệu quả giao tiếp và biểu đạt C/ TẬP LÀM VĂN TT Kiểu văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể 1 Văn bản tự sự -Trình bày các sự việc ( sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục - Mục đích biểu hiện con người , quy luật đời sống, bày tỏ thái độ -Bản tin báo chí -Bản tường thuật, tường trình -Lịch sử -Tác phẩm văn học nghệ thuật ( truyện, tiểu thuyết) 2 Văn bản miêu tả Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng -Văn tả cảnh, tả người, tả vật -Đoạn văn miêu tả trong văn tự sự 3 Văn bản biểu cảm Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc, của con người , tự nhiên, xã hội, sự vật -Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn -Tác phẩm văn học : thơ trữ tình, tùy bút 4 Văn bản thuyết minh Trình bày thuộc tính , cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp con người có tri thức khachs quan và có thái độ đúng đắn với chúng -Thuyết minh sản phẩm -Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật -Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học 5 Văn bản nghị luận Trình bày tư tưởng , chủ trương , quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục -Cáo, hịch, chiếu , biểu -Xã luận, bình luận , lời kêu gọi -Sách lí luận -Tranh luận về một vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội 6 Văn bản điều hành ( hành chính công vụ ) Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bày tỏ yêu càu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thỏa thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và chức vụ -Đơn từ -Báo cáo -Đề nghị -Biên bản -Tường trình -Thông báo -Hợp đồng SO SÁNH CÁC KIỂU VĂN BẢN 1.Sự khác biệt của các kiểu văn bản : -Tự sự : Trình bày sự việc -Miêu tả : Đối tượng là con người , vật, hiện tượng, tái hiện đặc điểm của chúng -Thuyết minh : Cần trình bày được những đối tượng được thuyết minh, cần làm rõ dược bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan -Nghị luận : bày tỏ quan điểm -Biểu cảm : Cảm xúc, thái độ bộc lộ -Điều hành : Hành chính 2.Phân biệt các kiểu loại văn học và kiểu văn bản a.Thể loại vă học tự sự và văn bản tự sự -Giống : Kể sự việc -Khác : +Văn bản tự sự : xét hình thức, phương thức +Thể loại tự sự : Đa dạng ( truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch..) +Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sựë : cốt truyện -nhân vật- sự việc- kết cấu b,Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình : -Giống : Chứa đựng cảm xúc- tình cảm chủ đạo -Khác : +Vanê bản biểu cảm : Bày tỏ cảm xúc về một đối tượng ( văn xuôi ) +Tác phẩm trữ tình : Đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ) * Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận : Thuyết minh : giải thích cho một cơ sở nào đó của vấn đề bàn luận Tự sự : sự việc dẫn chứng cho vấn đề Miêu tả : làm nổi rõ đặc điểm vấn đề HỆ THỐNG BA KIỂU VĂN BẢN LỚP 9 : Đặc điểm Văn bản thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản nghị luận Mục đích Phơi bày nội dung sâu kín bên trong đặc trưng đối tượng Trình bày sự việc Bày tỏ quan điểm nhận xét , đánh giá về vai trò Các yếu tố tạo thành Đặc điểm khách quan của đối tượng Sự việc Nhân vật Luận điểm Luận cứ Luận chứng Khả năng kết hợp Phương pháp thuyết minh, giải thích Giói thiệu, trình bày diễn biến sựï việc theo trình tự nhất định Hệ thống lập luận Kết hợp miêu tả, tự sự
Tài liệu đính kèm: