A. Kiến thức cần nhớ
- Nguyên tắc: Biến đổi phương trình bậc 4 về phương trình bậc hai đơn giản hơn
- Một số dạng phương trình bậc 4 đặc biệt khác:
BÀI 6: MỘT SỐ DẠNG TOÁN PHƯƠNG TRÌNH BẬC BỐN ĐẶC BIỆT A. Kiến thức cần nhớ - Nguyên tắc: Biến đổi phương trình bậc 4 về phương trình bậc hai đơn giản hơn - Một số dạng phương trình bậc 4 đặc biệt khác: a) Dạng: (1) Cách giải: Đặt b) Dạng: Cách giải: - Đối với phương trình (2), đặt thay vào phương trình đã cho, biến đổi về phương trình bậc hai - Đối với phương tình (3), đặt thay vào phương trình đã cho, biến đổi về phương trình bậc hai c) Dạng: với Cách giải: Đặt Hoặc đặt , sau đó biến đổi phương trình về phương trình bậc hai ẩn t và tìm t, sau đó tìm d) Dạng: (5) Cách giải: Đặt tìm tìm Bài 1: Giải các phương trình sau: a) (1) b) (2) Lời giải a) Cách 1: Dùng công thức để khai triển và Cách 2: Đặt Phương trình (1) trở thành: Vậy phương trình có tập nghiệm b) Đặt ta có phương trình Bài 2: Giải các phương trình sau: a) b) Lời giải a) Đặt ta có phương trình b) Đặt , ta có phương trình Bài 3: Chuyên Khánh Hòa, năm học 2011 Giải phương trình Lời giải Ta có: Đặt phương trình (1) trở thành Từ đó ta tính được Bài 4: Sư Phạm Ngoại Ngữ, năm học 2004 Giải phương trình Lời giải Ta có Đặt phương trình (1) trở thành: Bài 5: Giải phương trình sau: a) b) Lời giải a) Ta có Đặt ta có phương trình: b) Bài 6: Giải phương trình sau: (1) Lời giải Phương trình Đặt trở thành - Nếu - Nếu Vậy phương trình có tập nghiệm Bài 7: Giải các phương trình sau: (1) Lời giải Phương trình Đặt ta được phương trình: Vậy phương trình có tập nghiệm Bài 8: Cho phương trình (1). Biết rằng phương trình (1) có 4 nghiệm. Tính giá trị của biểu thức theo Lời giải Ta có Đặt ta được phương trình Để phương trình (1) có 4 nghiệm thì phương trình (2) phải có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức Viét Giả sử là hai nghiệm của phương trình: là hai nghiệm của phương trình: Khi đó (hệ thức Viét) Ta có . BÀI 7: MỘT SỐ DẠNG TOÁN PHƯƠNG TRÌNH BẬC BỐN ĐẶC BIỆT (tiếp) A. Kiến thức cần nhớ 1) Dạng: Cách giải: Đặt 2) Dạng: Cách giải: - Xét chuyển thành phương trình dạng (2) Dạng: Cách giải: - Nếu (vô lý) - nếu chia cả 2 vế của phương trình (2) cho ta được: Đặt ta được: 3) Dạng: - Nếu (vô lý) - Nếu Đặt ta được: biến đổi phương trình về phương trình bậc hai ẩn t Bài 1: Giải phương trình sau: Lời giải Cách 1: Nhẩm nghiệm (tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ nên có 1 nhân tử là ) Cách 2: Đặt Bài 2: Chuyên Lam Sơn, năm học 2012 Giải phương trình sau: Lời giải Ta có: Dễ thấy không là nghiệm của phương trình (*) Khi , chia cả hai vế của phương trình (*) cho ta được: Đặt Bài 3: Giải phương trình: Lời giải Điều kiện: Nhận thấy không là nghiệm của phương trình (1) Khi Đặt (do và cùng dấu) , điều kiện: - Với , ta có: Vậy . Bài 4: Giải phương trình: Lời giải Ta có , dấu “=” xảy ra , dấu “=” xảy ra Từ Vậy để , dấu “=” xảy ra tại (1) và (2) Vậy . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: Giải phương trình sau: Lời giải Phương trình đã cho tương đương: Đặt - Nếu - Nếu Bài 2: Sư Phạm Ngoại Ngữ, năm học 2005 Giải phương trình sau: (1) Lời giải Đặt Phương trình đã cho trở thành: - Nếu - Nếu (vô nghiệm) Vậy phương trình có tập nghiệm Bài 3: Giải phương trình sau: (1) Lời giải Rõ ràng: Chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho ta được: Đặt , ta có phương trình: - Với - Với (vô nghiệm) Bài 4: Trần Đại Nghĩa TPHCM, năm học 2003 Giải phương trình sau: Lời giải Nhận thấy không là nghiệm của phương trình Với , chia cả hai vế của phương trình cho ta được: Đặt Bài 8: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. Kiến thức cần nhớ 1. Giá trị tuyệt đối Với thì 2. Các tính chất + + + + + + + + 3. Các dạng toán Dạng 1: Dạng 2: Dạng 3: Dạng 4: Dạng toán này ta đi lập bảng xét dấu GTTĐ Dạng 5: Do tìm được phá được dấu giá trị tuyệt đối Nếu giả thiết không tìm được thì ta đi lập bảng xét dấu giá trị tuyệt đối. Dạng 6: (dạng đặc biệt của dạng 4). Dạng 7: Dạng 8: II. Bài tập Bài 1: Giải các phương trình sau a) b) c) Lời giải a) Ta có b) Vậy phương trình vô nghiệm. c) Ta có Bài 2: Giải các phương trình sau a) b) c) Lời giải a) Ta có b) Điều kiện Phương trình (thỏa mãn) c) Ta có Bài 3: Giải phương trình sau Lời giải Ta lập bảng xét dấu + - - + - - + + + TH1: Nếu , phương trình (loại) + TH2: Nếu , phương trình + TH3: Nếu , phương trình + TH2: Nếu , phương trình Vậy Bài 4: Xác định để phương trình sau có nghiệm: Lời giải Phương trình Đặt Phương trình Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm + TH1: Phương trình (2) có nghiệm + TH2: Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu + TH3: Tất cả các nghiệm của phương trình (2) đều dương (vô nghiệm ) Vậy Bài 5: Giải các phương trình sau: a) b) c) Lời giải a) Ta có Vậy b) Điều kiện: Xét với thì phương trình đã cho trở thành: (loại) Xét với thì phương trình đã cho trở thành: (loại) Xét thì phương trình đã cho trở thành: (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. c) Nhận thấy Vậy phương trình đã cho viết thành Thử lại thấy thỏa mãn. Bài 6: Giải các phương trình sau: a) b) Lời giải a) Ta có Xét 2 trường hợp giải phương trình bậc hai, đối chiếu điều kiện và kết luận. b) Ta có Bài 7: Giải và biện luận cácc phương trình sau a) b) Lời giải a) Ta có: +) Giải phương trình (1) Nếu thì phương trình (1) có nghiệm với mọi Nếu thì phương trình (1) có nghiệm +) Giải phương trình (2) Ta có - Nếu thì (2) có nghiệm - Nếu thì (2) có nghiệm kép tương ứng. - Nếu thì (2) vô nghiệm. Khi phương trình (2) có nghiệm thì . Khi đó, nghiệm còn lại là Kết luận: - Với thì phương trình đã cho có hai nghiệm và - Với phương trình đã cho có 3 nghiệm - Với phương trình đã cho có hai nghiệm. - Với phương trình đã cho có 1 nghiệm - Với phương trình đã cho có 2 nghiệm - Với phương trình đã cho có nghiệm với mọi . b) Chú ý rằng nên: Làm tương tự câu a). Bài 8: Định để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt Lời giải Ta có: nên: Để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) và (2) đều phải có 2 nghiệm phân biệt, đồng thời 2 phương trình này không có nghiệm chung. Xét phương trình (1): Xét phương trình (2): Giả sử phương trình (1) và phương trình (2) có nghiệm chung khi đó: Vậy để phương trình có 4 nghiệm phân biệt thì Bài 9: PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN I. Kiến thức cần nhớ *) Phương trình nghiệm nguyên là phương trình có nghiệm là các số nguyên *) Phương pháp giải + Đưa phương trình về dạng tổng hoặc tích Ví dụ: + Dùng các tính chất chia hết, số dư, chữ số tận cùng + Dùng bất đẳng thức + Sử dụng tính chất cơ bản của trong 1 phương trình bậc hai (chẳng hạn: là 1 nghiệm, thì là số chính phương và ) + Sử dụng các tính chất của số chính phương, số nguyên tố + Phương pháp đánh giá + Phương pháp hạ bậc. II. Bài tập Bài 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Từ giả thiết là số lẻ là số lẻ Đặt chẵn là số chẵn Đặt Ta có của (*) là số chẵn, VP của (*) là số lẻ, nên (*) vô nghiệm. Bài 2: Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên thỏa mãn Lời giải Ta có phương trình Nhận thấy Tương tự ta có và và Bài 3: Chuyên Ngoại Ngữ, ĐHQGHN, năm học 2010 Tìm tất cả các cặp số nguyên thỏa mãn (đưa về dạng tích) Lời giải Ta có Nhận thấy Vậy HPT có nghiệm Bài 4: Chuyên Đắc Lắc, năm 2010 Tìm nghiệm nguyên của phương trình (Dùng ) Lời giải Phương trình Đặt Để phương trình (*) có nghiệm nguyên thì (**) cũng phải có nghiệm nguyên ẩn Khi đó và là số chính phương Ta có + (loại) + (thỏa mãn) Thay vào (*) ta được Vậy HPT có nghiệm Bài 5: Chuyên Phan Bội Châu, năm học 2011 Tìm nghiệm nguyên của phương trình (Dạng ) Lời giải Ta có + + Hoặc ta có nhận xét sau: Rõ ràng là số lẻ nên ta có +) +) +) +) Bài 6: Chuyên Phan Bội Châu, năm học 2011 Tìm nguyên dương thỏa mãn (Dạng tích) Lời giải Phương trình (*) Ta có Do nguyên dương Phân tích 84 thành tích của 2 thừa số nguyên tố, mỗi thừa số lớn hơn hoặc bằng 3, ta được Nhận thấy chẵn, chẵn, nên ta có đều là các số chẵn Bài 7: Phú Thọ, năm học 2017 Tìm nghiệm nguyên của phương trình (Dạng tích) Lời giải Ta có Ta có +) TH1: +) TH2: +) TH3: Bài 8: Chuyên Bắc Giang, năm học 2018 Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n để là số chính phương (Phản chứng) Lời giải Giả sử tồn tại sao cho là số chính phương Khi đó ta có: Nhận thấy là số chẵn Từ (*) là số chẵn Nhưng Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 9: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn (đánh giá) Lời giải Ta có + TH1: (không thỏa mãn) + TH2: (thỏa mãn) + TH3: , ta có Vậy không thỏa mãn Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình. Bài 10: Chuyên Tuyên Quang, năm học 2018 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Cách 1: Phương trình (*) Do nên ta có các trường hợp + + + Với + Với Cách 2: + + Bài 11: Tìm các số nguyên tố sao cho Lời giải Do có vai trò như nhau, giả sử - Nếu lẻ chẵn và nên không tồn tại số nguyên tố Vậy + Nếu chẵn, loại + Nếu chẵn, loại + Nếu là số lẻ và Đặt chia cho 3 dư 2 Do p không chia hết cho 3 nên chia cho 3 dư 1 Từ đó chia hết cho 3 và loại Vậy hoặc BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Viết phương trình đã cho thành phương trình bậc nhất bậc hai đối với Điều kiện cần để (1) có nghiệm là Do hoặc Từ đó ta tìm được các nghiệm của phương trình: Bài 2: Tìm các số nguyên thỏa mãn Lời giải Đặt phương trình đã cho trở thành Phân tích thành tích của hai số nguyên, và chú ý rằng ta có duy nhất một trường hợp: Bài 3: Chuyên Lam Sơn, năm học 2011 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Phương trình đã cho tương đương Phân tích 1 thành tích của các số nguyên ta được 2 trường hợp: Bài 4: Chuyên Lam Sơn, năm học 2011 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Phương trình đã cho Bài 5: Chuyên Bắc Giang, năm học 2012 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Phương trình đã cho nên . Vậy (1) là phương trình bậc hai ẩn có Để (1) có nghiệm nguyên thì phải là số chính phương Với từ thỏa mãn Với , để là số chính phương thì tồn tại số tự nhiên sao cho: Từ đó ta tính được Bài 6: Chuyên Hà Nam, năm học 2012 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Phương trình đã cho tương đương Từ đó suy ra phải là ước nguyên dương của , vậy: hoặc Vậy phương trình đã cho không cso nghiệm nguyên. Bài 7: Chuyên Bắc Giang, năm học 2013 Tìm nghiệm nguyên của phương trình Lời giải Với mọi thì , từ phương trình đã cho Do Với (vô nghiệm) Với (thỏa mãn) Từ đo thử các giá trị của để tìm . Bài 8: Chuyên Hùng Vương, năm học 2013 Tìm các số tự nhiên thỏa mãn phương trình Lời giải Biến đổi phương trình đã cho thành Do Mà là số tự nhiên nên hoặc hoặc Với Với (loại) Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Tài liệu đính kèm: